I. Mục tiêu:
1.KT: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. Trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.KN: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện.
3. TĐ: - Học tập tấm gương Trần Quốc Khái ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
*HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 đoạn trong bài.
II. Chuẩn bị:
*GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK
*HS: - Một sản phẩm thêu đẹp
III. Các hoạt động dạy học:
c một số thân cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo. 3. TĐ: - Yếu quý chăm sóc cây trồng. II. Chuẩn bị: GV: - Các hình trong SGK 78, 79 - Phiếu bài tập. HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - KTBC: +Nêu điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh ? (2HS) - HS + GV nhận xét. Giới thiệu bài 2. Phát triển bài a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm. * Mục tiêu: Nhận dạng và kể được một số thân cây mọc đứng, thân leo, thân bò, thân thảo. * Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp: HS trả lời + GV nêu yêu cầu - 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi + GV hướng dẫn HS điền kết quả vào bảng (phiếu bài tập) - HS làm vào phiếu bài tập - Bước 2: Làm việc cả lớp + GV gọi HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo của thân 1 số cây. - Nhóm khác nhận xét + Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? - Thân phình to thành củ * Kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây xu hào có thân phình to thành củ. b. Hoạt động 2: Chơi trò chơi (Bingo) * Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân (đứng,leo, bò và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo). * Tiến hành: - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi + GV chia lớp làm 2 nhóm. + GV gắn lên bảng 2 bảng cầm theo mẫu sau. Cấu tạo Cách mọc Thân gỗ Thân thảo Đứng Bò Leo + GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu dời mỗi phiếu viết 1 cây - Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1 - 3 phiếu - Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình. + GV hô bắt đầu - Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức - Nhóm nào gắn xong trước và đúng thì nhóm đó thắng. - Người cuối cùng gắn xong thì hô Bin go - Bước 2: Chơi trò chơi: + GV cho HS chơi - HS chơi trò chơi + GV làm trọng tài, nhận xét. - Bước 3: Đánh giá + Sau khi chơi, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng chữa bài theo đáp án đúng - HS chữa bài III. Kết luận: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 5. TCTV: Luyện đọc bài Bàn tay cô giáo I. Mục tiêu: 1.KT: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2. KN: - Đọc lưu loát và nhanh dần hơn 3. TĐ: - Biết yêu quý trân trọng những sp của mình cũng như của người khác làm ra. *HSKKVH: - Đọc thuộc lòng 2 – 3 dòng thơ. II. Chuẩn bị: *GV: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. *HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức. 2. KTBC: Kể chuyện ông tổ nghề thêu (3HS) + trả lời ND. - HS + GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài - ghi đầu bài: B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Luyện đọc *MT: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. *CTH: - GV đọc diễn cảm bài thơ - Giáo viên hướng dẫn cách đọc - HS nghe - HD học sinh luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng dòng thơ - 1HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thở - HS đọc nối tiếp từng khổ + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - Học sinh đọc theo nhóm 5 2. HĐ 2: Luyện đọc thuộc lòng bài thơ *MT: - Củng cố lại cách đọc và học thuộc lòng bài 1- khổ thơ. *CTH: - GV đọc lại bài thơ - HS nghe - 1 -2 HS đọc lại bài thơ - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc theo khổ, cả bài. - GV nhận xét ghi điểm *HSKK: - Đọc thuộc lòng 2 – 3 dòng thơ. - HS nhận xét C. Kết luận: - Nêu lại ND chính của bài ? - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học. Ngày soạn: 9 / 1 / 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010 Tiết 1. Mĩ Thuật ( GV chuyên dạy) Tiết 2:Tập đọc. Đ63: Bàn tay cô giáo I. Mục tiêu: 1.KT: - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi đôi bàn tay kỳ diệu của côm giáo. - Trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ 2. KN: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 3. TĐ: - Biết yêu quý trân trọng những sản phẩm của mình cũng như của người khác làm ra. *HSKKVH: - Đọc thuộc lòng 2 – 3 dòng thơ. II. Chuẩn bị: *GV: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. *HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức. 2. KTBC: Kể chuyện ông tổ nghề thêu (3HS) + trả lời ND. - HS + GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài - ghi đầu bài: B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Luyện đọc *MT: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. *CTH: - GV đọc diễn cảm bài thơ - Giáo viên hướng dẫn cách đọc - HS nghe - HD học sinh luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng dòng thơ - 1HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thở - HS đọc nối tiếp từng khổ + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - Học sinh đọc theo nhóm 5 2. HĐ 2: Tìm hiểu bài: *MT: - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi đôi bàn tay kỳ diệu của côm giáo. - Trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ *CTH: - Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì ? - Từ 1 tờ giấy trắng cô gấp thành 1 chiếc thuyên cong cong. - Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời. - Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh. - Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo - HS nêu VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình minh. - Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? - Cô giáo rất khéo tay. - GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm - HS nghe *HSKKVH: - Đọc thuộc lòng 2 – 3 dòng thơ. 3. HĐ 3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ *MT: - Củng cố lại cách đọc và học thuộc lòng bài 1- khổ thơ. *CTH: - GV đọc lại bài thơ - HS nghe - 1 -2 HS đọc lại bài thơ - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc theo khổ, cả bài. *HSKKVH: - Đọc thuộc lòng 2 – 3 dòng thơ. - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm C. Kết luận: - Nêu lại ND chính của bài ? - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học. Tiết 3. Luyện từ và câu Đ 21: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? I. Mục tiêu: 1.KT: Nắm được ba cách nhân hoá. 2.KN: tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu? trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học. 3. TĐ: Tích cực làm bài *HSKKVH: Bước đầu nắm được 3 cách nhân hoá II. Chuẩn bị: *GV: - Bảng phụ viết ND đoạn văn: 3 tờ phiếu khổ to viết bài tập 1. *HS: Sách giáo khoa. III. Các HĐ dạy học A.Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - KTBC: - 1HS làm bài tập 1 (tuần 20) - HS + GV nhận xét Giới thiệu bài B. Phát triển bài 1.HĐ1. Bài tập 1+2: *MT: Nắm được ba cách nhân hoá. *CTH: Bài 1 - GV đọc diễn cảm bài thơ 1 HS làm - Ông trời bật lửa. - HS nghe - 2 +3 HS đọc lại - GV nhận xét - Cả lớp đọc thầm Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa. + Em hãy nêu những sự vật được nhân hoá trong bài ? - Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm - HS đọc thầm lại gợi ý trong SGK trả lời ý 2 của câu hỏi. - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng trả lời. - HS làm bài theo nhóm - 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức - HS nhận xét Tên các sự vật được nhân hoá Cách nhân hoá a. các sự vật được gọi bằng b. Các sự vật được tả = những từ ngữ c. Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào? Mặt trời ông Bật lửa Mây Chị Kéo đến Trăng sao Trốn Đất Nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước Mưa Xuống Nói thân mật như 1 người bạn Sấm ông Vỗ tay cười Qua bài tập 2 các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật ? - 3 cách nhân hoá *HSKKVH: Nhắc lại câu trả lời của bạn 2. HĐ2. Bài tập 3: *MT: tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập cá nhân - GV mở bảng phụ - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - 1HS lên bảng chốt lại lời giải đúng - GV nhận xét a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây. b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc c. Để tưởng nhớ ông.lập đền thờ ông ở quê hương ông. 3. HĐ 3. Bài 4: *MT: trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + 1 HS đọc bài ở lại với chiến khu. - GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả - HS làm bài vào vở *HSKKVH: Nhắc lại câu trả lời của bạn - GV nhận xét - Vài HS đọc bài a. Câu chuyện kể trong bài - HS nhận xét Diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp b. Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán. III. Kết luận: - Nhắc lại cách nhân hoá ? (3HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. Tiết 4. Toán Đ 103: Luyện tập A. Mục tiêu: 1. KT: Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến 4 chữ số. -Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính. 2. KN: Làm được bài 1,2,3,4. 3. TĐ: Chăm chỉ, tự giác, yêu thích toán học *HSKKVH: Làm bài 1,2 B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: SGK C. Các hoạt động dạy học: I.Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - KTBC: + Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có đến 4 chữ số ta làm như thế nào ? + GV nhận xét. Giới thiệu bài II. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp *MT: Học sinh thực hiện trừ nhẩm các số tròn nghìn. *CTH: Bài 1. - 2HS nêu - GV viết lên bảng phép trừ 8000 – 5000 = ? - HS quan sát và tính nhẩm - GV gọi HS nêu cách trừ nhẩm - HS nêu cách trừ nhẩm 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy 8000 - 5000 = 3000 - Nhiều HS nhắc lại cách tính - HS làm tiếp các phần còn lại - nêu kết quả. 7000 - 2000 = 5000 - GV nhận xét, sửa sai . 6000 - 4000 = 2000 b. Bài 2: HS nắm được cách trừ nhẩm các số tròn trăm. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS yêu cầu bài tập - GV viết bảng 5700 - 200 = - HS quan sát nêu cách trừ nhẩm 57 trăm - 2 trăm = 55 trăm Vậy 5700 - 200 = 5500 -> Nhiều HS nhắc lại cách tính. - GV yêu cầu HS làm các phần còn lại vào bảng con 3600 - 600 = 3000 7800 - 500 = 7300 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 9500 - 100 = 9400 *HSKKVH: Làm bài 1,2 c. Bài 3: Củng cố về đặt tính và trừ số có 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm bảng con - HS làm bảng con 7284 9061 6473 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 3528 4503 5645 3756 4558 828 2. HĐ2. Bài 4 (105) *MT: Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính . *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS nêu tóm tắt + 2HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm bài vào vở.- 1 em làm bảng phụ và trình bày Bài giải Tóm tắt C1: chuyển lần một số muối còn lại là: Có : 4720 kg 4720 - 2000 = 2720 (kg) Chuyển lần 1: 2000 kg Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là: Chuyển lần 2: 1700 kg 2720 - 1700 = 1020 (kg) Còn :..kg ? Đáp số: 1020 kg - GV gọi HS đọc bài - nhận xét - GV thu vở chấm điểm III. Kết luận - Nêu cách trừ nhẩm các số tròn trăm, nghìn ? (2HS) - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học , Tiết 5 Âm nhạc Đ21: Học hát: Bài cùng múa hát dưới trăng I. Mục tiêu: 1. KT: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. 2. KN: - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. 3. TĐ: - Giáo dục tình bạn bè thân ái. II. Chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài hát cùng múa hát dưới trăng. - Tranh minh họa bài hát. - Chép lời ca vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. KTBC: - Hát lại bài "Em yêu trường em" ? (2HS) - GV + HS nhận xét. 3. Giới thiệu bài: B. Phát triển bài: 1. Hoạt động 1: Dạy bài hát Cùng múa hát dưới trăng. *MT: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. *CTH: - GV giới thiệu bài hát - GV hát mẫu - HS chú ý nghe - GV đọc lời ca - HS đọc đồng thanh lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo HĐ của GV. - GV nghe - sửa sai cho HS - HS hát hoàn thiện cả bài: 2. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. *MT: - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. *CTH: - GV hướng dẫn HS hát và vận động phụ hoạ. - HS đứng hát đưa theo nhịp 3/8 + HS vừa hát vừa hát vỗ tay theo phách. Mặt trăng tròn nhô lên toả x x x x xx x sáng xanh khu rừng X x x xx - GV quan sát, sửa sai cho HS. * Trò chơi: GV hướng dẫn - 2HS ngồi đối diện nhau: Phách 1 từng em vỗ tay, phách 2 và 3 các em lần lượt vỗ vào trong lòng bàn tay nhau. - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn HS vừa vỗ tay vừa đếm 1, 2, 3 bao giờ HS làm đều thì mới kết hợp vừa hát vừa chơi - HS làm theo ND của GV - HS chơi trò chơi C. Kết luận: - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Ngày soạn: 9 / 1 / 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010 Tiết 1.Thể dục: Đ 42: Ôn nhảy dây - trò chơi "Lò cò tiếp sức" I. Mục tiêu: 1. KT: - Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân, biết cách so dây, chao dây, quay dây. 2. KN: - biết cách chơi và tham gia chơi được. 3. TĐ: - Thường xuyên tập luyện. II. Chuẩn bị: *GV: - Địa điểm: Trên sân trường, Phương tiện; còi, dụng cụ *HS: - VS sạch sẽ sân tập. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Đ/ lượng Phương pháp tổ chức A. HĐ 1: Phần mở đầu *MT: - Giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của tiết học. *CTH: 5' 1. Nhận lớp - ĐHTT: - Cán sự lớp báo cáo sĩ số x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học x x x x x 2. KĐ: - Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần B. HĐ 2: Phần cơ bản *MT: - Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân, biết cách so dây, chao dây, quay dây. - biết cách chơi và tham gia chơi được. *CTH: 25' 1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân - HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây, quăng dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng. - GV quan sát - HD thêm cho HS. 1 lần - Cả lớp đồng loạt nhảy dây - HS nào nhảy được nhiều nhất thì được biểu dương 2. Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức" - GV yêu cầu nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - HS chơi theo tổ - GV quan sát, tuyên dương C. HĐ 3: Phần kết thúc *MT: - Hệ thống củng cố lại các kiến thức đã học. *CTH: 5' - Tập một số động tác hồi tĩnh - ĐHXL: - GV + HS hệ thống bài và nhận xét x x x x x - Giao bài tập về nhà x x x x x x x x x x Tiết 2 Tập viết: Đ 21 Ôn chữ hoa: O, Ô, Ơ I. Mục tiêu: 1. KT: viết đúng và tương đối nhânh chữ hoa O 1 dòng, L,Q 1 dòng; viết đúng tên riêng Lãn Ông 1 dòng và câu ứng dụng : ối Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người bằng chữ cỡ nhỏ. 2. KN: Viết sạch, đẹp 3. TĐ: Chăm chỉ viết bài *NDTHMT: HĐ1. Khai thác trực tiếp nội dung bài *HSKKVH: Viết được 1/2 số chữ theo yêu cầu II. Chuẩn bị: GV:- Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ. Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trong dòng kẻ ô li. HS: Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học: A.Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - KTBC: Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? - HS + GV nhận xét 1 HS nhắc lại Giới thiệu bài - ghi đầu bài . B. Phát triển bài 1. HĐ1. HD học sinh viết trên bảng con. *MT: viết đúng và tương đối nhânh chữ hoa O, L,Q; viết đúng tên riêng Lãn Ông *CTH: a. Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS mở sách quan sát - HS quan sát + Tìm các chữ hoa có trong bài ? L, Ô, Q, - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết các chữ L, O, Ô, Ơ, Q, trên bảng con - GV quan sát sửa sai b. Luyện viết từ ứng dụng - GV gọi HS nhắc lại từ ứng dụng - 2 HS đọc - GV giới thiệu tên riêng Lãn Ông - HS nghe - GV đọc Lãn Ông - HS viết trên bảng con Lãn Ông - GV quan sát sửa sai c. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giải thích câu ứng dụng, câu ca dao *CHTHMT: Em có thích câu ca dao này khônh? vì sao? - HS nghe - GV đọc ổi , Quảng Tây - HS viết bảng con 3 lần - GV sửa sai 2. HĐ2. HD học sinh viết vở TV *MT: viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa O 1 dòng, L,Q 1 dòng; viết đúng tên riêng Lãn Ông 1 dòng và câu ứng dụng : ối Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người bằng chữ cỡ nhỏ. *CTH: - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS *HSKKVH: Viết được 1/2 số chữ theo yêu cầu Chấm, chữa bài - Nhận xét bài viết C. Kết luận - Về nhà viết hoàn thiện bài - Chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 3. Toán Đ 104: Luyện tập chung A. Mục tiêu: 1. KT: Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000 - giải bài toán bằng phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. 2. KN: Làm được bài 1 cột 1,2, bài 2,3,4. 3. TĐ: Tự giác, yêu thích toán học *HSKKVH: Làm được bài 1 cột 1 , bài 2 B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: SGK B. Các hoạt động dạy học I. Giới thiệu bài - ỏn định tổ chức - KTBC: + Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm ? + Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn nghìn ? (1HS) -HS + GV nhận xét GTB: II. Phát triển bài: 1 Hoạt động 1: bài 1,2 *MT: Cộng trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn. *CTH: Bài 1 2 HS nêu - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách nhẩm - HS làm bài vào phiếu bài tập và trình bày nối tiếp 5200 + 400 = 5600 5600 - 400 = 6000 4000 + 3000 = 7000 - GV nhận xét 9000 +1000 = 10000 *HSKKVH: Làm được cột 1 Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm bảng con 6924 5718 8493 4380 1536 636 3667 729 8460 6354 4826 3651 2. Hđ 2. Bài 3 *MT: Biết giải bài toán bằng hai phép tính. *CTH: *HSKKVH: Làm bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS phân tích bài toán - giải vào vở 1 em làm bảng phụ để trình bày. Bài giải Số cây trồng thêm được: 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) - GV nhận xét, ghi điểm Đáp số: 1246 cây 3. HĐ 3. Bài 4 *MT: Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. *CTH: - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tìm tình thành phần chưa biết ? - 1HS nêu - GV yêu cầu HS làm vở - HS làm bài vào vở- 2 em lên bảng làm bài x + 1909 = 2050 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét x = 2050 - 1909 - GV nhận xét, sửa sai cho HS x = 141 x - 586 = 3705 x = 3705 + 586 III. Kết luận - Nêu lại ND bài ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học x = 3791 Tiết 4 Tự nhiên xã hội Đ 42: Thân cây (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. KT: - Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống thực vật, ích lợi của thân cây đối với đời sống con người. 2. KN: - Kể ra ích lợi của một số thân cây. 3. TĐ: - Biết bảo vệ chăm sóc cây trồng. II. Chuẩn bị: *GV: - Tranh ảnh mẫu vật. *HS: - Các hình trong SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài B. Phát triển bài: 1. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây * Cách tiến hành - GV nêu yêu cầu - HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? - HS trả lời - HS nêu các chức năng khác của cây. 2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật. * Cách tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81 - Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng C. Kết luận: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 5 TC toán. Luyện tập về cộng trừ trong phạm vi 10. 000 I. Mục tiêu: 1. KT: Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000 - giải bài toán bằng phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. 2. KN: Làm được bài 1 cột 1,2, bài 2,3,4. 3. TĐ: Tự giác, yêu thích toán học *HSKKVH: Làm được bài 1 cột 1 , bài 2 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài - ỏn định tổ chức - KTBC: + Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm ? + Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn nghìn ? (1HS) -HS + GV nhận xét GTB: B. Phát triển bài: 1 Hoạt động 1: bài 1,2 *MT: Cộng trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn. *CTH: Bài 1 2 HS nêu - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách nhẩm - HS làm bài vào phiếu bài tập và trình bày nối tiếp 5300 + 400 = 5700 5600 - 400 = 6000 3000 + 4000 = 7000 - GV nhận xét 8000 +2000 = 10000 *HSKKVH: Làm được cột 1 2. Hđ 2. Bài 2 *MT: Biết giải bài toán bằng hai phép tính. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS phân tích bài toán - giải vào vở 1 em làm bảng phụ để trình bày. Bài giải Số cây trồng thêm được: 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) - GV nhận xét, ghi điểm Đáp số: 1246 cây 3. HĐ 3. Bài 3 *MT: Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. *CTH: - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tìm tình thành phần chưa biết ? - 1HS nêu - GV yêu cầu HS làm vở - HS làm bài vào vở- 2 em lên bảng làm bài x + 1909 = 2050 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét x = 2050 - 1909 - GV nhận xét, sửa sai cho HS x = 141 x - 586 = 3705 x = 3705 + 586 C. Kết luận - Nêu lại ND bài ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau x = 3791 Ngày soạn: 9 / 1 / 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010 Tiết 1. Chính tả (Nhớ viết) Đ 42. Bàn tay cô giáo I. Mục tiêu: 1. KT: Nhớ viết đúng bài thơ Bàn tay cô giáo , trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. 2. KN: Làm đúng BT2 3. TĐ: Chăm chỉ rèn chữ viết *HSKKVH: Nhìn sách chép bài II. Chuẩn bị GV:bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 HS: Vở chính
Tài liệu đính kèm: