I . Mục tiêu
- HS đọc, viết được p, ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Đọc được câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề" Chợ, phố, thị xã."
II . Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh hoạ SGK, bộ đồ dùng dạy Tiếng Việt, bảng phụ
HS : SGK, bộ đồ dùng học Tiếng Việt
III . Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra 5/
- Đọc , viết xe chỉ, củ sả, kẻ ô.
- Đọc SGK
2. Bài mới: 35'
a. Giới thiệu bài
b. Dạy chữ ghi âm
h luyện tập. - Nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bảng con - Nhận xét sửa sai. - Nêu yêu cầu bài. - Học sinh làm vào phiếu bài tập. - Nhận xét - tuyên dương. - Học sinh làm vào bảng con - Đọc lại các phép tính . - Nêu yêu cầu bài . - Học sinh làm vào bảng con. -Nhận xét. Bài tập 1(48)Tính: 3 2 2 1 1 + + + + + 1 1 2 2 3 4 3 4 3 4 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống + 1 + 2 1 2 1 3 + 1 + 2 1 2 1 3 + 1 + 2 1 2 1 3 Bài tập 3(48) Tính: 2 + 1 + 1 = 4 2 + 1 + 1 = 4 1 + 1 + 1 = 3 Bài tập 4 (48) Viết phép tính thích hợp: 3 + 1 = 4 3. Củng cố - dặn dò (3). - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh bổ sung : Tiết 5. Đạo đức. Gia đình em (Tiếp). I. Mục tiêu - Học sinh hiểu trẻ em có quyền có gia đình,có cha mẹ được yêu thương và chăm sóc.Trẻ em có bổn phận lễ phép với ông bà cha mẹ. - Học sinh biết quý trọng ông bà cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học. Giáo viên: Tranh sách giáo khoa. Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra (4'). + Gia đình em có những ai? 2. Bài mới (28'). * Hoạt động 1: Khởi động:Trò chơi:" Đổi nhà" - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Học sinh tiến hành chơi. - Nhận xét - tuyên dương. * Hoạt động 2. Tiểu phẩm" Chuyện của bạn Long" - Học sinh đóng vai. - Nhận xét việc làm của bạn Long. - Học sinh thảo luận nhóm 2 người. + Sống trong gia đình được em được bố mẹ quan tâm như thế nào? + Em làm gì để cha mẹ vui lòng? - Nhận xét - tuyên dương. - Giáo viên đưa ra kết luận. Trò chơi" Đổi nhà" - Học sinh đóng vai các nhân vật. * Kết luận: Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng ông bà, bố mẹ... - Trẻ em có bổn phận phải yêu quý,lễ phép với ông bà, cha mẹ. 3. Củng cố - dặn dò (3). - Nhắc lại nội dung bài học. - Bổn phận của chúng ta đối vơi ông bà cha mẹ là gi? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sa Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2009 Tiết 1. Thể dục. Đội hình đội ngũ - thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. I- Mục tiêu: - Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thưc hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Làm quen với tư thế cơ bản và đứng đưa 2 tay về trước. Yêu cầu thưc hiện ở mức độ cơ bản đúng. - Ôn trò chơi qua đường lội. Yêu cầu biết tham gia chơi ở mức tương đói chủ động. II- Địa điểm- Phương tiện. - Sân tập, còi, kẻ sân cho trò chơi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp. Thời gian Nội dung Phương pháp 5 phút * Phần mở đầu: Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học - Đướng tại chỗ vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2; 1-2. - Trò chơi "diệt con vật có hại" * * * * * * * * * 5 phút 5 phút 15 Phút * Phần cơ bản: + Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng doc, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. - Lần 1 cán sự lớp điều khiển. - Lần 2 cán sứ lớp điều khiển. - Lần 3 thi đua giữa các tổ. + Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng (3 tổ cùng thi một lúc) + Ôn dàn hàng, dồn hàng (2 lần) * Học động tác rèn luyện tư thế cơ bản. - Đứng đưa 2 tay ra trước. - Giáo viên vừa làm mẫu vừa phân tích động tác + Chuẩn bị : TTĐCB Động tác:TTĐCB đưa 2 tay ra trước cao ngang vai, bàn tay sấp, các ngón tay khép lại với nhau, thân hình thẳng, mắt nhìn theo tay. - Học sinh tập động tác đưa 2 ray dang ngang. - Giáo viên quan sát, chỉnh sửa cho học sinh. * Ôn trò chơi qua đường lội. - Cho học sinh chơi 3- 4 lần. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 5 phút * Kết thúc: Đứng vỗ tay và hát. - Cho học sinh tập lại động tác TTCb và đưa 2 tay ra trước. - Nhận xét tiết học. * * * * * * * * * Tiết 2. Toán. Phép cộng trong phạm vi 5. I. Mục tiêu. - Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng trong . . . phạm vi 5. -Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng một phép tính cộng. II. Đồ dùng dạy học. Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Bảng con, phấn, que tính. III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra (4').Trả bài kiểm tra hôm trước. 2. Bài mới (33') GV HS * Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 Bước 1:Giới thiệu phép cộng 4 + 1 = 5 - GV đưa ra 4 bông hoa, thêm 1 bông hoa nữa và hỏi: + Có 4 bông hoa, thêm 1 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa? + Để thể hiện 4 bông hoa, thêm 1 bông hoa chúng ta dùng phép tính gì? Hãy đọc phép tính đó. - GV viết phép tính 4 + 1 = 5 lên bảng và yêu cầu HS đọc Bước 2: Giới thiệu phép cộng 1 + 4 = 5( tương tự phép cộng 4+1= 5) Bước 3: Giới thiệu các phép cộng 3 + 2 = 5 và 2 + 3 = 5 Bước 4: Học thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 5. - Gọi HS đọc bảng cộng Bước 5: Cho HS quan sát hình vẽ sơ đồ SGK - GV nêu yêu cầu: Hãy nêu phép tính tương ứng với 2 bài toán sau: + Có 4 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy chấm tròn? + Có 1 chấm tròn, thêm 4 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy chấm tròn? - Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? - Vị trí của các số trong phép tính 4 + 1 và 1 + 4 có giống hay khác nhau? - GV nói: Vị trí của các số trong hai phép tính khác nhau nhưng kết quả cả 2 phép tính đều bằng 5. Vậy 4 + 1 cũng bằng 1 + 4. - GV hướng dẫn tương tự với 3 + 2 và 2 + 3 * Luyện tập - GV gọi nêu yêu cầu của bài 1 . - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con - Nhận xét chữa bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV hướng dẫn HS cách đặt tính theo cột dọc, cách làm tính theo cột dọc - Nhận xét chỉnh sửa cho HS - Nêu yêu cầu bài tập 3 . - Hướng dẫn HS cách làm - Nhận xét, chữa bài - Nêu yêu cầu bài tập 4 . - GV cho HS quan sát tranh gợi ý câu hỏi để HS nêu bài toán. - Yêu cầu HS viết phép tính - Nhận xét chữa bài - 4 bông hoa thêm 1 bông hoa tất cả có 5 bông hoa.( HS nhắc lại) - Dùng phép tính 4 + 1 = 5 ( Bốn cộng một bằng năm ) - HS đọc 1 + 4 = 5 đọc là " Một cộng bốn bằng năm" 3 + 2 = 5 đọc là " Ba cộng hai bằng năm" 2 + 3 = 5 đọc là"Hai cộng ba bằng năm" 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 - HS nêu ra 2 phép tính tương ứng với 2 bài toán: 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5 - Kết quả 2 phép tính bằng nhau và bằng 5. - Vị trí các số trong 2 phép tính khác nhau. 3 + 2 = 5 và 2 + 3 = 5 *Bài 1 Tính 4 + 1 = 5 2 + 3 = 5 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 2 + 2 = 4 4 + 1 = 5 2 + 3 = 5 3 + 1 = 4 *Bài 2 Tính - HS làm bài trên bảng con 4 2 + + 1 3 5 5 *Bài 3 Số ? - HS làm bài SGK 4 + 1 = 5 5 = 4 + 1 1 + 4 = 5 5 = 1 + 4 *Bài 4 Viết phép tính thích hợp * Có 4 con hươu, thêm 1 con hươu. Hỏi tất cả có mấy con hươu? 4 + 1 = 5 *Có 3 con chim, thêm 2 con chim. Hỏi tất cả có mấy con chim? 3 + 2 = 5 3 . Củng cố dặn dò 3 / - Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5. Tiết 3: Tiếng việt. Bài 31: ôn tập I. Mục tiêu. - Học sinh đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần:ia, ua, ưa, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. - Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Nghe , hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa. II. Đồ dùng dạy học. Giáo viên: Bảng ôn tập. Học sinh: Bảng, phấn, bút. III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra (4'). + Đọc, viết bảng con: ua ưa cua bể ngựa gỗ. + Đọc câu ứng dụng: mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. 2. Bài mới (33'). * Hoạt động 1.Giới thiệu bài. * Hoạt động 2. ôn tập. - Giáo viên ghi chữ trên bảng cho học sinh đọc. - Học sinh ghép chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang. - Đọc kết hợp nêu cấu tạo tiếng. - Luyện đọc từ ứng dụng. - Học sinh đọc, cá nhân,đồng thanh. - Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu, nêu cách viết. - Học sinh bảng con. - 1-2 học sinh đọc toàn bài trên bảng. m ia m ua mía múa u ua ư ưa i tr tru trua trư trưa tri ng ngu ngua ngư ngưa ngh nghi mua mía ngựa tía. mùa dưa trỉa đỗ. mùa dưa ngựa tía Tiết 4. Tiếng việt: Bài 31. ôn tập (Tiếp). * Hoạt động 3. Luyện tập (37'). - Luyện đọc bài tiết 1. - Học sinh đọc bài cá nhân, nhóm, lớp. - Quan sát tranh nói nội dung tranh. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. + Tìm tiếng có vần đã học? - Đọc toàn bài trong sách giáo khoa. - Luyện viết: Giáo viên viết mẫu, nêu cách viết. - Nhận xét- tuyên dương. * Kể chuyện.Khỉ và Rùa. - Giáo viên kể chuyện . - Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi. - Học sinh kể chuyện theo tranh. + Nêu nội dung chính của câu chuyện. . Gió lùa kẽ lá Lá kẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa. mùa dưa ngựa tía Khỉ và Rùa. 3.Củng cố - dặn dò(3). - Nhắc lại nội dung toàn bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ 4 ngày 14 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Mĩ thuật Vẽ hình vuông và hình chữ nhật I-Mục tiêu: - Học sinh nhận biết hình vuông và hình chữ nhật. - Học sinh biết cách vẽ các hình trên. - Học sinh vẽ được các dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và . . vẽ màu theo ý thích. II Đồ dùng dạy học: Thầy: - Một vài đồ vật là hình vuông, hình chữ nhật. - Hình minh hoạ để hướng dẫn cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật . . (chuẩn bị trước hay vẽ trên bảng). Trò: - Vở tập vẽ 1, bút chì đen, bút dạ, sáp màu. III. Các hoạt đông dạy học 1. Kiểm tra : 4' đồ dùng học tập: 2 .Bài mới 28' a.Giới thiệu bài b.Tìm hiểu bài GV HS Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật: - Giáo viên giới thiệu một số đồ vật: Cái bảng, quyển vở, mặt bàn, viên gạch lát nhà ... và gợi ý để học sinh nhận ra: - Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình minh hoạ trong Vở tập vẽ 1 và đặt câu hỏi để học sinh suy nghĩ trả lời. + Hình vẽ trong sách vẽ gì? + Có những hình nào vẽ nên ngôi nhà? - Để vẽ được hình vuông và hình chữ nhật đẹp các em phải tuần tự theo các bước sau. * HĐ2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật: - Vẽ trước 2 nét ngang hoặc 2 nét dọc bằng nhau, cách đều nhau. - Vẽ tiếp 2 nét dọc hoặc 2 nét ngang còn lại. - Giáo viên gọi 2 - 3 em lên bảng trực tiếp vẽ lên bảng. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: - Vẽ thêm cửa sổ, cửa ra vào ở hình nhà và vẽ màu. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập: + Vẽ các nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ hoặc lan can ở hai ngôi nhà. + Vẽ thêm hình để bài vẽ phong phú hơn (hàng rào, mặt trời, mây, cây ...). + Vẽ màu theo ý thích - Học sinh làm bài. + Cái bảng là hình chữ nhật+ Viên gạch lát nền nhà là hình vuông. (Vẽ hình ngôi nhà). (hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật). 3.Củng cố dặn dò: 3' - Cho HS xem các bài vẽ đẹp và tuyên dương một số học sinh làm bài tốt. - Yêu cầu học sinh tự nhận xét về các bài vẽ. - Quan sát hình dáng của mọi vật xung quanh (cái bàn, cái bảng, cái cốc, . hộp bút ...) Tiết 2.Tiếng việt: Bài 32: oi ai I. Mục tiêu. - Học sinh đọc viết được: oi,ai, nhà ngói, bé gái đọc được từ, câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Sẻ,ri ,bói cá,le le. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. - Học sinh: Đồ dùng học tiếng việt. III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra (5'). - Đọc viết bảng con. mùa dưa, lá mía - Đọc bài trong SGK. 2. Bài mới (35'). * Hoạt động 1.Giới thiệu bài. * Hoạt động 2. Dạy vần oi,ai. - Giới thiệu vần, nêu cách đọc. - Ghép vần, tiếng, nêu cấu tạo, so sánh các vần. - Luyện đọc cá nhân,nhóm,lớp. - Học sinh quan sát tranh - giới thiệu từ. - Luyện đọc từ ứng dụng cá nhân, nhóm,lớp. - Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu, nêu cách viết. - Học sinh viết vào bảng con. - 1-2 học sinh đọc toàn bài. oi ai ngói gái nhà ngói bé gái ngà voi gà mái cái còi bài vở oi ai nhà ngói bé gái Tiết 3.Tiếng việt: Bài 32: oi ai (Tiếp). * Hoạt động 3.Luyện tập (37). - Luyện đọc toàn bài ở tiết 1. - Quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc cá nhân,nhóm, lớp. - Tìm tiếng có vần vừa học. * Luyện viết: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết trong vở tập viết. * Luyện đọc sách giáo khoa (cá nhân, nhóm,lớp). * Luyện nói. + Quan sát tranh, nêu tên bài luyện nói. + Tranh vẽ những con gì? + Em biết con chim nào trong số các con vật này? + Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì? + Chim sẻ và chim ri sống ở đâu và thích ăn gì? Chúng sống ở đâu? + Trong số này có con chim nào hót hay không?Tiếng hót của chúng như thế nào? - Học sinh đọc cá nhân,nhóm, lớp. Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. oi ai nhà ngói bé gái Sẻ, ri, bói cá, le le 3.Củng cố - dặn dò(3'). - Tìm tiếng có vần ua? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 4. Toán: Luyện tập. (50) I. Mục tiêu. - Giúp học sinh củng cố về phép bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi . . 5 đúng. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng . - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. Giáo viên.Đồ dùng dạy học toán biểu diễn. Học sinh: Que tính, bảng, bút, phấn. III. Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra (4'). + Thực hiện phép tính. 1 + 1 = 2 2 + 2 = 4 2. Bài mới (33'). * Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Nêu yêu cầu bài tập. - Hoc sinh làm vào bảng con. - Nhận xét sửa sai. - Nêu yêu cầu bài. - Học sinh làm vào phiếu học tập. - Nhận xét,sửa sai. - Nêu yêu cầu bài . - Học sinh làm vào bảng con. Bài tập 1(50)Tính. 1 + 1 = 2 2 + 1 = 2 3 + 1 = 4 1 + 2 = 3 2 + 2 = 3 3 + 1 = 5 1 + 3 = 4 2 + 3 = 4 1 + 4 = 5 2 + 3 = 3 + 2 4 + 1 = 1 + 4 Bài tập 2 (50) Tính. 2 1 3 4 0 + + + + + 2 4 2 1 5 4 5 5 5 5 Bài tập 3(50) Số? 1 + 1 + 2 = 4 1 + 3 + 1 = 5 2 + 1 + 1 = 4 1 + 2 + 2 = 5 3 + 1 + 1 = 5 1 + 2 + 1 = 4 Bài tập 4(50) > , < , = 3 + 2 = 5 4 > 2 + 1 3 + 1 < 5 4 < 2 + 3 1 + 4 = 4 + 1 2 + 3 = 3 + 2 Bài tập 5 (46) Viết phép tính thích hợp. 3 + 2 = 5 4 + 1 = 5 3. Củng cố - dặn dò (3'). - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ 5 ngày 15 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Thủ công Xé dán hình cây đơn giản I.Mục tiêu: _ Biết cách xé, dán hình cây đơn giản _ Xé được hình tán cây, thân cây và dán cho cân đối, phẳng II.Đồ dùng dạy học: - Thầy: Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản Giấy thủ công các màu.Hồ dán, giấy trắng làm nền, Khăn lau tay - Trò: Giấy thủ công các màu , Bút chì Hồ dán, khăn lau tay , Vở thủ công, III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: 3' GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới: 29' a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS xé dán các hình GV HS *HĐ1: Quan sát - nhận xét: Cho HS xem bài mẫu, hỏi: + Nêu những đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây? + Em nào cho biết thêm về đặc điểm của cây mà em đã nhìn thấy? GV nhấn mạnh: Khi xé, dán tán lá cây, em có thể chọn màu mà em biết. * HĐ2. Giáo viên hướng dẫn mẫu: a) Xé hình tán lá cây: * Xé tán lá cây tròn: Lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông có cạnh 6 ô ra khỏi tờ giấy màu. Từ hình vuông, xé 4 góc (không cần xé 4 góc đều nhau) _ Xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây. * Xé tán lá cây dài: GV lấy tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng), đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô Từ hình chữ nhật đó, xé 4 góc không cần xé đều nhau. _ Tiếp tục xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây dài. b) Xé hình thân cây: _ GV lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật cạnh dài 6ô, cạnh ngắn 1 ô. Sau đó xé tiếp 1 hình chữ nhật khác nhau cạnh dài 4ô, cạnh ngắn 1ô. c) Hướng dẫn dán hình: _ Sau khi xé xong hình tán lá và thân cây, GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây, tán lá. + Dán phần thân ngắn với tán lá tròn. + Dán phần thân dài với tán lá dài. * Sau đó cho HS quan sát hình 2 cây đã dán xong. 3. Học sinh thực hành: Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng) Nhắc HS vẽ cẩn thận. Cho HS xé hình tán lá. Trình bày sản phẩm. - HS quan sát nêu nhận xét - HS thực hành trên giấy thủ công vẽ và xé dán theo mẫu. Đặt tờ giấy màu xanh đậm lên bàn lật mặt sau có kẻ ô lên trên. Đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình vuông cạnh 6 ô trên tờ giấy màu. Xé 4 góc để tạo hình tán lá cây dài. Xé 2 hình thân cây (màu nâu) như hướng dẫn Thực hiện chậm rãi. Xếp hình cân đối. Dán sản phẩm và vở. Dán xong thu dọn giấy thừa và lau sạch tay. 3.Củng cố - dặn dò: 3' - Trưng bày một số sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm - Về chuẩn bị giấy tiết sau học “Xé, dán hình ngôi nhà” Tiết 2: Tiếng việt: Bài 33: ôi ơi I. Mục tiêu. - Học sinh đọc viết được: ôi ,ơi, trái ổi, bơi lội - Đọc được từ, câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. - Luyện nói từ 2 - 3 câu tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội. II. Đồ dùng dạy học. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. Học sinh: Đồ dùng học tiếng việt. III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra (5'). + viết bảng con : bé gái, cái còi, bài vở. + Đọc bài trong sách giáo khoa.( 2 HS ) 2. Bài mới (35'). * Hoạt động 1.Giới thiệu bài. * Hoạt động 2. Dạy vần ôi - Yêu cầu HS cài âm ô, lấy tiếp âm i, ghép liền với âm ô - nhận xét - Âm ô ghép với âm i tạo thành vần gì? - HS phân tích vần ôi - đánh vần, đọc trơn vần ôi - Em vừa ghép được vần gì? - Lấy thêm dấu hỏi cài trên đầu âm ô - Vần ôi thêm dấu hỏi tạo thành tiếng gì? - HS phân tích và đọc tiếng ổi - Tiếng ổi có chứa vần gì vừa học? - Trực quan "trái ổi ", xuất hiện từ khóa - Giáo viên ghi bảng. * Hoạt động 3: Dạy vần ơi (qui trình tương tự ) - So sánh vần ôi với ơi. - HS luyện đọc cả hai sơ đồ * Giải lao * Dạy từ ứng dụng - GV giới thiệu từ ứng dụng (bảng phụ ) - Yêu cầu HS đọc thầm, tìm tiếng chứa vần vừa học * Luyện đọc cả hai phần * Luyện viết chữ ôi, ơi - GV viết mẫu đồng thời hướng dẫn viết - Học sinh viết vào bảng con * Trò chơi: thi tìm tiếng chứa vần vừa học. Bài 33 ôi ơi ổi bơi trái ổi bơi lội - Học sinh đọc CN + ĐT - Tiếng ổi - HS đọc từ trái ổi - HS đọc bài theo sơ đồ - Học sinh tự so sánh - HS đọc tiếng mới; đọc các từ ứng dụng cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi ôi ơi trái ổi bơi lội Tiết 3.Tiếng việt Bài 33: ôi ơi (Tiếp). * Hoạt động 3.Luyện tập (37'). - Luyện đọc toàn bài ở tiết 1. - Quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc cá nhân,nhóm, lớp. - Luyện viết: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết trong vở tập viết. - Luyện nói. + Quan sát tranh, nêu tên bài luyện nói. + Trong tranh em thấy vẽ những gì? + Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội? + Trong lễ hội có những gì? + Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào? Ai đưa em đi dự lễ hội? + Qua ti vi hoặc nghe kể, em thích lễ hội nào nhất? Bé trai bé gái đi chơi phố với bố mẹ ôi ơi trái ổi bơi lội Lễ hội. 3. Củng cố - dặn dò(3'). - Tìm tiếng có vần oi, ôi? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4. Toán. Số 0 trong phép cộng I. Mục tiêu. - Giúp học sinh bước đầu nắm được: phép cộng một số với số 0 cho kết quả . là chính số đó; và biết thực hành tính trong trường hợp này. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. II. Đồ dùng dạy học. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học toán. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra (4'). + 2 học sinh lên bảng làm,dưới lớp làm vào bảng con. 1 + 4 = 4 + 1 2 + 3 = 3 + 2 2. Bài mới (33'). * Hoạt động 1. Sử dụng đồ dùng học toán. - Lấy 3 que tính, thêm 0 que tính nữa. Đếm tất cả số que tính. - Có 3 thêm 0 bằng mấy? * Hoạt động 2. Sử dụng sách giáo khoa. - Học sinh quan sát hình vẽ trang 51. + Bên trái có mấy con chó? + Bên phải có mấy con chó? + Tất cả có mấy con chó? * Hoạt động 3.Hình thành phép cộng. * Hoạt động 4.Viết phép tính. - Giáo viên đọc các phép tính . - Học sinh làm vào bảng con. * Hoạt động 5. Củng cố. - Nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm vào bảng con - Nhận xét - tuyên dương. - Học sinh làm vào vở. - Nhận xét - sửa sai. - Nêu yêu cầu bài tập 3. - Học sinh làm bài vào bảng con. - Nhận xét sửa sai. - Nêu yêu cầu bài tập 4. - Học sinh làm bài vào bảng con. - Nhận xét sửa sai. õõ õ 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 3 + 0 = 3 + 0 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 Bài tập 1(49). 0 + 3 = 3 4 + 0 = 4 3 + 0 = 3 0 + 2 = 2 5 + 0 = 5 1 + 0 = 1 Bài tập 2 (49). 0 + 5 5 0 + 3 3 2 + 0 2 0 + 4 4 Bài tập 3 (49) Số? 5 + 0 = 5 2 + 0 = 5 0 + 4 = 4 4 = 4 + 0 5 = 3 + 2 1 = 0 + 1 Bài tập 4 (49). Viết phép tính thích hợp. ''' '' 3 + 2 = 5 ''' 3 + 0 = 3 3. Củng cố - dặn dò (3'). - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 Tiết 1. Âm nhạc: Học hát bài: Lý cây xanh. I mục tiêu: - Biết hát bài "Lý cây xanh" là bài dân ca Nam Bộ. - Hát đúng giai điệu, lời ca. - Hát đồng đều, rõ lời. II.Đồ dùng dạy học: Thầy: Thuộc bài hát, lời ca, nhạc cụ. Trò: Sách giáo khoa, vở tập hát. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:4' - Gọi học sinh hát lại lời 2 bài hát "Tìm bạn thân" - GV: nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 28' GV HS a- Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài + ghi đầu bài. b- Giảng bài. *HĐ1: Giới thiệu bài hát: “Lý cây xanh” GV: Hát mẫu. GV: Đọc từng câu cho HS đọc theo. GV: HD hát từng câu theo mối móc xích cho đến hết bài. Cho học sinh hát cả bài hát. GV nxét, sửa sai. *HĐ2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ: - Cho HS hát và vỗ tay. - Cho HS hát và gõ theo tiết tấu lời ca. - GV hát + vận động mẫu. - Cho HS hát + vận động phụ hoạ. GV: Nhận xét, tuyên dương Lớp đọc theo GV. Lớp hát từng câu. Lớp hát cả bài. Lớp hát + vỗ tay. Lớp hát + gõ phách. Lớp hát + vận động theo. Các nhóm hát + vận động phụ hoạ. 3.Củng cố, dặn dò: 3' - Giáo viên: nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài, chuẩn bị tiết sau. Tiết 2.Tiếng việt: Bài 34: ui ưi I. Mục tiêu. - Học sinh đọc viết được: ui,ưi, núi,thư, đồi núi, gửi thư - Đọc được từ, câu ứng dụng: Dì na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. - Luyện nói từ 2 -3 câu tự nhiên theo chủ đề: Đồi núi. - Có ý thức tự giác trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. Học sinh: Đồ dùng học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra (5'). + Đọc viết bảng con. ôi ơi trái ổi bơi lội 2. Bài mới (35'). * Hoạt động 1.Giới thiệu bài. * Hoạt động 2. Dạy vần ui,ui. - Giới thiệu vần, nêu cách đọc. - Học sinh luyện
Tài liệu đính kèm: