I. Mục tiêu
1. KT: - Đọc đúng các câu cảm câu cầu khiến.
2. KN: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của HS bị tật nguyền.
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Bước đầu biết kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
3. TĐ: - Học tập tấm gương vượt khó của bạn HS trong bài.
II. Chuẩn bị:
*GV: - Tranh ảnh theo nội dung bài.
*HS: - Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học
hát triển chung với cờ - HS tập - cán sự điều khiển - HS thi giữa các tổ 1 lần bài thể dục - GV tuyên dương 2. Chơi trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - HS chơi trò chơi - ĐHTC: C. HĐ 3: Phần kết thúc 5' - ĐHXL: - Đi lại thả lỏng và hít thở sâu. x x x - GV + HS hệ thống bài x x x - Nhận xét và giao bài tập về nhà Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết) Buổi học thể dục I. Mục tiêu 1. KT: - Nghe – viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. KN: - Viết đúng tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục. - Làm đúng bài tập (3) a/b. 3. TĐ: - Học tập tấm gương vượt khó của bạn HS trong bài. II. Chuẩn bị: *GV: - Bảng lớp viết bài tập 3a. *HS: - Sách giáo khoa, vở chính tả. III. Các hoạt động dạy - học A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Bóng ném, leo núi, bơi lội. HS viết bảng con. - GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: HD nghe viết *MT: - Nghe – viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục. *CTH: - GV đọc đoạn chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại - HD nhận xét: + Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ? - Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. + Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ? - Các chữ đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng - GV đọc 1 số tiếng khó: New - li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống . - HS luyện viết vào bảng con. -> GV quan sát sửa sai *HD viết vở chính tả. - GV đọc từng câu. - HS viết vào vở *HSKKVH: - Nhìn sách giáo khoa viết bài. - GV quan sát, HD uấn nắn *Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài - HS dùng bút chìm, đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm 2. HĐ 2: Bài tập *MT: - Làm đúng bài tập. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài - 1HS đọc - 3 HS lên bảng viết - HS nhận xét - GV gọi HS đọc bài làm + Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti - GV nhận xét Xtác - đi, Ga - rô - nê; Nen - li. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào SGK - GV mời HS lên bảng làm - 3HS lên bảng làm - HS nhận xét a. Nhảy xa - nhảy sào - sới vật *HSKKVH: - Nhìn sách giáo khoa viết bài. - GV nhận xét C. Kết luận: - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu 1. KT: - Củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật. 2. KN: - Biết tính diện tích hình chữ nhật. 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị: *GV: - Hình vẽ trong bài tập 2. *HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu cách tính chu vi HCN ? + Nêu tính diện tích HCN ? 3. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Bài tập 1, 2, 3. *MT: - Biết tính diện tích hình chữ nhật. *CTH: * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GVHDHS phân tích bài toán, gợi ý cách làm rồi cho HS làm bài - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp Bài giải * Đổi 4dm = 40 cm Diện tích của HCN là: 40 x 8 = 320 (cm2) Chu vi của HCN là: (40 + 8) x 2 = 96 (cm2) Đáp số: 320 cm2; 96 cm2 *Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GVHD cách làm rồi cho HS làm bài - HS làm bài vào nháp, 1 em lên bảng làm Bài giải a. Diện tích hình CN ABCD là: 8 x 10 = 80 (cm2) Diện tích CN DMNP là: 20 x 8 = 160 (cm2) b. Diện tích hình H là: 80 + 160 = 240 (cm2 Đ/S: a, 80 cm2 ; 160cm2 b. 240 cm2 *Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc bài toán - Yêu cầu làm vào vở Bài giải Chiều dài HCN là: 5 x 2 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật: 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số: 50 cm2 *HSKKVH: - Làm bài tập 1. C. Kết luận: GV NX tiết học, yêu cầu HS về nhà làm bài vào vở Tiết 4: Tự nhiên – Xã hội Thực hành : đi thăm thiên nhiên I. Mục tiêu 1. KT: - Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học. 2. KN: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cây, con vật đã gặp khi đi thăm quan. 3. TĐ: - Nghiêm túc chấp hành nội quy khi đi thăm quan. *NDTHMT: - Liên hệ ở hoạt động 1. II. Chuẩn bị: *GV: - Phiếu học tập cho các nhóm. *HS: - Giấy, bút. III. Các hoạt động dạy – học 1. HĐ 1: Làm việc theo nhóm. - Từng cá nhân báo với nhóm về những gì bản thân đã quan sát được kèm theo vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân - Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to. - Các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu *CHTHMT: - Hãy mô tả môi trường xung quanh những nơi em vừa thăm quan. -> GV + HS đánh giá, nhận xét, rút kinh nghiệm . - GV cho HS thoả luận theo các gợi ý : * GVNX, kết luận C. Kết luận: - GV nhận xét tiết học - HD chuẩn bị bài sau. + Nêu những đặc điểm chung của thực vật , của động vật . + Nêu những đặc điểm chung của cả động vật , thực vật. Tiết 5 : Tăng cường Tiếng Việt Luyện đọc : bé thành phi công I. Mục tiêu 1. KT: - Rèn KN đọc thành tiếng. 2. KN: - Đọc rõ ràng trôi chảy toàn bài , biết ngắt nhịp giữa các dòng thơ 3. TĐ: - Học bài nghiêm túc. II. Các hoạt động dạy – học A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Luyện đọc *MT: Rèn KN đọc thành tiếng. *CTH: - GV đọc toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn cách đọc - Đọc từng dòng thơ - HS tiếp nối đọc dòng thơ - Đọc từng khổ thơ - HS nối tiếp từng khổ thơ - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - 1HS đọc cả bài 2. HĐ2: Luyện đọc lại *MT: Đọc rõ ràng trôi chảy toàn bài , biết ngắt nhịp giữa các dòng thơ *CTH: - GV hướng dẫn cách đọc - 3HS tiếp nối nhau thi đọc từng khổ thơ - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm C. Kết luận: - GV NX tiết học , dặn HS về nhà kể lại câu chuyện Ngày soạn: 21 – 3 – 2010 Ngày giảng : Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I. Mục tiêu 1.KT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, dữa các cụm từ. 2. KN: - Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe. - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. TĐ: - Học tập tấm gương Bác Hồ. II. Chuẩn bị: *GV: - Tranh ảnh theo nội dung bài. *HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Luyện đọc và giải nghĩa từ *MT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, dữa các cụm từ. *CTH: - GV đọc mẫu toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp: + GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ - HS nối tiếp đọc từng đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS đọc phần chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - Đọc toàn bài 2. HĐ 2: Tìm hiểu bài. *MT: - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe. *CTH: - Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ? - Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới - Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ? -> Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. - Em hiểu ra điều gì sau khi học bài tập đọc này ? - HS phát biểu *HSKKVH: - Đọc một đoạn trong bài. 3. HĐ 3: Luyện đọc lại *MT: - Củng cố lại cách đọc. *CTH: - 1 HS đọc toàn bài - 1vài HS thi đọc - HS nhận xét *HSKKVH: - Đọc một đoạn trong bài. - GV nhận xét - ghi điểm C. Kết luận: - GV nhắc HS có ý thức luyện tập thể dục Tiết 2: Luyện từ và câu Từ ngữ về thể thao - Dấu phẩy I. Mục tiêu 1. KT: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thể thao. Ôn luyện về dấu phẩy. 2. KN: - Kể được tên một số môn thể thao (BT 1). - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao (BT 2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT 3 a/b hoặc a/c) 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị: *GV: - Bảng nhóm. Bảng lớp viết BT3. *HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS làm miệng BT2 (tiết 28) - GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Bài tập 1 *MT: - Kể được tên một số môn thể thao (BT 1). *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD mẫu rồi cho HS làm BT - HS làm bài theo nhóm - G Vvà lớp NX, chọn nhóm thắng cuộc - Cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ a. Bóng: Bóng đá, bóng rổ b. Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã c. Đua: Đua xe đạp, đua ô tô d. Nhảy : nhảy cao, nhảy xa 2. HĐ 2: Bài tập 2 *MT: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao (BT 2). *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN GV gọi HS đọc bài -3 - 4 HS đọc - HS nhận xét - GV chốt lại các từ đúng - HS làm bài vào vở: được, thua, không ăn, thắng, hoà. - 1HS đọc lại truyện vui *HSKKVH: - Làm bài tập 1. 3. HĐ 3: Bài tập 3. *MT: - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT 3 a/b hoặc a/c) *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng làm BT *HSKKVH: - Làm bài tập 1. - GV nhận xét, hốt lời giải đúng C. Kết luận: - GV NX giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Diện tích hình vuông I. Mục tiêu 1. KT: - Biết được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó. 2. KN: - Vận dụng tính diện tích một hình vuông theo đơn vị đo là xăng - ti - mét vuông. 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị: *GV: - Mỗi HS 1 HV kích thước 3cm. *HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Giới thiệu quy tắc tính DT hình vuông. *MT: - Biết được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó. *CTH: - GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông đã chuẩn bị như SGK. - HS nhận đồ dùng + Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ? - 9 ô vuông + Em làm thế nào để tìm được 9 ô vuông ? -> HS nêu VD: 3 x 3 hoặc 3 + 3 +3 - GV hướng dẫn cách tính + Các ô vuông trong HV được chia làm mấy hàng ? -> Chia làm 3 hàng + Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ? -> Mỗi hàng có 3 ô vuông + Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông - HV ABCD có: Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ? 3 x 3 = 9 (ô vuông) + Mỗi ô vuông có DT là bao nhiêu ? -> là 1cm2 + Vậy HV ABCD có DT là bao nhiêu ? -> 9cm2 + Hãy đo cạnh của HV ABCD ? - HS dùng thước đo, báo cáo KQ: HV ABCD có cạnh dài 3cm + Hãy thực hiện phép tính nhẩm ? -> 3 x 3 = 9 (cm2) - GV 3cm x 3cm = 9cm2; 9cm2 là diện tích của HV ABCD. + Vậy muốn tính DT của HV ta làm như thế nào ? - Lấy độ dài của 1 cạnh nhân với chính nó - Nhiều HS nhắc lại 2. HĐ 2: Bài 1, 2, 3. *MT: - Vận dụng tính diện tích một hình vuông theo đơn vị đo là xăng - ti - mét vuông. *CTH: * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào nháp - GV NX, chữa bài - HS làm bài vào nháp, 1 em lên bảng làm BT * Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - G VHD HS đổi đơn vị đo rồi tính - HS làm bài vào nháp, 1HS lên bảng làm bài Bài giải Đổi 80mm = 8 cm Diện tích của tờ giấy HV là: 8 x 8 = 64 (cm2) *Bài tập 3: - GV HD - GV nhận xét chữa bài. Đáp số: 64 cm2 - HS nêu yêu cầu - HS làm nhóm, báo cáo kết quả. *HSKKVH: - Làm bài tập 1. C. Kết luận: - Nêu quy tắc tính diện tích HV ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 4 : Thủ công Làm đồng hồ để bàn ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu 1. KT: - Biết cách làm đồng hồ để bàn. 2. KN: - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. 3. TĐ: - Biết quý trọng thời gian. II. Chuẩn bị * GV : + Mẫu đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công, đồng hồ để bàn . Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút màu * HS : giấy, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy – học HĐ của GV HĐ của HS A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Thực hành *MT: - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. *CTH: Nhắc lại quy trình. - GV gọi HS nhắc lại quy trình - 2HS + B1: Cắt giấy + B2: Làm các bộ phận + B3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh - GV nhắc HS khi gấp miết kĩ các đường gấp và bôi hồ cho đều - HS nghe - Trang trí đồng hồ như vẽ những ô nhỏ làm lịch ghi thứ, ngày. - GV tổ chức cho HS làm đồng hồ để bàn. - HS thực hành + GV quan sát, HD thêm cho HS *Trưng bày - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét -> GV khen ngợi, tuyên dương những HS thực hành tốt. *Đánh giá kết quả học tập của HS C. Kết luận: - GV nhận xét sự chuẩn bị, t2 học tập và kĩ năng thực hành của HS. - HS nghe - Dặn dò giờ học sau. Tiết 5: TCToán Luyện tập I. Mục tiêu 1. KT: - Rèn cho HS kĩ năng tính diện tích hình vuông 2. KN: - áp dụng tính diện tích hình vuông vào thực tế 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị: *GV: - Phiếu bài tập. *HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Bài 1 *MT: - Biết tính diện tích hình vuông. *CTH: *Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GVHD rồi cho HS làm BT - HS làm vào nháp, 1 em lên bảng làm BT Bài giải a. Diện tích HV là : 9 x 9 = 81 (cm2) b. Diện tích HV là: 6 x 6 = 36(cm2) 2. HĐ2. Bài 2: *MT: áp dụng tính diện tích hình vuông vào thực tế *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV HDHS phân tích bài toán rồi cho HS làm BT Bài giải Diện tích 1 viên gạch men là: 10 x 10 = 100 (cm2) DT sân được ốp thêm là: - GV gọi HS đọc bài 100 x 9 = 900 (cm2) Đáp số : 900 cm2 C. Kết luận: - GV NX tiết học , dặn HS về nhà xem lại BT Ngày soạn: 21 – 3 – 2010 Ngày giảng : Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 : Thể dục Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Trò chơi: Ai kéo khoẻ I. Mục tiêu 1. KT: - Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ. Chơi trò chơi. Ai kéo khoẻ. 2. KN: - Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 3. TĐ: - Thường xuyên tập luyện. II. Chuẩn bị: *GV: - Địa điểm: Sân trường. Phương tiện: Cờ, kẻ sân trò chơi: *HS: - VS sạch sẽ sân tập. III. Nội dung - phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. HĐ 1: Phần mở đầu *MT: - Nắm được nội dung yêu cầu bài học. *CTH: 5' - ĐHTT: x x x 1. Nhận lớp: x x x - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND - ĐH KĐ: 2. K Động: - Soay các khớp cổ tay,chân - Chạy chậm theo vòng tròn - Chơi trò chơi: Vòng tròn B. HĐ 2: Phần cơ bản *MT: - Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. *CTH: 25' - ĐHTL: 1. Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. - Cán sự ĐK các bạn tập - GV quan sát, sửa sai. 2. Chơi trò chơi: Ai kéo khoẻ - GV nêu tên trò chơi,cách chơi - HS chơi trò chơi - GV nhận xét C. HĐ 3: Phần kết thúc 5' - ĐH XL: - Đi thường, hít thở sâu x x x - GV + HS hệ thống bài x x x - Nhận xét giờ học x x x - Giao bài tập về nhà Tiết 2. Âm nhạc ( GV chuyên dạy) Tiết 3: Tập viết Ôn chữ hoa T I. Mục tiêu 1. KT: - Củng cố cách viết chữ hoa T (Tr). 2. KN: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ TR) viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. (1 Lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 3. TĐ: - Nắn nót viết bài chính xác. *NDTHMT: - Khai thác gián tiếp nội dung bài. II. Chuẩn bị: *GV: - Mẫu chữ viết hoa T. Viết sẵn trên bảng câu và từ ứng dụng. *HS: - Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Luyện viết chữ viết hoa *MT: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ TR) viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) *CTH: - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? -> T, S, B - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HS nghe và quan sát - HS tập viết Tr, Y trên bảng con -> GV sửa sai cho HS * Luyện viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - GV giải nghĩa từ ứng dụng *CHTHMT: - Các em cần phải làm gì để môi trường xanh sạch đẹp? - 2 HS đọc - GVHDHS viết từ ứng dụng - HS tập viết trên bảng con - GV sửa sai cho HS * Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc - GV: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi. - GV HD HS viết chữ : Trẻ em , Biết - HS viết vào bảng con 2. HĐ 2: HD viết vào vở TV *MT: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ TR) viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. (1 Lần) bằng chữ cỡ nhỏ. *CTH: - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết vào vở TV - GV quan sát, uốn nắn cho HS 3. HĐ 3: Chấm chữa bài - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - NX bài viết C. Kết luận: - GV NX giờ học , dặn HS về nhà viết bài . Tiết 4: Toán Luyện tập I. Mục tiêu 1. KT: - Rèn cho HS kĩ năng tính diện tích hình vuông 2. KN: - Biết tính diện tích hình vuông. 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị: *GV: - Phiếu bài tập. *HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Bài 1, 2, (3 a). *MT: - Biết tính diện tích hình vuông. *CTH: *Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GVHD rồi cho HS làm BT - HS làm vào nháp, 1 em lên bảng làm BT Bài giải a. Diện tích HV là : 7 x 7 = 49 (cm2) b. Diện tích HV là: 5 x 5 = 25(cm2) *Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV HDHS phân tích bài toán rồi cho HS làm BT Bài giải Diện tích 1 viên gạch men là: 10 x 10 = 100 (cm2) DT nền nhà được ốp thêm là: - GV gọi HS đọc bài 100 x 9 = 900 (cm2) Đáp số : 900 cm2 *Bài 3 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - GVHD cách làm rồi cho HS làm bài - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào nháp - 1 -2 HS đọc bài làm *HSKKVH: - Làm bài tập 1. C. Kết luận: - GV NX tiết học , dặn HS về nhà xem lại BT Tiết 5 : Tự nhiên - Xã hội Thực hành : đi thăm thiên nhiên I. Mục tiêu: 1. KT: - Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học. 2. KN: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cây, con vật đã gặp khi đi thăm quan. 3. TĐ: - Nghiêm túc chấp hành nội quy khi đi thăm quan. *NDTHMT: - Liên hệ ở hoạt động 1. II. Chuẩn bị: *GV: - Phiếu học tập cho các nhóm. *HS: - Giấy, bút. III. Các hoạt động dạy - học 1. HĐ 1: Làm việc theo nhóm. - Từng cá nhân báo với nhóm về những gì bản thân đã quan sát được kèm theo vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân *CHTHMT: - Hãy mô tả môi trường xung quanh những nơi em vừa thăm quan. -> GV + HS đánh giá, nhận xét, rút kinh nghiệm . - Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to. - Các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu - GV cho HS thảo luận theo các gợi ý : + Nêu những đặc điểm chung của thực vật , của động vật . + Nêu những đặc điểm chung của cả động vật , thực vật. * GVNX, kết luận C. Kết luận: - GV nhận xét tiết học - HD chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận nhóm báo cáo kết quả. Ngày soạn: 21 – 3 – 2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Chính tả ( Nghe - viết ) lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I. Mục tiêu 1. KT: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. KN: - Làm đúng bài tập (2) a/b. 3. TĐ: - Chú ý viết bài nắn nót sạch đẹp. II. Chuẩn bị: *GV: - Bảng lớp viết ND bài tập 2a. *HS: - Sách giáo khoa, vở viết chính tả. III. Các hoạt động dạy – học A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS viết các từ : nhảy xa, nhảy sào - GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị *MT: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. *CTH: - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi - 2 HS đọc lại - HDHS NX chính tả và cách trình bày bài - Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô, chữ đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa. - GV đọc 1 số tiếng, từ khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai. *HD viết bài vào vở chính tả. - GV đọc từng câu. - HS nghe - viết vào vở *HSKKVH: - nhìn sách GK viết bài. GV quan sát, uốn nắn cho HS * Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - HS chữa lỗi vào vở - GV chấm điểm 2/3 số bài 2. HĐ 2: Bài tập 2 (a) *MT: - Làm đúng bài tập (2) a/b. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS đọc thầm truyện vui, làm bài cá nhân. - 3 HS lên làm bài *HSKKVH: - nhìn sách GK viết bài. - HS nhận xét - GV NX , chốt lời giải đúng - 2 HS đọc lại truyện vui Bác sĩ, mỗi sáng - xung quanh thị xã - ra sao - sút C. Kết luận: - GV NX giờ học , dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài Tiết 2 : Tập làm văn Viết về một trận thi đấu thể thao I. Mục tiêu 1. KT: - Viết được một đoạn văn ngắn từ 4 – 6 câu. 2. KN: - Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn từ 4 – 6 câu kể lại một trận thi đấu thể thao. 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị: *GV: - Bảng lớp viết gợi ý cho BT1. *HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: HD học sinh v
Tài liệu đính kèm: