Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 2 năm học 2009

I. Mục tiêu :

1. KT:

*Tập đọc

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

 + Đọc các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay, nguệch ra.

 + Các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ : nắn nót, nổi giận, đến nỗi .

 + Các từ phiên âm tên người nước ngoài : Cô - rét – ti, En- ni- cô.

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .

- Biết đọc phân biệt lời người kẻ và lời các nhân vật .

- Rèn kỹ năng đọc hiểu :

- Nắm được nghĩa của các từ mới : Kiêu căn, hối hận, can đảm .

- Nắm được diễn biến của câu chuyện : Phải biết nhường nhị bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn .

 

doc 33 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 2 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ngang). 
- Chơi trò chơi “Kết bạn”.
2. Kĩ năng:	
- Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng và theo đúng nhịp của giáo viên.
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
3. TĐ:
 - Tham gia nghiêm túc 
II. Chuẩn bị 
- Địa điểm : Sân trường.
- Phương tiện: còi, kẻ sân chơi “kết bạn”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. HĐ1:Phần mở đầu
*MT: HS tập hợp hàng nhanh nhẹn .
* CTH:
5-6 phút
1. Nhận lớp:
- ĐHTT:
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số.
x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
x x x x x 
2. Khởi động:
- ĐHKĐ:
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp .
x x x x x
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc và chơi trò chơi :(Làm theo hiệu lênh)
x x x x x 
B. HĐ 2. Phần cơ bản 
*MT: Ôn tập đi đều theo 1- 4 hàng dọc, ôn đi kiễng gót hai tay chống hông (dang ngang). 
*CTH:
1. Tập đi theo 1-4 hàng dọc 
20 – 25 phút
- GV cho lớp đi thường theo nhịp rồi đi đều theo nhịp
2. Ôn động tác đi kiễng gót hai tay chống hông (dang ngang).
- GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu, vừa tóm tắt động tác và HS tập theo 
3. Chơi trò chơi : kết bạn 
* MT: HS biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động trò chơi kết bạn.
- GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi 
- HS chơi trò chơi 
- Lớp nhận xét thắng, thua 
C.HĐ3. Phần kết thúc : 
 5’
- Thả lỏng đi chậm xung quanh vòng 
tròn vỗ tay và hát 
- Nhận xét giờ học 
- Giao bài tập về nhà 
Tiết 2: Chính tả: ( Nghe viết)
Ai có lỗi ?
I. Mục tiêu :
1. KT: Rèn kỹ năng viết chính tả :
 - Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi ”. Chú ý viết đúng tên riêng của người nước ngoài .
 - Tìm Đúng các từ chứa tiếng có vần uêch và uyu , nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x; ăn / ăng .
2. KN:- HS viết nhanh hơn,đúng hơn và đẹp hơn.
3. Thái độ: HS có ý thức tập luyện cẩn thận
II. Chuẩn bị
1. GV: Bảng phụ viết sẵn 2 hoặc 3 lần nội dung bài tập 3 
2. HS: Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học.
A.Giới thiệu bài : 
 - ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ : 
+ GV đọc : ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm .
+2 HS lên bảng viết, lớp viết báng con 
B. Phát triển bài
1. HĐ1. Hướng dẫn nghe viết :
*MT:- Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi ”. Chú ý viết đúng tên riêng của người nước ngoài .
*CTH:
a. HD HD chuẩn bị : 
- GV đọc bài 1 lần 
- 2- 3 HS đọc bài 
+ Đoạn văn nói điều gì ?
- En – ri – cô ân hận khi bình tĩnh lại nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm 
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Cô - ri – ti ; En – ri – cô 
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên 
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ 
- GV : Đây là tên riêng của người nước ngoài, có cách viết đặc biệt 
- GV: đọc tiếng khó : Cô - rét – ti , khuỷu tay 
- HS viết bảng con 
- Khuỷu: kh + uyu + dấu hỏi 
b. Đọc cho HS viết bài : 
- HS viết chính tả vào vở 
- HS đổi vở, soát lỗi bằng bút chì ra lề vở 
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết của HS 
3. HD HS làm bài tập chính tả : 
*MT:- Tìm Đúng các từ chứa tiếng có vần uêch và uyu , nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x; ăn / ăng .
* CTH:
a. Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc mẫu bài 2 
- GV chia bảng lớp làm 3 cột, nêu tên và cách chơi trò chơi 
- Các nhóm chơi trò chơi tiếp sức, mỗi nhóm tiếp nối viết bảng các từ chứa tiếng 
có vần uêch / uyu .
- mỗi nhóm HS đọc to kết quả của nhóm mình 
- GV nhận xét phân chia thắng bại 
- Lớp nhận xét 
b. Bài tập 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV chia bảng lớp thành hai phần 
- 2HS lên bảng,lớp làm vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm bài 
- GV nhận xét kết luận 
- Lớp đọc bài, nhận xét bài trên bảng 
C. Kết luận
 - Nhận xét tiết học 
 - Về nhà chuẩn bị bài sau 
Tiết 3:Toán :
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. KT: Giúp HS : 
- Rèn kỹ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lầnhoặc không nhớ )
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.
2. KN:
- HS có kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lầnhoặc không nhớ )
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.
3. Thái độ:HS yêu thích môn Toán
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
-ổn định tổ chức
-Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm 2 phép tính).
541 – 783 = 127	 - 356	=	
- GV + HS nhận xét.
2. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Bài tập:
1. Bài 1 + 2 + 3: 
* MT:Yêu cầu học sinh làm đúng các phép tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
* CTH:
a. Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS:
- 2HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
b. Bài 2:
- GV yêu cầu HS:
- HS yêu cầu BT
- HS nêu cách làm
- HS làm bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
c. Bài 3: 
- GV yêu cầu HS:
- HS nêu yêu cầu BT
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
+ Muôn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- HS nêu
- GV sửa sai cho HS
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
2. Bài 4 + 5: 
* MT: Củng cố giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ 
* CTH:
- GV yêu cầu HS 
- HS thảo luận theo cặp để đặt đề theo tóm tắt 
- 1 HS phân tích đề toán 
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở 
 Giải 
 Cả hai ngày bán được là : 
 415 + 325 = 740 ( kg) 
 Đáp số: 740kg gạo 
*Bài 5: - GV yêu cầu HS 
- HS đọc đề toán 
- HS phân tích bài toán 
- GV 5theo dõi HS làm bài tập 
- 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở 
- GV nhận xét chung ghi điểm 
- HS dưới lớp đọc bài, nhận xét bài 
C. Kết luận
 - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
 - Đánh giá tiết học 
Tiết 4:Tự nhiên xã hội:
Vệ sinh hô hấp
I. Mục tiêu:
1. KT: Sau bài học, HS biết:
- Nêu lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Giữ sạch mũi họng.
2. KN: HS thực hiện được nội dung bài học
3. TĐ:- HS có thái độ học tập tốt
II. Chuẩn bị
1.GV: Các hình trong SGK.
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- KTBC:
2. Phát triển bài
a.. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
* Cách tiến hành:
Bước1: Làm việc theo nhóm
- HS quan sát các tình hình1, 2, 3 trong SGK – thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- Bước2: Làm việc lớp.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
b. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
* Mục tiêu: Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
* Tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo cặp
- Các cặp quan sát hình ở trong SGK và trả lời câu hỏi.
+ Chỉ và nói tên các việc nên và không nên để bảo vệ giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
+ Hình vẽ gì?
+ Việc làm của các bạn trong hình đó là có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? tại sao?
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
. HS lên trình bày (mỗi HS phân tích mỗi bức tranh).
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- Liên hệ thực tế:
+ Kể những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp ?
+ Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và sung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành?
- HS nêu
3. Kết luận
	- Nhận xét tiết học
	- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc bài AI có lỗi ?
I. Mục tiêu : 
1. KT:
 + Đọc các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay, nguệch ra.
 + Các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ : nắn nót, nổi giận, đến nỗi ....
 + Các từ phiên âm tên người nước ngoài : Cô - rét – ti, En- ni- cô.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .
- Biết đọc phân biệt lời người kẻ và lời các nhân vật .
2. KN: HS đọc nhanh hơn, lưu loát hơn.
3. TĐ: HS yêu thích môn TV
II: các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
- ổn định tổ chức:
 2. Phát triển bài
 GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn
 GV quan sát uốn nắn
 3. Kết luận
 Về nhà đọc bài nhiều lần
HS đọc bài theo yêu cầu của cô giáo
Ngày soạn: 25 / 8 / 2008 
Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2008
Tiết 1: Tập đọc : 	 
Cô giáo tí hon
I. Mục tiêu: 
1. KT: 
- Đọc trôi chảy cả bài . Chú ý đọc đúng các từ ngữ HS địa phương đễ phát âm sai và 
viết sai : nón, khoan thai, khúc khích, núng nính...
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới : khoan thai, khúc khích, tỉnh khô ...
- Hiểu nội dung bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em . Qua trò chơi này, có thể trường hấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo 
2. KN: Đọc trôi chảy cả bài và trả lời được các câu hỏi trong bài
3. Thái độ: HS yêu thích môn TV
II. Chuẩn bị
1. GV
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK .
- Bảng phụ 
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức:
 - KTBC: 
+3 HS đọc học thuộc lòng bài thơ : Khi mẹ vắng nhà 
+ Em thấy bạn nhỏ trong bài thơ có ngoan không ? Vì sao ? 
 B. Phát triển bài
1. HĐ1. Luyện đọc : 
* MT: Đọc trôi chảy cả bài . Chú ý đọc đúng các từ ngữ HS địa phương đễ phát âm sai và 
viết sai : nón, khoan thai, khúc khích, núng nính...
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới : khoan thai, khúc khích, tỉnh khô ...
* CTH:
a. GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe 
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV chia bài thành 3 đoạn 
- HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn 
+ GV HD đọc câu văn dài 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS giải nghĩa một số từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Từng cặp đọc và trao đổi về cách đọc 
+ GV theo dõi, HD các nhóm đọc đúng 
- Các nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT từng đoạn 
- Lớp đọc đồng thanhcả bài 
2. HĐ2. Tìm hiểu bài :
*MT:
Hiểu nội dung bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em . Qua trò chơi này, có thể trường hấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo 
* CTH:
- HS đọc thầm đoạn 1 
+ Truyện có những nhân vật nào ? 
- Bé và 3 đứa em là : Hiển, Anh, Thanh 
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì 
- Chơi trò chơi lớp học ....
+ Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú ? 
- HS đọc thầm bài văn 
+ Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò ? 
- Mỗi người một vẻ rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ....
- GV tổng kết bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh , đáng yêu của mấy chị em 
3. HĐ3. Luyện đọc bài : 
*MT:Đọc trôi chảy cả bài 
* CTH:
- 2 HS khá, giỏi nối tiếp nhau đọc lại toàn bài 
- GV treo bảng phụ HD đọc lại đoạn 1 
- 3- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên 
- 2 HS thi đọc cả bài 
-Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất 
- GV nhận xét chung 
C. Kết luận
+ Các em có thích chơi trò chơi lớp học không ? Có thích trở thành cô giáo không
- HS nêu 
- Về nhà đọc thêm bài 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 2: Luyện từ và câu :
T ừ ngữ về Thiếu nhi. Ôn tập câu : Ai là gì ?
I.Mục tiêu: 
1. KT:
- Mở rộng vốn từ về trẻ em : Tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em .
- Ôn kiểu câu ai ( cái gì, con gì ) là gì ? 
2. KN: HS làm được các bài tập trong nội dung bài học
3. TĐ: HS có ý thức học tập tốt
 II. Đồ dùng dạy học :
1. GV:
	- Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1
	- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 .
2. HS: HS có phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học : 
A. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ:
+1HS làm bài tập 2 
B. Phát triển bài
1. HĐ1. HD làm bài tập
*MT:Bài 1+2. Tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em .
*CTH:
a. Bài 1 : 
- GV dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu, chia 
lớp làm 2 nhóm và mời 2 nhóm lên bảng 
thi tiếp sức 
b. Bài 2 : 
- GV mở bảng phụ 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- Ghi điểm cho những HS làm bài tốt 
 Ai ( cái gì, con gì )
a. Thiếu nhi
b. Chúng em
c. Chích bông
* MT: Bài 3. Ôn kiểu câu ai ( cái gì, con gì ) là gì ? 
- Giáo viên nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Từng HS làm bài vào nháp, trao đổi theo 
nhóm 3 
- HS đếm số lượng từ tìm được của nhóm 
mình
- Lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
- Lớp đọc đồng thanh 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS giải câu a để làm mẫu 
- 2 HS lên bảng làm bài 
- Lớp làm vào vở 
- HS dưới lớp đọc bài của mình 
- Lớp nhận xét bài của bạn là gì ?
là măng non của đât nước
là học sinh tiểu học
là bạn của trẻ em
- HS nêu yêu cầu bài tập + lớp đọc thầm
- HS làm bài ra giấy nháp
- HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho 
- GV nhận xét, kết luận
bộ phận in đậm trong câu a, b, c.
- Lớp nhận xét
+ Cái gì là hình ảnh ............... việt nam?
+ Ai là những chủ nhân .......... tổ quốc?
+ Đội TNTP ......... là gì?
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học.
- Dặn dò giờ học sau.
Tiết 3: Toán:
ôn tập các bảng nhân
 I. Mục tiêu:
1. KT:
- Củng cố các bảng nhân đã học (bảng nhân 2, 3, 4, 5)
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán.
2. KN: HS thực hiện được các bài tập về các bảng nhân.
3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn Toán
 II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
 - ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ:
+ 1 học sinh giải bài tập 4
+ 1 học sinh giải bài tập 5
2. Phát triển bài
1. Hoạt động: Ôn tập các bảng nhân 
 Bài 1: * MT: Thực hiện được các phép tính và củng cố bảng nhân đã học 
* CTH:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS tự ghi nhanh kết quả ra nháp 
- GV yêu cầu HS 
- HS nêu kết quả 
- Gv nhận xét chung 
- Lớp nhận xét 
Bài 2 : Tính ( theo mẫu ) 
*MT: Biết nhân với số trong bảng (thực hiện biểu thức có chứa 2 phép tính) 
* CTH:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu mẫu và cách làm 
- GV yêu cầu HS
- Lớp làm bảng con 
- GV nhận xét, sửa sai 
- Lớp nhận xét 
3. Bài 3 :
* MT: Củng cố cách giải toán có lời văn 
* CTH:
- GV yêu cầu HS 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán, nêu cách giải 
- 1 HS lên bảng giải , lớp làm vào vở 
 Giải 
 Số ghế trong phòng ăn là : 
 4 x 8 = 32 ( Ghế ) 
 Đáp số : 32 cái ghế 
- Gv nhận xét, sửa sai cho HS 
4. Bài 4 : 
* MT: Củng cố cách tính chu vi hình tam giác 
* CTH: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
+ Tính chu vi hình tam giác ? 
- HS nêu 
- HS giải vào vở, HS lên bảng làm 
 Giải 
 Chu vi hình tam giác ABC là : 
 100 x 3 = 300 ( cm ) 
 Đáp số : 300 cm 
- GV nhận xét chung 
 3. Kết luận
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 4: Thủ công:
Gấp tàu thuỷ hai ống khói 
I. Mục tiêu : 
1. KT: HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói .
 2. KN: Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng qui trình kỹ thuật .
 3. TĐ: HS yêu thích gấp hình .
II. GV chuẩn bị :
1. GV:- Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có khích thước đủ lớn để Hs quan sát .
 - Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói .
 2. HS: - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- KT đồ dùng học tập
2. Phát triển bài 
Nội dung KT - KN cơ bản
( cả thời gian )
Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Hoạt động 1: Thực hành
*MT:HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói .
* CTH:
Nhắc lại kiến thức cũ
- Yêu cầu HS
Nhắc lại cách gấp tàu thuỷ hai ống khói
B1. Gấp cắt tờ giấy hình vuông
B2. Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu giữa hình vuông
B3. Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói 
GV gợi ý HS
GVQS uốn nắn
- HS thực hành
2. Hoạt động 2ẳnTình bày SP
*MT:HS biết trình bày sản phẩm theo ý thích và nhận xét SP của bạn
* CTH:
- Tổ chức cho HS trình bày SP
- GV nhận xét
- HS trưng bày SP và nhận xét lẫn nhau
3. Kết luận 
- Nhận xét tiét học 
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 5: Âm nhạc
Học hát: Bài quốc ca Việt nam( L2)
I.Mục tiêu
1. KT: 
- HS hát đúng và thuộc bài Quốc ca
2. KN:
- HS hát đúng bài Quốc ca 
3. TĐ: 
- Qua bài hát giáo dục các em lòng yêu quê hương đất nước.
 II. Chuẩn bị:
 1. GV: Bảng phụ, tranh, ảnh quê hương đất nước.
 - Băng đĩa bài hát, nhạc cụ quen dùng.
 2. HS:
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài:
- ổn định tổ chức:
- KTBC 
+ HS hát bài Quốc ca lời 1
+ GV nhận xét.
2. Phát triển bài 
a. HĐ1. Dạy hát
* MT: HS nghe và nhận biết bài hát Quốc ca Việt Nam ( L2)
- HS hát được bài hát Quốc ca Việt Nam ( L2)
* CTH:
- GV hát bài Quốc ca lời 2
- Giới thiệu tác giả
- GV mở băng bài hát cho HS nghe.
- Nêu cảm nghĩ của em sau khi nghe bài hát?
- GV chép sẵn lời bài hát, yêu cầu HS đọc lời ca.
- Hướng dẫn HS vỗ tay theo hình tiết tấu.
- Hướng dẫn HS hát theo từng câu.
- Lưu ý HS: Những điểm luyến: 
 Những chỗ đảo phách: 
-Hát kết hợp vỗ đệm theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca.
3. kết luận:
- Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm hát một lần
- Chuẩn bị bài sau.
- HS hát cá nhân.
- HS chú ý nghe.
- HS nêu cảm nghĩ của bản thân.
- HS đọc lời ca.
- HS tập vỗ tay theo hình tiết tấu.
- HS tập hát từng câu
- HS hát kết hợp gõ đệm.
- HS cả lớp hát theo yêu cầu.
Ngày soạn: 23 / 8 / 2009
Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Thể dục:
Ôn bài tập rèn luyện tư thế, kỹ năng vận động
cơ bản. Trò chơi : “tìm người chỉ huy”
I . Mục tiêu : 
1. KT:
- Ôn đi đều 1 – 4 hàng dọc, đi kiễng gót hai tay chống hông, dâng ngang. đi theo vạch kẻ 
thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy . 
- Học trò chơi : “ tìm người chỉ huy”. 
2. KN: 
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác .
- Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi .
3. Thái độ: 
- HS yêu thích môn TD.
II.Chuẩn bị 
- Địa điểm : Trên sân trường, vs sạch sẽ nơi tập, bảo đảm an toàn 
- Phương tiện : Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp : 
 Nội dung 
Đ/lượng 
 Phương pháp tổ chức 
A.HĐ1: Phần mở đầu : 
* MT:HS xếp hàng nhanh và đúng
 hơn
*CTH:
5 – 7’
ĐHTT 
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
 x x x x x
 x x x x x
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
- HS giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 
- HS chơi trò chơi : có chúng em 
- Chạy xung quanh sân 80 – 100 m 
B.HĐ2. Phần cơ bản : 
20- 30’
1. Ôn đi đều theo 1- 4 hàng dọc 
* MT: Ôn động tác đi kiễng gót hai tay chống hông, dang ngang 
*CTH:
ĐHTL : 
 x x x x x
 x x x x x
- Lần đầu GV hô những lần sau cán sự 
lớp điều khiển 
- GV đi đến từng hàng uốn nắn, nhắc nhở các em tập 
- ĐHTL : như trên 
- Cán sự lớp điều khiển 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
- Ôn phối hợp đi theo vạch .
ĐHTL : 
 x x x x x
 x x x x x
 x x x x x
- Cán sự lớp điều khiển 
* Học trò chơi : tìm người chỉ huy 
 - MT: biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi chủ động
- CTH:
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách
chơi 
- HS chơi thử 1- 2 lần 
- HS chơi trò chơi 
* Trò chơi : chạy tiếp sức 
- GV chia lớp thành 2 đội, HD cách
chơi 
- HS chơi trò chơi 
c. Kết luận .
5’
- Đi thường theo nhịp và hát 
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét, giao BTVN 
Tiết 2: Tập viết:
	 	 Ôn chữ hoa, Ă , Â
I. Mục tiêu: 
1. KT: 
- Củng cố cách viết các chữ hoa Ă, Â ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng 
qui định ) thông qua bài tập ứng dụng 
- Viết tên riêng ( Âu Lạc ) bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết câu ứng dụng ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ) 
bằng chữ cỡ nhỏ .
2. KN:
- HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định ) thông qua bài tập ứng dụng 
- HS viết tên riêng ( Âu Lạc ) bằng chữ cỡ nhỏ .
- HS viết câu ứng dụng ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ) 
bằng chữ cỡ nhỏ .
3. TĐ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị 
1. GV; Bộ chữ mẫu 
2. HS: Vở, phấn bảng con 
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. giới thiệu bài : 
- ổn định tổ chức 
- KTBC: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS 
	 - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước 
2. Phát triển bài 
a. HĐ1: HD HS viết trên bảng con.
*MT: - Củng cố cách viết các chữ hoa Ă, Â 
- Viết tên riêng.
- Viết câu ứng dụng.
* CTH:
- Luyện viết chỡ hoa 
- HS tìm các chữ hoa trong bài . Ă, Â , L 
+ GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ 
- HS chú ý quan sát 
+ HS tập viết chữ Ă, Â, L trên bảng con 
- HS tập viết từ ứng dụng (tên riêng)
- HS đọc từ ứng dụng 
+GV giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở 
- HS chú ý nghe 
Cổ Loa 
- HS tập viết trên bảng con 
- HS viết câu ứng dụng : 
- HS đọc câu ứng dụng 
+ GV giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng 
- HS tập viết trên bảng con các chữ : Ăn khoai, ăn quả 
b. HĐ2: HD HS viết vào vở tập viết :
*MT: 
- Viết vở tên riêng 
- Viết vở câu ứng dụng 
* CTH:
- Gv nêu yêu cầu viết theo cỡ nhỏ 
- HS viết bài vào vở TV 
- GV HD HS viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách 
c. Chấm chữa bài :
* MT: Chấm điểm và chữa bài đung nguyên tắc, khách quan.
* CTH:
- GV chấm bài nhận xét bài viết của HS 
- HS nghe để rút kinh nghiệm
3. Kết luận: 
- GV nhận xét tiết học 
- Nhắc về nhà viết bài 
Tiết 3: Toán :
Ôn tập các bảng chia
I. Mục tiêu: 
1. KT:	Giúp HS 	
+ Ôn tập các bảng chia ( chia cho 2, 3, 4, 5 )
+ Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3 , 4 (phép chia hết) 
2. KN: HS thực hiện được các bài toán trong bài
3. Thái độ: HS có ý thức học tập tốt hơn
II. chuẩn bị
1. GV: Nội dung bài
2. HS :SGK
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- KTBC:	- 1 HS làm bài tập 3 ( 9 ) 
	- 1 HS làm bài tập 4 ( 9 ) 
2. Phát triển bài
* Hoạt động 1 : Bài tập 
1. Bài 1 : *MT: HS làm được các phép tính chia trong phạm vi các bảng đã học
*CTH: 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu cách làm 
- HS làm vào SGK 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện 
- HS chơi trò chơi nêu kết quả 
4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 
12 : 4 = 3 12 : 2 = 6 15 : 3 = 5 
12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 ......
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
2. Bài 2 : 
*MT: Củng cố cách tính nhẩm thương của các số tròn trăm 
*CTH:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc phần mẫu 
- HS thực hiện bảng con 
 400 : 2 = 200 800 : 2 = 400
 600 : 3 = 200 300 : 3 = 100 
 400 : 4 = 100 800 : 4 = 200
- GV nhận xét sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
3. Bài 3 : 
* MT: Củng cố cách giải toán có lời văn liên quan đến phép chia 
* CTH:
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS phân tíc

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 tuan 2 THI.doc