I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài: Ngôi nhà. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc.
- Bước đầu nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm yêu thương của bạn nhỏ gắn bó với ngôi nhà của mình.
- Trả lời câu hỏi 1 (SGK)
- Luyện nói theo chủ đề: Nói về ngôi nhà em mơ ước. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn – ương. (HS khá giỏi)
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
nói lời tạm biệt. Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai. Mục tiêu: Sắm được vai mà mình thể hiện. Cách tiến hành: Giáo cho từng cặp thể hiện việc chào hỏi, tạm biệt đối với từng đối tượng cụ thể: bạn bè, hàng xóm, nhân viên bưu điện, . Kết luận: Các em đã biết thể hiện lời chào hỏi, tạm biệt phù hợp, không gây ồn ào, . Hoạt động 3: Làm bài tập 2. Mục tiêu: Nhìn tranh làm bài tập theo tranh. Cách tiến hành: Yêu cầu từng cá nhân làm bài tập 2. Trong từng tranh, các bạn nhỏ đang gặp chuyện gì? Kết luận: Các bạn nhỏ đi học, gặp cô giáo các bạn chào cô. Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào tạm biệt khách. 4.Củng cố dặn dị Nhận xét tiết học Thực hiện những điều đã học - HS trả lời Từng cặp độc lập làm việc. Theo từng tranh, học sinh trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau. Từng cặp chuẩn bị. Một số cặp diễn vai. Lớp nhận xét. Từng học sinh độc lập làm bài. - Học sinh trình bày RÚT KINH NGHIỆM THỦ CÔNG BÀI : CẮT , DÁN HÌNH TAM GIÁC ( T. 1 ) I .MỤC TIÊU - HS biết cách kẻ cắt, dán hình tam giác - Kẻ cắt, dán hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.HS khéo tay kẻ cắt, dán hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng II. CHUẨN BỊ Giấy màu, kéo, hồ, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Oån định : 2. Bài cũ : Nhận xét bài cắt dán hình vuông 3. Bài mới : Tiết này các em nhận biết cách cắt, dán hình tam giác Hoạt động 1 : Hướng dận quan sát, nhận xét - Cho HS quan sát vật mẫu có hình tam giác - Nêu hình dáng của vật - Hình tam giác có mấy cạnh? - Hình tam giác nằm trong khung hình gì? Nhận xét Chốt : Hình tam giác có 3 cạnh, muốn vẽ được hình tam giác ta vẽ khung hình chữ nhật. Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hiện Gv giới thiệu hình tam giác mẫu Hướng dẫn cách vẽ : Hình tam giác là 1 phần hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh là 8 ô. Muốn vẽ được hình tam giác ta cần xác định 3 điểm, trong đó có 2 đỉnh là 2 điểm của hình chữ nhật. Sau đo,ù lấy điểm giữa cạnh của cạnh đối diện làm điểm thứ 3. Nối 3 điểm với nhau ta được hình tam giác. Hướng dẫn vẽ cách đơn giản A C A B C B Gv hướng dẫn Hs cách cắt rời hình tam giác và dán thành sản phẩm - Cắt rời hình chữ nhật, cắt tiếp theo đk AB, AC ta được hình tam giác Gv quan sát , chỉnh sửa cho HS yếu 4.: Củng cố dặn dò Nêu cách vẽ hình tam giác, cách cắt hình tam giác. Chuẩn bị : Thựa hành cắt, dán hình tam giác Nhận xét tiết học. HS nêu HS theo dõi HS tập kẻ hình tam giác và cắt rời hình tam giác trên giấy nháp HS nêu RÚT KINH NGHIỆM Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 Tập đọc BÀI : QUÀ CỦA BỐ Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài: Ngôi nhà. Đọc đúng các từ ngữ lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. - Bước đầu nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa rất nhớ và yêu em. - Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) - Học thuộc lòng 1 khổ thơ. HS khá giỏi học thuộc lòng cả bài. Luyện nói theo chủ đề: Nói về ngôi nhà em mơ ước. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan -oat Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Bảng lớp viết sẵn bài đọc Học sinh: Hoạt động dạy và học: (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh đọc bài SGK thuộc lòng bài: Ngôi nhà. - Trả lời 1 trong các câu hỏi cuối bài - Cho HS viết: lảnh lót, xao xuyến Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Quà của bố. Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: + lần nào + về phép + luôn luôn + vững vàng - Luyện đọc câu. - Đọc khổ thơ Ú Giáo viên giải nghĩa: vững vàng HS đọc cả bài b: Ôn các vần oan – oat. Đọc yêu cầu bài 1. Đọc yêu cầu bài 2. Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh đọc lại bài Học sinh đọc. Học sinh nêu - HS viết bảng con Học sinh dò bài. 1 HS giỏi đọc * HS yếu đọc Học sinh đọc tiếp nối. 3 HS luyện đọc (2 lượt) Cả lớp đọc thanh. - HS nêu - Tìm tiếng trong bài có vần oan. Ngoan. - HS nêu HS đọc câu mẫu . HS nói câu có tiếng vừa tìm được 2 HS đọc RÚT KINH NGHIỆM (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Học sang tiết 2. 4.: Tìm hiểu bài. Giáo viên đọc mẫu. HS đọc lại bài Đọc khổ thơ 1 của bài thơ. Bố của bạn nhỏ làm việc gì? Ở đâu? Đọc khổ thơ 2. Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì? Đọc khổ thơ 3. Con có biết vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà như vậy không? Đọc diễn cảm lại cả bài thơ. * Nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa rất nhớ và yêu em. * Học thuộc lòng. Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài. Giáo viên xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu. * : Luyện nói. Quan sát tranh. Nghề nào cũng rất đáng quý. Bố bạn làm nghề gì? 4.Củng cố dặn dò Đọc thuộc lòng bài thơ. Qua bài thơ này muốn nói điều gì ? Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Học sinh dò bài. HS nối tiếp đọc Bố bạn nhỏ là bộ đội làm việc ở đảo xa. Nghìn cái nhớ. Nghìn cái thương. - HS khá giỏi trả lời Vì bạn nhỏ rất ngoan. -1 HS đọc Học sinh đọc bài thơ. - HS đọc đồng thanh, cá nhân - HS đọc thuộc 1 khổ thơ - Học sinh khá, giỏi đọc thuộc lòng bài thơ. - HS quan sát - Học sinh nêu 1 số nghề nghiệp của 1 số người có trong tranh. Học sinh nói nghề nghiệp của bố mình. - HS đọc - Tình cảm của bố đối với con. RÚT KINH NGHIỆM Toán BÀI : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tt) Mục tiêu: Hiểu bài toán cĩ một phép trừ: bài tốn cho biết gì?hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm lời giải, phép tính, đáp số. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Cho học sinh viết vào bảng con. + Viết các số có 2 chữ số giống nhau. + So sánh: 73 76 4 47 39 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài giải toán có lời văn tiếp theo. : Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải. Cho học sinh đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết còn lại mấy con làm sao? Nêu cách trình bày bài giải. Nêu cho cô bài giải. Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Cho HS quan sát tranh Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết còn lại mấy con chim làm sao? * Cần HD kĩ HS yếu - Cho HS dựa vào tĩm tắt viết phép tính và đáp số bài tốn Bài 2: nêu yêu cầu bài Cho HS quan sát tranh Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết còn lại mấy quả bóng làm sao? - Cho HS dựa vào tĩm tắt giải bài Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2 Củng cố dặn dò Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn mà con đã học? Dựa vào đâu để biết? Nếu bài toán hỏi tất cả, cả hai thì dùng tính gì? Hỏi còn lại thì dùng phép tính gì? Ngoài ra nếu thêm vào, gộp lại thì thực hiện tính cộng. Nếu bớt đi thực hiện tính trừ. Giáo viên đưa ra bài toán. Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Học sinh làm bài vào bảng con. - 2 HS lên bảng làm Học sinh đọc. nhà An có 9 con gà. mẹ bán 3 con. còn lại mấy con? làm phép trừ. 9 – 3 = 6 (con gà) Lời giải, phép tính, đáp số. Lớp làm vào nháp.1 HS nêu bài giải Học sinh đọc đề bài. HS nêu Học sinh ghi tóm tắt. Tóm tắt Có : 8 con chim Bay đi : 2 con Còn lại : ..con chim? - Học sinh giải bài. 1 HS sửa ở bảng lớp. Bài giải Số con chim còn lại là: 8 – 2 = 6 ( con ) Đáp số: 6 con chim Học sinh đọc đề bài. HS nêu Học sinh ghi tóm tắt. Tóm tắt Có : 8 quả bóng Đã thả : 3 quả bóng Còn lại : .quả bóng ? Học sinh giải bài. 1 HS sửa ở bảng lớp. Bài giải Số quả bóng còn lại là: 8 – 3 = 5 ( quả bĩng ) Đáp số: 5 quả bĩng - HS nêu RÚT KINH NGHIỆM Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010 Tập Viết BÀI : TÔ CHỮ HOA : H, I , K Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa H, I, K - Viết đúng các vần và từ ngữ : yêu ,iêu, iêt, uyêt, từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến,ngoan ngoãn, đoạt giải. kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai (Mỗi từ viết ít nhất 1 lần) . HS khá, giỏi viết đều nét, đúng khoảng cách và viết đủ số dòng qui địnhtrong vở tập viết 1. Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu. Học sinh: Vở viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kiểm tra phần viết ở nhà của học sinh. Học sinh lên viết các từ: vườn hoa , chăm học ngát hương Nhận xét. Bài mới: Giới thiệubài a. Tô chữ H , I , K. - GV đính chữ lên - Chữ hoa H ,I , K, gồm mấy nét? Đó là những nét nào? Cho HS so sánh 3 chữ H ,I , K,có nét nào giống nhau ? Giáo viên nêu quy trình và viết mẫu. b.Viết vần, từ ngữ ứng dụng. Giáo viên treo bảng phụ. Giáo viên nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. GV giải nghĩa 1 số từ * Quan sát HD HS yếu c. Viết vở Nhắc lại tư thế ngồi viết. Giáo viên cho học sinh viết từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. d.Thu 1 số bài chấm. Nhận xét. Củng cố dặn dò Thi viết: hiếu thảo, yêu mến Nhận xét. Về nhà viết phần còn lại - HS viết vào bảng con - Chữ H gồm 3 nét 2 nét lượn , 1 nét sổ Chữ I gồm 1 nét lượn. Chữ K gồm 3 nét, nét lượn xuống, nét cong trái, và nét thắt giữa. - HS nêu Học sinh quan sát. - HS tô chữ hoa - Học sinh quan sát. Học sinh đọc từ ngữ ứng dụng. Học sinh viết bảng con. Học sinh nhắc lại. Học sinh viết theo hướng dẫn. HS khá, giỏi viết đều nét, đúng khoảng cách và viết đủ số dòng qui địnhtrong vở tập viết 1. Học sinh thi viết trên bảng con . RÚT KINH NGHIỆM Chính tả BÀI : NGÔI NHÀ Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng, khổ thơ thứ ba của bài: Ngôi nhà trong khoảng 10- 12 phút. Điền đúng vần iêu hay yêu; chữ c hay k vào chỗ trống . Bài tập 2,3 (SGK) Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ viết bài tập . Học sinh: Vở viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ - Cho HS viết : quyển vở , tính nết Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả khổ thơ 3. : Hướng dẫn tập chép. Giáo viên treo bảng phụ.GV đọc bài viết GV nêu những tiếng trong khổ thơ có thể viết sai.: mộc mạc, đất nước. HS phân tích tiếng vừa viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết để tên bài vào giữa trang. * Quan sát giúp đỡ HS yếu Giáo viên đọc thong thả lại bài b.Làm bài tập. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Quan sát tranh. Tranh này vẽ gì? Nêu quy tắc chính tả viết với k. Củng cố dặn dò Khen những em viết đúng, đẹp, những em học tốt. Học thuộc quy tắc chính tả viết với k. Những em viết sai nhiều, chép lại toàn bộ bài. - HS viết bảng con - Học sinh đọc . Học sinh viết bảng con. Học sinh nhắc lại. Học sinh chép khổ thơ 3 vào vở, cách lề 3 ô, đầu dòng viết hoa. Đặt dấu kết thúc câu. Học sinh dò bài, soát lỗi. điền vần iêu hay yêu. 2học sinh lên bảng làm. Lớp làm vào vở. Điền c hay k. Ông trồng cây cảnh, kể chuyện. Chị xâu kim. Lớp làm vào vở. 3 HS lên bảng làm Học sinh nêu. RÚT KINH NGHIỆM Toán BÀI : LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết giải toán có phép trừ . Thực hiện cộng trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 20. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài 3 viết bảng phụ Học sinh: Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - Cho HS nêu các bước giải bài toan 1có lời văn ? 3.Bài mới: Giới thiệu: học bài luyện tập. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết còn bao nhiêu búp bê làm tính gì? HD kĩ cho HS yếu Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1. Bài 3: Yêu cầu điền số vào ô vuông. Lấy số 17 – 2 được bao nhiêu ghi vào ô vuông. Lấy kết quả vừa ra trừ tiếp cho 3, được bao nhiêu ghi vào ô còn lại. Củng cố dặn dò - Cho HS nêu các bước giải bài toán có lời văn Chuẩn bị: Luyện tập. - HS nêu - Học sinh đọc đề bài toán. HS nêu Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Bài giải Còn lại số búp bê là 15 - 2 = 13 ( búp bê ) Đáp số : 13 búp bê - HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng làm Học sinh làm bài vào vở 3 H S nêu kết quả miệng - HS nêu RÚT KINH NGHIỆM Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010 Tập đọc BÀI : VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài: Vì bây giờ mẹ mới về ø. Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. - Bước đầu nghỉ hơi ở chỗ dấu câu. - Hiểu được nội dung bài: Cậu bé làm nũng, mẹ về mới khóc. - Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) HS khá giỏi học Luyện nói theo chủ đề. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưt, ưc II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. III. Hoạt động dạy và học: (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Đọc thuộc lòng1 khổ thơ hoặc cả bài thơ: Quà của bố. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? Bố gửi quà cho bạn nhỏ những gì? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Vì bây giờ mẹ mới về. : Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ ngữ cần luyện đọc: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Luyện đọc câu. - Giáo viên giải nghĩa từ khó: hoảng hốt - Luyện đọc cả bài. + HD HS đọc nghỉ hơi ở dấu câu : Ôn vần ưt – ưc. Tìm tiếng trong bài có vần ưc – ưt. Tìm tiếng ngoài bài có vần ưc – ưt. - Em hãy nói câu có chứa tiếng có vần ưc – ưt. Hát. Học sinh đọc, trả lời -Học sinh dò bài. - Học sinh luyện đọc từ khó. * HS yếu đọc Học sinh nối tiếp nhau đọc Học sinh thi đọc trơn cả bài. Lớp đọc đồng thanh Học sinh nêu Học sinh quan sát tranh nêu câu mẫu. Học sinh nói câu có vần ưc – ưt. (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Học sang tiết 2. 4.: Tìm hiểu bài. - GV đọc mẫu - Cho HS luyện đọc lại bài Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. Khi cậu bé bị đứt tay, cậu có khóc không? Lúc nào cậu mới khóc? Vì sao cậu khóc? Trong bài có mấy câu hỏi? Câu hỏi thường đọc cao giọng ở cuối câu. * Nội dung bài: Cậu bé làm nũng, mẹ về mới khóc. * Luyện nói. Hãy nói cho cô yêu cầu bài. Con hãy hỏi đáp theo mẫu. 5.Củng cố dặn dò Đọc lại toàn bài. Theo con, làm nũng bố mẹ như em bé trong bài đọc có phải là tính xấu không? Về nhà đọc lại bài đọc cho cả nhà nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau: Đầm sen. Học sinh đọc. không khóc. Mẹ về cậu mới khóc vì cậu làm nũng với mẹ. Học sinh giỏi nêu. Học sinh luyện cách đọc câu hỏi. Học sinh luyện đọc toàn bài. - HS hỏi theo cặp Học sinh đọc. Làm nũng không là tính xấu nhưng hay nhõng nhẽo là làm phiền người khác làm cho bố mẹ không vui. RÚT KINH NGHIỆM Toán BÀI : LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn có một phép trừ. Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài 4 viết bảng phụ phần tóm tắt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Luyện tập. Gọi học sinh nêu các bước giải bài toán có lời văn 3. Bài mới Giới thiệu: Tiếp tục luyện tập kiến thức đã học. : Luyện tập. Bài 1: Đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Đề bài hỏi gì? Muốn biết bao nhiêu cái thuyền ta làm sao? HD HS tóm tắt * Cần HD kĩ HS yếu Bài 2: Đọc lại bài HD HS tìm hiểu bài Cho HS tự giải bài Bài 3: Đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Đề bài hỏi gì? - Cho HS quan sát đoạn dây qua tóm tắt - Muốn biết bao nhiêu cm ta làm sao? Bài giải Đoạn còn lại dài là: 13 – 2 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm. Bài 4: GV nêu tóm tắt Muốn tìm số hình tròn không tô màu ta làm NTN ? Cho HS tự giải bài 4.Củng cố dặn dò Nhận xét. Chuẩn bị: Luyện tập chung. - HS nêu Học sinh đọc. HS nêu Học sinh làm bài vào nháp .1 HS lên bảng giải Bài giải Số thuyền còn lại là: 14 – 4 = 10 ( thuyền ) Đáp số: 10 cái thuyền HS đọc - HS làm vào nháp 2 HS đọc bài giải Học sinh nêu. Học sinh giải bài. Sửa ở bảng lớp. - HS giỏi nêu đề toán - HS nêu HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm Bài giải Số hình tròn không tô màu là : 15 – 4 = 11 ( hình ) Đáp số : 11 hình tròn RÚT KINH NGHIỆM Tự nhiên xã hội BÀI : CON MUỖI Mục tiêu: - Nêu 1 số tác hại của muỗi Chỉ các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tranh muỗi đốt. Chuẩn bị: Giáo viên: Các hình ở bài 28 SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài con muỗi. Hoạt động 1: Quan sát con muỗi. Mục tiêu: Học sinh nói được tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Cách tiến hành: Quan sát tranh con muỗi chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Con muỗi to hay nhỏ? Con muỗi dùng gì để hút máu người? Con muỗi di chuyển như thế nào? Con muỗi có chân, cánh, râu, không *Kết luận: Muỗi là loài sâu bọ bé hơn ruồi, nó có đầu, mình, chân, dùng vòi để hút máu. Muỗi truyền bện qua đường hút máu. Hoạt động 2: Hỏi đáp về cách phòng chống muỗi khi ngủ. Mục tiêu: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ. Cách tiến hành: Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt? Kết luận: Khi ngủ cần phải mắc màn cẩn thận để tránh muỗi đốt. Củng cố dặn dò - Muỗi là loài côn trùng có lợi hay hại? Cần phải làm gì? Bằng cách nào? Chuẩn bị: Nhận biết cây. - HS nêu Hoạt động nhóm, lớp. 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau: 1 em hỏi, 1 em trả lời. Học sinh lên trình bày trước lớp. - HS nêu Học sinh nêu - HS nêu RÚT KINH NGHIỆM THỂ DỤC BÀI 28: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRỊ CHƠI I. Mục tiêu - Ơn bài thể dục. Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài thể dục phát triển chung theo nhịp hơ. - Biết cách chơi và tham gia trị chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. G điều khiển HS chạy 1 vịng sân. G hơ nhịp khởi động cùng HS. Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. * Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản - Ơn 7 động tác - GV cho HS nêu tên các động tác bài TD? - GV hơ nhịp điều khiển HS tập. GV sửa động tác sai cho HS - Lớp trưởng hơ nhịp điều khiển HS tập - GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS các tổ. - GV chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. * GV giới thiệu động tác tâng cầu, sau đĩ vừa làm mẫu vừa giải thích cách tâng cầu cho HS biết cách tâng để cầu khơng bị rơi. Chọn HS nào biết tâng cầu đẹp lên tâng mẫu Cho HS lên tập thử theo nhĩm 4 HS. GV giúp đỡ cho từng nhĩm. Cho lớp chơi chính thức theo từng tổ - Thi tâng cầu theo từng tổ 3. Phần kết thúc - Thả lỏng cơ bắp. - GV và HS củng cố nội dung bài. - HS về ơn bài thể dục - Chơi trị chơi mà mình thích - Chạy chậm - Khởi động các khớp - Vỗ tay hát. 2 HS lên bảng tập bài thể dục. - Động tác vươn thở,tay, chân, vặn mình, bụng, phối hợp và điều hịa. - HS tập theo nhịp - HS quan sát - HS tâng cầu theo nhĩm . - HS đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp RÚT KINH NGHIỆM Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 Kể chuyện BÀI : BÔNG HOA CÚC TRẮNG Mục tiêu: Kể lại được 1 đoạn chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng ø hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động , giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kể lại đoạn chuyện con thích nhất của tiết trước Vì sao con thích đoạn đó? Nêu ý nghĩa câu chuyện. Bài mới: Giới thiệu: Kể chuyện: Bông cúc trắng. *a. Giáo viên kể lần 1. Giáo viên kể
Tài liệu đính kèm: