Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 25

I. Mục tiêu:

1. KT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, dữa các cụm từ.

2. KN: - Hiểu nội dung. Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

- Trả lời các câu hỏi trong bài. (SGK)

*KC: - Kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật dựa theo gợi ý cho trước (SGK).

3. TĐ: - Học tập tấm gương đô vật già không nên vội vàng trong mọi công việc.

II. Chuẩn bị:

GV: - Tranh minh hoạ truyểntong SGK. Bảng lớp viết 5 gợi ý.

HS: - Sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy học .

 

doc 35 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 783Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ra sự đa dạng và phong phú của động về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài. 
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. 
3. TĐ: - Yêu quý chăm sóc con vật nuôi. 
*NDTHMT: HĐ1. Liên hệ
II. Chuẩn bị: 
GV: - Tranh ảnh, phiếu bài tập.
HS: - Sách giáo khoa. 
III.Các hoạt động dạy - học:
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kể tên bộ phận thường có của 1 quả?
- Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả?
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
*Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa rạng của động vật trong TN.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu quan sát hình (94, 95)
- HS quan sát theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?
- HS quan sát và nhận xét.
+ Hãy chỉ đâu là mình, đầu, chân của con vật ? 
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu toạngoài của chúng ? 
- Đại diện các nhóm trình bày 
*CHTH: Để tồn tại các loài động vật em cần làm gì?
- Các nhóm khác nhận xét 
- GV nhận xét 
* Kết luận : Trong TN có rất nhiều loài động vật . Chúng có hình dạng, độ lớn . Khác nhau . Cơ thể chúng đều gồm 3 phần : Đầu, mình, và cơ quan di chuyển 
2. Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.
*Mục tiêu : Biết vẽ và tô màu một con vật mà HS ưa thích .
*Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu 
- HS lấy giấy và bút chì để vẽ con vật mà em ưa thích sau đó tô màu 
- Từng nhóm HS dán vào tờ giấy to trình bày 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, đánh giá 
- GV cho HS chơi trò chơi : Đố bạn con gì ? 
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi 
- HS chơi trò chơi 
- GV nhận xét 
C. Kết luận:
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Ngày soạn: 6 / 2 / 2010.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010.
Tiết 1: Tập đọc
Đ 75: Hội đua voi ở tây nguyên
I. Mục tiêu:
1. KT: .- Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
-Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. KN: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, dữa các cụm từ 
3. TĐ: - Biết yêu quý và bảo vệ các nét độc đáo của bản sắc dân tộc.
II. Chuẩn bị: 
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc truyện Hội vật (2HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
1. HĐ1. Luyện đọc
*MT: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, dữa các cụm từ.
*CTH: 
- GV đọc diễn cảm bài văn
- GV hướng dẫn cách đọc 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
- HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N2
2.HĐ 2. Tìm hiểu bài:
*MT: Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
-Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
*CTH: 
- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi..
- Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
- Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man - gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về, trúng đích 
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ?
- Những chú voi chạy về đích trước tiên đều nghìm đá huơ cổ vũ, khen ngợi chúng
*HSKKVH: - Đọc được một đoạn trong bài.
3. HĐ 3. Luyện đọc lại:
*MT: Đọc diễn cảm đoạn 2
*CTH: 
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 
- HS theo dõi
- GV hướng dẫn cách đọc
- 3HS thi đọc lại đoạn văn
- 2HS đọc cả bài
*HSKKVH: - Đọc được một đoạn trong bài.
- GV nhận xét ghi điểm
- NX
C. Kết luận:
- Nêu ND chính của bài?
- 2HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 2. Luyện từ và câu.
Đ 25: Nhân hoá , Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao
I. Mục tiêu:
1. KT: - Nắm được nội dung nhân hoá và cách đăt và trả lời câu hỏi vì sao. 
2. KN: - Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhận hoá. (BT1)
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? (BT2). 
- Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi vì sao? trong ( BT3). 
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị:
GV: - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1:
HS: - Sách vở. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS + GV nhận xét 
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
- HS BT1 (b)
- HS làm BT1 (c)
1. HĐ 1: Bài tập 1
*MT: - Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhận hoá. (BT1)
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ
- HS trao đổi nhóm các câu hỏi 
+ Tìm những sự vậtvà con vật đượctả trong bàithơ ? 
+ các sự vật, con vậtđược tả bằng nhữngtừ ngữ nào ? 
- GV dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng 
- 4 nhóm thi tiêp sức 
- HS nhận xét
+ Cách gọi và tả cáccon vật, sự vật có gì hay ? 
- HS nêu
*HSKKVH: - Nhắc lại kết quả theo bạn. 
2. HĐ 2: Bài 2.
*MT: - Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? (BT2).
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 1 HS lên bảng làm gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? 
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá .
b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh 
vì họ thường là những người phi ngựa gỏi nhất .
- Gv nhận xét 
c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không đượclàm phiền người khác .
*HSKKVH: - Làm bài theo HD của HS khá giỏi. 
- HS nhận xét 
3. HĐ 3: Bài 3. 
*MT: - Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi vì sao? trong ( BT3).
*CTH: 
- 1 HS đọc bài Hội vật 
- Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ? 
- Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông Cản ngũ .
- Vì sao keo vậtlíc đầu xem chừng chán ngắt ? 
- Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn ông Cản Ngũ thì lơ ngơ .
- Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
- Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt.
*HSKKVH: - Nhắc lại kết quả theo bạn.
C. Kết luận:
- Nêu lại ND bài ?
- 2 HS 
- Về nhà chuẩn bị bài.
Tiết 3 :Toán
Đ 123: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. KT: - Củng cố kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
2. KN: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. 
3. TĐ: - chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài.
II. Chuẩn bị: 
GV: - Phiếu bài tập. 
HS: - Sách, vở. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các bước giải bài toán rút về ĐV ? 
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Bài 2.
* MT: - Củng cố kỹ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.
*CTH: 
- 2HS đọc
- GV gọi HS đọc bài toán
- 2HS đọc bài
+ Bài toán cho biết gì?
- 1HS nêu
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1HS 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Rút về đơn vị 
- Yêu cầu HS làm vở khác 2 HS lên bảng.
Bài giải
Tóm tắt
Số quyển vở có trong 1 thùng là:
7 thùng: 2135 quyển
2135 : 7 = 305 (quyển)
5 thùng: .. quyển ?
Số quyển vở có trong 5 thùng là:
- GV gọi HS nhận xét.
305 x 5 = 1525 (quyển)
- GV nhận xét 
Đáp số: 1525 quyển vở
2. HĐ 2: Bài 3.
*MT: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu
+ 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch ?
- 8520 viên
+ BT yêu cầu tính gì ?
- Tính số viên gạch của 3 xe 
- GV gọi HS nêu đề toán 
- HS lần lượt đọc bài toán
- GV yêu cầu HS giải vào vở
Bài giải
Tóm tắt
Số viên gạch 1 xe ô tô trở được là:
4 xe : 8520 viên gạch
8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
3 xe:.viên gạch ?
Số viên gạch 3 xe chở được là:
2130 x 3 = 6390 (viên gạch)
Đáp số: 6390 viên gạch
+ Bài toán trên thuộc bài toán gì?
- Thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Bước nào là bước rút về đơn vị trong bài toán ?
- Bước tìm số gạch trong 1 xe
*HSKKVH: - Làm bài 1 theo HD của các bạn khá giỏi trong lớp.
3. HĐ 3: Bài 4: 
*MT: - Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật
*CTH: 
- GV gọi HS đọc đề 
- 2HS đọc đề toán 
+ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- 1HS
+ Phân tích bài toán?
- 2HS
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
Bài giải
Tóm tắt
Chiều rộng của mảnh đất là:
Chiều dài: 25 m
25 - 8 = 17 (m)
Chiều rộng: Kém chiều dài 8m 
Chu vi của mảnh đất là:
Chu vi:..m?
(25 + 17) x 2 = 84 (m)
- Yêu cầu HS nhận xét
 Đ/S: 84 m.
*HSKKVH: - Làm bài 1 theo HD của các bạn khá giỏi trong lớp.
- GV nhận xét
C. Kết luận:
- Nêu các bước của 1 bài toán có liên quan đến rút về ĐV?
- 2HS nêu
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 :Thủ công
Làm lọ hoa gắn tường
I .Mục tiêu 
1. KT: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
2. KN: - Làm lọ hoa gắn tường các nếp gấp tương đối đều thẳng phẳng lọ hoa tương đối cân đối. 
3. TĐ: - Yêu quý sản phẩm mình làm ra. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy. Tranh qui trình làm lọ hoa gắn tường 
HS: - Gấy thủ công , tờ bìa khổ A4 , hồ dán , bút màu , kéo. HS : kéo , giấy thủ công
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: HDHS quan sát , nhận xét 
*MT: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
*CTH: 
- GV giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường 
2. HĐ 2: GVHD mẫu
*MT: - Làm lọ hoa gắn tường các nếp gấp tương đối đều thẳng phẳng lọ hoa tương đối cân đối. 
*CTH: 
- GV vừa làm mẫu , vừa HD từng bước làm lọ hoa gắn tường 
- HS quan sát , NX về hình dạng , màu sắc , các bộ phận của lọ hoa mẫu
- HS quan sát , theo dõi .
+ Gấp phần giấy để làm lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều .
+ Tách phần gấp để lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa .
+Làm thành lọ hoa gắn tường .
- GV gọi HS nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường .
- 1-2 HS nhắc lại .
- GV cho HS tập làm lọ hoa gắn tường 
- HS làm lọ hoabằng giấy nháp .
C. Kết luận: 
- GV NX tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị cho giờ sau .
- HS theo dõi
Tiết 5. TCTV:
Luyện đọc bài hội vật
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. KN: - Hiểu nội dung. Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
3. TĐ: - Học tập tấm gương đô vật già không nên vội vàng trong mọi công việc.
II. Chuẩn bị: 
GV: - Tranh minh hoạ truyểntong SGK
HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học .
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Luyện đọc .
*MT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, dữa các cụm từ.
*CTH:
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
( 2HS )
- GVHD cách đọc 
-GV HD luyện đọc + giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
+ Đọctừng đoạn trước lớp 
- GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng 
- HS nghe
- HS đọc đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N2
2. HĐ 2: Tìm hiểu bài.
*MT: - Trả lời các câu hỏi trong bài. (SGK)
 - Hiểu nội dung câu chuyện. 
*CTH:
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ?
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ cón gì khác nhau ?
- Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết.
- Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ
- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông
- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào?
- Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũlúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch.
- Theo em vì sao ông Cả Ngũ thắng ?
- HS nêu.
*HSKKVH: - Đọc được một đoạn trong bài.
C. Kết luận:
- Nêu lại ND chính của bài ? (2HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 6 / 2 / 2010.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010.
Tiết 1:Thể dục.
Đ 50: Ôn bài thể dục phát triển chung, Nhảy dây 
 trò chơi: Ném bóng trúng đích.
I. Mục tiêu:
1. KT: - Ôn bài TD phát triển chung (tập với hoa hoặc cờ). Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Chơi trò chơi Ném trúng đích. 
2. KN: - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. 
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 
3.TĐ:- Thường xuyên tập luyện. 
II. Địa điểm - phương tiện:
GV: - Phương tiện: Còi, bóng, dây nhảy.
HS: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
III. Nội dung - phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. HĐ 1: Phần mở đầu 
*MT:- Nắm được nội dung yêu cầu bài học. 
*CTH: 
5 - 6'
- ĐHTT
1. Nhận lớp.
x x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số
 x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài 
2. KĐ
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu
- ĐHKĐ:
- Trò chơi: Tìm những quả ăn được
- Chạy chậm theo 1 vòng tròn 
B. HĐ 2: Phần cơ bản
*MT: - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. 
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 
*CTH: 
22 - 25'
- ĐHTL
 x x x x
 x x x x
+ GV tập mẫu bài TD với cờ - HS quan sát
+ HS tập thử 1 lần sau đó tập chính thức.
+ GV cho HS tập cả 8 động tác
- GV quan sát, sửa.
2. Em nhảy dây kiểu chụm 2 chân
- HS tập thu tổ
- GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho HS.
- HS thay nhau nhảy và đếm số lần cho bạn.
3. Chơi trò chơi "Ném trúng đích"
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS chơi trò chơi
- ĐHTC:
C. HĐ 3: Phần kết thúc
*MT:- Củng cố lại các kiến thức đã học. 
*CTH: 
5'
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát, hít thở sâu.
- ĐHXL:
- GV + HS hệ thống bài 
- GV nhận xét 
- Giao BTVN
Tiết 2:Tập viết.
Đ 25: Ôn chữ hoa S
I. Mục tiêu:
1. KT: - Củng cố lại cách viết chữ hoa S.
2. KN: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1dòng), C, T (1dòng)
- Viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1dòng) và câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm/ Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai (1 làn) bằng chữ cỡ nhỏ.
3. TĐ: - Chú ý nghe GV HD để viết bài chính xác. 
II.Chuẩn bị:
GV: - Mẫu chữ viết hoa S. Tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
HS: - Vở tập viết, phấn bảng con. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng T24 ? (1HS)
- GV đọc: Phan Rang, Rủ (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Tìm hiểu bài. 
*MT: - Củng cố lại cách viết chữ hoa S.
*CTH: 
- GV yêu cầu HS mở vở, quan sát 
- HS mở vở TV quan sát
+ Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- S,C,T
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS quan sát
- HS tập viết chữ S vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
* HS viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu về Sầm Sơn; là nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
- HS tập viết Sầm Sơn vào bảng con
- GV quan sát sửa sai.
* HS viết câu ứng dụng
- HS nghe
- HS viết bảng con: Sầm Sơn, Ta
- GV quán sát sửa sai.
2. HĐ 2: HD học sinh viết vào vở tập viết.
*MT: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1dòng), C, T (1dòng)
- Viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1dòng) và câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm/ Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai (1 làn) bằng chữ cỡ nhỏ.
*CTH: 
- GV yêu cầu 
- HS nghe
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- HS viết vào vở
* Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm 
- HS nghe 
- NX bài viết
C. Kết luận:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 3:Toán
Đ 124: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.	
2. KN: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
- viết và tính được giá trị của biểu thức.
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Phiếu bài tập. 
HS: - Sách, vở. 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Bài 1 + 2.
* MT: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
*KN: 
 GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng 
Tóm tắt
Bài giải
5 quả trứng: 4500 đồng
Giá tiền mỗi quả trứng là:
3 quả trứng:đồng
4500 : 5 = 900 (đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
900 x 3 = 2700 (đồng)
- GV nhận xét ghi điểm 
Đáp số: 2700 (đồng)
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu làm vào vở + 2HS lên bảng 
Tóm tắt
Bài giải
6 phòng: 2550 viên gạch 
Số viên gạch cần lát 1 phòng là:
2550 : 6 = 425 (viên gạch)
Số viên gạch cần lát 7 phòng là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
425 x 7 = 2975 (viên gạch)
- GV hỏi hai bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
Đáp số:2975 viên gạch
- Rút về đơn vị 
- Bước nào nào bước rút về đơn vị trong 2 bài toán ?
- HS nêu 
*HSKKVH: - Làm bài 1 theo HD của các bạn khá giỏi trong lớp.
2. HĐ 2: Bài 3. 
*MT: - Củng cố về điền số thích hợp
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu
- GV hướng dẫn một phép tính:
- Trong ô trống 1 em điền số vào? Vì sao?
- Điền số 8 km. Vì bài biết 1 giờ đi được 4 km. Số cần điền ở ô trống 1 là số km đi được trong 2 giờ. Vì thế ta lấy 4km x 2 = 8km
- GV yêu cầu HS làm vào SGK 
- HS làm vào SGK.
- Gọi HS nêu kết quả 
- Vài HS nêu kết quả 
*HSKKVH: - Làm bài 1 theo HD của các bạn khá giỏi trong lớp.
- Nhận xét
- GV nhận xét.
3. HĐ 3: Bài 4 (ý a, b).
*MT: - Củng cố về tính giá trị của biểu thức.
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
32 : 8 x 3 = 4 x 3 45 x 2 x 5 = 90 x5
 = 12 = 450 
*HSKKVH: - Làm bài 1 theo HD của các bạn khá giỏi trong lớp. 
C. Kết luận:
- Nêu lại ND bài ? (3HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 : Tự nhiên xã hội.
Đ 50: Côn trùng
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Nêu được các bộ phận của côn trùng. 
2. KN: - Nêu được ích lợi hoạc tác hại của một số con côn trùng đối với con người. 
- Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
3. TĐ: - diệt những con côn trùng có hại.
*NDTHMT: HĐ2. Liên hệ
II. Chuẩn bị: 
GV: - Các hình trong SGK
HS: - Các tranh ảnh về các bài côn trùng.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau của động vật ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cơ thể của các côn trùng được quan sát.
* Cách tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV yêu cầu HS quan sát + trả lời câu hỏi:
- Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình? Chúng có mấy chân ?.
- HS quan sát, thảo luận theo câu hỏi của GV trong nhóm (Nhóm trưởng điều khiển)
- Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- nhóm khác nhận xét.
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của côn trùng ?
- HS nêu; không có xương sống. Chúng có 6 chân, chân phân thành các đốt, Phần lớn các côn trùng đều có cánh.
- Nhiều HS nhắc lại KL.
b.Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
* Mục tiêu:
- Kể được tên 1 số côn trùng có ích mà 1 số côn trùng có hại đối với con người 
- Nêu được 1 số cách diệt trừ côn trùng có hại
* Cách tiến hành 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trưng thật thành 3 nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởng gì - con người.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình trước lớp và thuyết minh.
*CHTH: Những côn trùng có ích lợi gì đối với đời sống con người? 
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
C. Kết luận:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 5. TC Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.	
2. KN: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
- viết và tính được giá trị của biểu thức.
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Phiếu bài tập. 
HS: - Sách, vở. 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. 
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Bài 1 + 2.
* MT: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
*KN: 
 GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng 
Tóm tắt
Bài giải
5 quả trứng: 4500 đồng
Giá tiền mỗi quả trứng là:
3 quả trứng:đồng
4500 : 5 = 900 (đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
900 x 3 = 2700 (đồng)
- GV nhận xét ghi điểm 
Đáp số: 2700 (đồng)
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu làm vào vở + 2HS lên bảng 
Tóm tắt
Bài giải
6 phòng: 2550 viên gạch 
Số viên gạch cần lát 1 phòng là:
2550 : 6 = 425 (viên gạch)
Số viên gạch cần lát 7 phòng là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
425 x 7 = 2975 (viên gạch)
- GV hỏi hai bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
Đáp số:2975 viên gạch
- Rút về đơn vị 
- Bước nào nào bước rút về đơn vị trong 2 bài toán ?
- HS nêu 
*HSKKVH: - Làm bài 1 theo HD của các bạn khá giỏi tro

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 Tuan 25 THI.doc