Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 14

I. Mục tiêu:

1. KT: - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo, mong manh).

- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

2. KN:- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đông, bọn lính)

- Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện "Người liên lạc nhỏ".

- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

3. TĐ: - Học tập đức tính dũng cảm nhanh trí của anh Kim Đồng.

*HSKKVH: - Đọc 1 đoạn trong bài.

II.Chuẩn bị:

GV: - Ảnh bài tập đọc trong SGK.

HS: SGK

 

doc 36 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u có các cơ quan: Hành chính, văn hoá , giáo dục, y tế  để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất , tinh thần và sức khoẻ của nhân dân.
2. Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống.
* Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan
hành chính, văn hoá, y tế ở tỉnh nơi em đang sống.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> nhóm khác nhận xét.
* Tiến hành: 
- Bước 1: GV tổ chức cho HS tham quan một số cơ quan hành chính của tỉnh nơi em đang sống.
- Bước 2: Các em kể lại những gì đã quan sát được.
-HS + GV nhận xét.
C. Kết luận: 
- Nêu lại nội dung bài đọc? (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- HS tham quan một số cơ quan hành chính của tỉnh nơi em đang sống.
Tiết 5. TCTV
Luyện Đọc
I. Mục tiêu:
1. KT: - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo, mong manh).
- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
2. KN: - Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm 
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đông, bọn lính)
3. TĐ: - Học tập đức tính dũng cảm nhanh trí của anh Kim Đồng. 
*HSKKVH: - Đọc 1 đoạn trong bài. 
II.Chuẩn bị:
GV: - ảnh bài tập đọc trong SGK.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:	
A. Giới thiệu bài. 
- ổn định tổ chức. 
- Kiểm tra bài cũ. 
- Đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài?
- HS + GV nhận xét.
* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
B. Phát triển bài. 
- HS đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài?
1. HĐ 1: Luyện đọc. Làm việc cả lớp. 
*MT: - Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm 
*CTH: 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu
- HS đọc trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn theo nhóm 4
- Cả lớp đồng thanh đọc
- HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
- 1 HS đọc đoạn 3.- Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4
2. HĐ 2: Tìm hiểu bài: Làm nhóm.
*MT: - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo, mong manh).
- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
*CTH: 
- HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì
- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng?
- Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng.
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước.
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
- Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo  khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí.
- Nêu nội dung chính của bài?
- Vài HS nêu
3. HĐ 3: Luyện đọc lại. Làm nhóm.
*MT: - Củng cố lại kiến thức vừa học. 
*CTH: 
- GV đọc diễm cảm đoạn 3
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS cách đọc
- HS thi đọc phân vai theo nhóm 3
- HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
Ngày soạn: 22 / 11 / 2009. 
Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009.
Tiết 1. Tập đọc.
Đ 42: Nhớ Việt Bắc
I. Mục tiêu:
1. KT: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
2. KN: 
.- Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: nắng ánh, thắt lưng, mở nở, núi giăng
 - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát (VD: Nhịp 2/4; 2/2/4 ở câu 1; chuyển sang câu 2 lại là: 2/4, 4/4). Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm (đỏ tươi; giăng thành luỹ sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù)
- Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu 
3. TĐ: - Yêu quý dìn dữ những nơi di tích lịch sử. 
*HSKKVH: - Đọc 1 đoạn trong bài. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bản đồ.
HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài.
- ổn định tổ chức. 
- Kiểm tra bài cũ.
- Kể lại 4 đoạn của câu chuyện Người liên lạc nhỏ? 4(hs)
- Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? (1HS )
- HS + GV nhận xét.
*Giới thiệu bài. ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
1. HĐ 1: Luyện đọc làm việc cả lớp:
*MT: - Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: nắng
ánh, thắt lưng, mở nở, núi giăng
*CTH: 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng nhịp.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo N3.
- Đọc đồng thanh.
- Cả lớp đồng thanh 1 lần.
2. HĐ 2: Tìm hiểu bài làm nhóm.
*MT: - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát. Nhịp 2/4; 2/2/4 ở câu 1; chuyển sang câu 2 lại là: 2/4, 4/4... Hiểu nội dung bài.
*CTH: 
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
- Nhớ cảnh vật và nhớ người Việt Bắc
- "Ta" ở đây chỉ ai? "Mình" ở đây chỉ ai?
- Ta: chỉ người về xuôi
Mình: chỉ người Việt Bắc.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp ?
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; 
Ngày xuân mơ nở trắng rừng.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi ?
- Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; núi giăng thành luỹ sắt dày
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?
- Chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình chung thuỷ với cách mạng nhớ người đan nón chuốt từng sợi gang
3. HĐ 3: Học thuộc lòng bài thơ.
*MT: - Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
*CTH: 
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc 10 dòng thơ đầu 
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc theo dãy,nhóm, bàn cá nhân.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhiều HS thi đọc thuộc lòng 
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét - ghi điểm.
C. Kết luận: 
- Nêu ND chính cảu bài?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
[ơ
Tiết 2: Toán. 
Đ 68: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. KT: - Giúp HS: Học thuộc bảng chia 9; vận dụng trong tính toán và giải toán có phép chia 9.
2. KN: - Học thuộc bảng chia 9. giải toán có phép chia 9.
3. TĐ: - HS yêu thích môn toán.
*HSKK: - Làm bài tập 1, 2. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Phiếu bài tập. 
*HS: - Sách vở. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Giới thiệu bài.
- ổn định tổ chức. 
- Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bảng chia 9 (3 HS)
- HS + GV nhận xét.
*Giới thiệu bài. ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
1. Hoạt động 1: Làm cá nhân bài 1, 2. 
*MT: - Củng cố bảng nhân 9 và chia 9.
*CTH: 
Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS yêu cầu BT.
- GV yêu cầu:
- HS làm vào vở - nêu kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả 
 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 
*HSKK: - Làm bài tập 1,2. 
- GV nhận xét, sửa sai.
 Bài 2: Ôn tập cách tìm thương số bị chia, số chia.
- GV gọi HS yêu cầu bài tập 
- 2 HS yêu cầu bài tập 
- GV nêu yêu cầu:
- HS làm phiếu - nêu KQ.
*HSKK: - Làm bài tập 1, 2. 
- GV gọi HS đọc kết quả.
2. HĐ 2: Làm bảng lớp, vở. Bài 3, 4: 
*MT: - Ôn về giải toán có lời văn 
*CTH: 
Bài 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS giải vào vở 
- HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng 
- GV theo dõi HS làm bài 
Công ty còn phải xây tiếp số ngôi nhà là:
36 : 9 = 4 ( ngôi )
 Đáp số: 4 ngôi
- HS nhận xét bài.
- GV nhận xét - kết luận 
Bài 4: Ôn về tìm phần mấy của một số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm 
- HS nêu cách làm -> HS làm nháp 
+ Đếm số ô vuông của hình (18ô)
- GV gọi HS nêu kết quả 
+ Tìm số đó (18:9 = 2 ôvuông)
*HSKK: - Làm bài tập 1.
- GV nhận xét 
C. Kết luận: 
- Nêu lại nội dung bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 : Luyện từ và câu. 
Đ 14: Ôn tập về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào?
I. Mục tiêu:
1.KT: - Ôn về từ chỉ đặc điểm: Tìm được các từ chỉ đặc điểm; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
2. KN: - Tiếp tục ôn kiểu ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi của ai(con gì, cái gì)? và thế nào?
3. TĐ: - HS yêu thích môn học. 
*HSKKVH: - Nhắc lại kết quả bài làm theo bạn. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Bảng lớp viết những câu thơ ở BT 1; 3 câu thơ ở bài tập 3. 1 tờ giấy khổ to viết ND bài tập 2.
HS: - Sách vở
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài.
- ổn định tổ chức. 
- Kiểm tra bài cũ.
- Làm lại bài tập 2 (tuần 13) (2 HS)
- HS + GV nhận xét.
*Giới thiệu bài. ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
1. HĐ 1: Làm cá nhân bài tập 1, 2, 3.
*MT: - Ôn về từ chỉ đặc điểm: Tìm được các từ chỉ đặc điểm; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
*CTH: 
 Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS đọc lại 6 câu thơ trong bài 
* GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm:
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?
- Xanh.
- GV gạch dưới các từ xanh.
+ Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?
- Xanh mát.
- Tương tự GV yêu HS tìm các từ chỉ đặc điểm của sự vật tiếp.
- HS tìm các từ chỉ sự vật; trời mây, mùa thu, bát ngát, xanh ngắt.
- 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm vừa tìm được.
*HSKKVH: - Nhắc lại kết quả bài làm theo bạn. 
- GV: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng
- HS chữa bài vào vở.
 Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- 1HS đọc câu a.
+ Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?
- So sánh tiếng suối với tiếng hát.
+ Tiếng suối với tiếng hát được so sánh với nhau điều gì?
- Đặc điểm trong tiếng suối trong như tiếng hát xa.
- HS làm bài tập vào nháp
*HSKKVH: - Nhắc lại kết quả bài làm theo bạn. 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- GV treo tờ phiếu đã kẻ sẵn ND để chốt lại lời giải đúng.
- HS làm bài vào vở.
Sự vật A So sánh về đặc điểm gì? 
Sự vật B 
a. Tiếng suối trong 
Tiếng hát
 Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu bài tập 
- 1HS nói cách hiểu của mình.
- HS làm bài cá nhân.
- GV gọi HS phát biểu
- HS phát biểu ý kiến.
*HSKKVH: - Nhắc lại kết quả bài làm theo bạn. 
- GV gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) gạch 2 gạch dưới bộ phận câu hỏi thế nào?
C. Kết luận: 
- Nêu ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài vào vở.
Tiết 4. Mĩ thuật
( GV chuyên dạy)
Tiết 5 : Âm nhạc.
Đ 14: Học hát: Bài ngày mùa vui (lời 1)
I. Mục tiêu:
1. KT: - HS biết thêm một làn điệu dân ca của đồng bào Thái (Tây Bắc) được đặt lời mới có tiêu đề là Ngày mùa vui.
2. KN: - Hát đúng giai điệu với tính chất vui tươi, rộn ràng.
3. TĐ: - Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
GV: - Bản đồ Việt Nam. Chép lời ca vào bảng phụ. Nhạc cụ quen dùng.
HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài.
- ổn định tổ chức. 
- Kiểm tra bài cũ.
- Hát bài Con chim non ? (2HS)
- HS - GV nhận xét.
*Giới thiệu bài. ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
1. Hoạt động 1: Dạy hát bài Ngày mùa vui (lơì 1)
- Giáo viên giới thiệu bài hát 
- HS chú ý nghe 
- GV hát mẫu bài hát 
- HS nghe
- GV đọc lời ca 
- HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy HS hat từng câu theo kích thước móc xích 
- HS hát theo hướng dẫn của giáo viên
- HS hát bài hát
- GV nghe, sửa sai cho HS 
- HS tập luyện theo nhóm 
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm 
- Đệm theo phách.
+ GV hướng dẫn mẫu 
- HS quan sát
VD: 
Ngoài đồng lúa chín thơm con chim
- HS thực hiện gõ đệm theo phách theo hướng dẫn của giáo viên.
Hát trong vườn..
+ Đệm theo nhịp 2: 
Ngoài đồng lúa chín thơm..
 x x
- GV hướng dẫn mẫu 
- HS quan sát 
- GV quan sát, sửa sai 
- HS thực hành 
+ Đệm theo tiết tấu lời ca:
Ngoài đồng luá chín thơm.
- HS quan sát
- HS thực hành
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
C. Kết luận: 
- Hát lại bài hát?
- 2 - 3 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 22 / 11 / 2009. 
Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009.
Tiết 1: Tập viết:
Đ 14: Ôn chữ hoa: K
I. Mục tiêu:
1. KT: - Củng cố cách viết chữ hoa K (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng:
2. KN: - Viết tên riêng: Yết Kiêu bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng) bằng cỡ chữ nhỏ.
3. TĐ: - Thường xuyên luyện viết. 
* HSKKVH: - Viết được 1/2 số bài theo quy định.
II. Chuẩn bị: 
GV: - Mẫu chữ viết hoa K. Tên riêng Yết Kiêu và tục ngữ Mường viết trên dòng kẻ ô li.
HS: - Vở tập viết, bút
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
- ổn định tổ chức. 
- Kiểm tra bài cũ.
- Nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước? (1HS)
- GV đọc: Ông ích Khiêm 
- HS + GV nhận xét.
*Giới thiệu bài. ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
- 2 HS viết bảng lớp.
1. HĐ 1: HD viết bảng con:
*MT: - HS nắm được nội dung bài.
*CTH: 
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS mở vở tập viết.
- HS mở vở
+ Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Y, K
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS quan sát 
- HS tập viết Y,K trên bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc tên riêng 
- 2HS đọc tên riêng
- GV giới thiệu: Yết Kiêu là 1 tướng tài của Trần Hưng Đạo..
- HS nghe
- GV đọc Yết Kiêu 
- HS luyện viết bảng con hai lần 
- GV quan sát sửa sai 
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc 
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ 
- HS nghe
- GV đọc: Khi 
- HS viết vào bảng con 2 lần 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
2. HĐ 2: HD viết vở. 
*MT: - Viết tên riêng: Yết Kiêu bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng) bằng cỡ chữ nhỏ.
*CTH: 
- GV HD.
- GV quan sát uấn nắn. 
+ HS viết vở tập viết. 
* HSKKVH: - Viết được 1/2 số bài theo quy định.
* Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết 
- HS nghe
C. Kết luận: 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 2. Thể dục
( GV chuyên dạy)
Tiết 3. Toán
Đ 69: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu:
1. KT: - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia.
2. KN: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư).
3. TĐ: - HS yêu thích môn toán.
*HSKKVH: - Bước đầu làm quên với dạng toán trên và tính những phép tính đơn giản do GV ra. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Phiếu bài tập.
HS: - Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài.
- ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bảng chia 9 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
*Giới thiệu bài. ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
1. Hoạt động 1: Làm viẹc cả lớp. 
*MT: - HD học sinh thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số:
*CTH: 
* HS nắm được cách chia.
- GV nêu phép chia 72: 3
- HS nêu cách thực hiện
72 3 7 chia 3 được 2 viết 3 
6 24 2 nhân 3 bằng 6; 7 - 6 bằng 1
12 Hạ 2 được 12; 12 chia 3 được 4 
12 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 
 0 12 bằng 0
- GV gọi HS nhắc lại 
- Nhiều HS nhắc lại cách làm 
- GV nêu tiếp phép tính 
- HS nêu cách thực hiện 
65 : 2 = ?
65 2 6 chia 2 được 3, viết 3
6 32 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
05 Hạ 5; 5 chia 2 được 2, viết 2 
 4 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1
 1	dư 1
Vậy 65 : 2 = 32
- GV gọi HS nhắc lại cách tính 
- Nhiều HS nhắc lại 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
*MT: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
*CTH: 
Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
*HSKKVH: Làm ý a
- GV quan sát sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 Bài 2: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài học 
- GV gọi HS nêu yêu cầu cách làm 
- HS giải vào vở - nêu kết quả 
1 / 5 giờ có số phút là: 
 60 : 5 = 12 ( phút)
 Đáp số: 12phút
*HSKKVH: Nêu được phép tính
- GV nhận xét 
 Bài 3: Giải được bài toán có liên quan đến phép chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm 
- HS làm vào vở, nêu kết quả. 
- GV nhận xét 
*HSKKVH: Nêu được phép tính
C. Kết luận: 
- Nêu lại cách chia số có 2 chữ số..? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 : Tự nhiên xã hội 
Đ 28: Tỉnh (Thành phố) Nơi bạn đang sống
I. Mục tiêu:
1. KT: - Sau bài học, HS biết:
- Biết Tỉnh (Thành phố) Nơi mình đang sống
2. KN: - Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của nơi em đang sống.
3. TĐ: - Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II. Chuẩn bị:
GV: - Phiếu bài tập.
HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động - dạy học:
A. Giới thiệu bài.
- ổn định tổ chức. 
- Kiểm tra bài cũ.
- Nơi em đang sống có những cơ quan hành chính nào ? (2 HS)
- HS + GV nhận xét.
*Giới thiệu bài. ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
1. Hoạt động 1: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống.
* Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở tỉnh nơi đang sống.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
+ GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh nói về các cơ sở văn hoá, GV, hành chính, y tế.
- HS nghe 
Bước2:
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. 
- HS tập trung tranh ảnh sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu.
Bước 3:
+ GV yêu cầu HS đóng vai
- HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về cơ quan ở tỉnh mình 
- GV nhận xét 
2. Hoạt động 2: Vẽ tranh 
* Mục tiêu: - Biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hoá, y tếcủa tỉnh nơi em đang sống
* Cách tiến hành :
- Bước 1: GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá.
- HS tiến hành vẽ.
- Bước 2: 
- HS dán tất cả tranh vẽ lên tường
- 1 số HS mô tả tranh vẽ 
- GV nhận xét 
C. Kết luận: 
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 5 : TCTV: 
Luyện viết
I. Mục tiêu:
1. KT: - Rèn kỹ năng viết chính tả 10 dòng đầu của bài thơ nhớ Việt Bắc.
2. KN: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ nhớ Việt Bắc.
3. TĐ: - Thường xuyên luyện viết. 
*HSKKVH: - Nhìn sách viết bài. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2. 3 băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a.
HS: - Sách vở. 
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Giới thiệu bài.
- ổn định tổ chức. 
- Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc: Thứ bảy, giầy dép, dạy học 
- HS - GV nhận xét.
*Giới thiệu bài. ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
1. HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài viết:
*MT: - HS nắm được nội dung bài viết. 
*CTH: 
- HS viết bảng con.
- GV đọc 1 lần đoạn thơ
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại
- GV hướng dẫn nhận xét 
+ Bài chính tả có mấy câu thơ ?
- 5 câu là 10 dòng thơ.
+ Đây là thơ gì ?
- Thơ 6 - 8 còn gọi là lục bát 
- Cách trình bày các câu thơ thế nào?
- HS nêu 
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa 
- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Vịêt Bắc.
- GV đọc các tiếng khó: rừng, giang 
- HS luyện viết vào bảng con
2. HĐ 2: HD viết vở. 
*MT: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ nhớ Việt Bắc.
*CTH: 
- GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
*HSKKVH: - Nhìn sách viết bài. 
- GV quan sát,uấn nắn cho HS 
* Chấm - chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
3. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 
*MT: - Làm đúng các bài tập phân biệt: Cặp vần dễ lẫn (an,ân); âm đầu (l/n), âm giữa vần (i,iê)
*CTH: 
a. Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân 
- GV mời 2 tốp HS nối tiếp nhau thi làm bài trên bảng lớp 
- HS chơi trò chơi 
*HSKKVH: - Nhìn sách viết nốt bài.
- HS nhận xét kết quả 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải :
Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt lá trầu - đàn trâu - sáu điểm - quả sấu 
b. Bài tập 3 (a): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu nài tập 
- GV mời 3 tốp nối tiếp nhau làm bài trên băng giấy
- HS làm bài CN.
- HS đọc lại câu tục ngữ đã hoàn chỉnh 
- GV giải nghĩa từ: Tay quai; miêng trễ.
- HS chữa bài đúng vào vở 
*HSKKVH: - Nhìn sách viết nốt bài.
- GV nhận xét bài đúng 
- Làm - no lâu, lúa
C. Kết luận: 
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 14 / 11 / 2009. 
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009.
Tiết 1 : Chính tả (nghe viết)
Đ 28: Nhớ việt Bắc
I. Mục tiêu:
1. KT: - Rèn kỹ năng viết chính tả 10 dòng đầu của bài thơ nhớ Việt Bắc.
2. KN: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ nhớ Việt Bắc.
- Làm đúng các bài tập phân biệt: Cặp vần dễ lẫn (an,ân); âm đầu (l/n), âm giữa vần (i,iê)
3. TĐ: - Thường xuyên luyện viết. 
*HSKKVH: - Nhìn sách viết bài. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2. 3 băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a.
HS: - Sách vở. 
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Giới thiệu bài.
- ổn định tổ chức. 
- Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc: Thứ bảy, giầy dép, dạy học 
- HS - GV nhận xét.
*Giới thiệu bài. ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
1. HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài viết:
*MT: - HS nắm được nội dung bài viết. 
*CTH: 
- HS viết bảng con.
- GV đọc 1 lần đoạn thơ
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại
- GV hướng dẫn nhận xét 
+ Bài chính tả có mấy câu thơ ?
- 5 câu là 10 dòng thơ.
+ Đây là thơ gì ?
- Thơ 6 - 8 còn gọi là lục bát 
- Cách trình bày các câu thơ thế nào?
- HS nêu 
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa 
- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Vịêt Bắc.
- GV đọc các tiếng khó: rừng, giang 
- HS luyện viết vào bảng con
2. HĐ 2: HD viết vở. 
*MT: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ nhớ Việt Bắc.
*CTH: 
- GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
*HSKKVH: 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 Tuan 14 THI.doc