TIẾT 29 - 30 BÀI 13 : n - m
I. Mục tiêu:
- Nhận diện được chữ n, m trong các tiếng có trong văn bản.
- Ghép âm n, m với các âm và các dấu thanh đã học để tạo thành từ có nghĩa.
- Đọc và viết được n, m, nơ, me.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng, phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba má.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Tranh minh hoạ; Bộ ghép chữ học vần.
- Học sinh: - Bộ ghép chữ HV, vở tập viết.
Tranh minh hoạ các từ khoá: dê, đò - Học sinh: - vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 * ổn định tổ chức - Hát 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, chỉnh sửa. - 2,3 h/s đọc và viết: n, m, nơ, me - Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Dạy chữ ghi âm * d + Nhận diện chữ - So sánh d với các đồ vật có trong thực tế. - Giống cái gáo múc nước. + Phát âm và đánh vần: - Phát âm: Phát âm mẫu d . - Nhìn bảng phát âm. - Chỉnh sửa phát âm - Đánh vần: - Vị trí của các chữ trong tiếng khoá dê - d đứng trước ê đứng sau + Hướng dẫn viết: - Viết mẫu: d, dê - Viết vào bảng con: d, dê - Nhận xét và sửa lỗi cho HS. * đ (quy trình tương tự) - So sánh d với đ - Giống nhau: chữ d - Khác nhau: đ có thêm nét ngang - Phát âm: + Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng: - Đọc tiếng ƯD. Nhận xét, sửa sai - Đọc cá nhân, nhóm bàn - Đọc từ ứng dụng: Đọc mẫu - giải thích. - HS đọc các từ ngữ ứng dụng Tiết 2: c. Luyện tập: + Luyện đọc: - Theo dõi, chỉnh sửa. - Luyện đọc lại bài ở tiết 1 đọc cá nhân, nhóm,cả lớp. + Treo tranh minh hoạ của câu ƯD. - Tranh vẽ gì? - Giới thiệu câu ƯD. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - Đọc mẫu - Quan sát tranh và nhận xét. - Đọc CN, nhóm, lớp - 2,3 HS đọc câu ứng dụng + Luyện viết: - HS viết vào vở tập viết d, đ, dê, đò + Luyện nói : - Chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa - Đọc tên bài luyện nói - Tại sao nhiều trẻ em thích những vật và con vật này? - Chúng thường là đồ chơi của trẻ em - Em biết những loại bi nào? - Cá cờ thường sống ở đâu? nhà em có nuôi cá cờ không? - Cá cờ sống dưới ruộng, mương, suối - Dế thường sống ở đâu? Em có quen biết anh chị nào biết bắt dế không? bắt ntn? - Trong hang dưới mặt đất, - Tại sao lại có hình cái lá đa bị cắt ra như trong tranh? Em có biết đó là đồ chơi gì không? * Trò chơi: - Trò chơi : Trâu lá đa. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc bài trong SGK. - Nhận xét chung giờ học. Ôn Toán Tiết 10 Bằng nhau. Dấu = I. Mục tiêu : - Củng cố nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính nó. - Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số. - Giúp HS có ý thức học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV : - Các mô hình đồ vật phù hợp với các tranh vẽ của bài học. - HS : - Bộ đồ dùng toán. III. Các hoạt động dạy - học : *. ổn định tổ chức : 1. Hướng dẫn ôn: Bằng nhau. dấu = - Viết bảng: 2 = 2, 3 = 3 , 4 = 4 - Nhận xét . 2. Luyện tập: Bài 1: Viết dấu = = 5 = 5. Bài 2: Viết (theo mẫu): - Gắn mô hình lên bảng - làm mẫu > < = Bài 3: Điền dấu thích hợp. 45 14 23 11 ? 22 52 24 51 31 33 25 35 - Thu, chấm bài - HS hát - Đọc - Nhận xét . - Làm vào vở. - Làm bài vào bảng con. - Làm vào vở 3. Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. Ôn Âm Nhạc Tiết 4 Ôn bài: Mời bạn vui múa ca. Nhạc và lời: Phạm Tuyên. I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca - Tập biểu diễn và vận động phụ hoạ. II.Chuẩn bị: - Thanh phách, trống nhỏ. III- Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: - Ôn bài hát: Mời bạn vui múa ca. - Theo dõi, chỉnh sửa - Biểu diễn. * Hoạt động 2: - Trò chơi theo bài đồng dao: Ngựa ông đã về. - Chia nhóm: - Theo dõi, nhận xét. - Cả lớp hát 1 lần - Hát ôn theo nhóm. - Hát kết hợp vận động phụ hoạ (vỗ tay theo phách và chân chuyển dịch). - HS biểu diễn trước lớp. - Tập đọc câu đồng dao theo đúng tiết tấu - HS vừa đọc lời bài đồng dao vừa chơi trò "cưỡi ngựa". 3. Củng cố - dặn dò: - Hát lại bài hát một lần. - Nhận xét chung giờ học. Ôn Tiếng Việt Tiết 8 Ôn bài 14: d - đ I. Mục tiêu : - HS đọc và viết được: d, đ, dê, đò, da dê, đi bộ. - HS đọc trơn được các từ ứng dụng . - Luyện nói theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. II. Chuẩn bị: - GV: - Bảng phụ ghi : d, đ, dê, đò, da dê, đi bộ. - HS : Bảng con - Vở ô ly. III. Các hoạt động dạy - học : 1.ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: a. Luyện đọc: - Hướng dẫn luyện đọc - Cho HS đọc bài trong SGK - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. + Thi đọc - Nhận xét . b. Luyện viết. - GV cho HS viết vào bảng con : d, đ, dê, đò. - Nhận xét , sửa sai. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách để vở, - Theo dõi, giúp đỡ để HS viết đúng. - Thu, chấm bài, nêu nhận xét. c. Luyện nói : - Chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. - Nêu câu hỏi gợi ý. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò : ôn lại bài . - HS hát - Đọc thầm 1 lần . - Đọc cá nhân, đồng thanh - Thi đọc cá nhân, nhóm, bàn - nhận xét . - Viết vào bảng con. - viết vở ô ly( mỗi chữ 1 dòng). - Quan sát tranh - nêu yêu cầu - thảo luận câu hỏi theo nhóm - 1 số nhóm trình bày trước lớp Soạn: 29/8/ 2009. Giảng:Thứ 4, 2/9/2009. Mỹ thuật Tiết 4 Vẽ hình tam giác I. Mục tiêu : Giúp hs: - Nhận biết được hình tam giác. - Biết cách vẽ hình tam giác. - Từ các hình tam giác có thể vẽ được một số hình tương tự trong thiên nhiên. II. Chuẩn bị : - GV : Một số hình vẽ có dạng hình tam giác. - HS : Vở tập vẽ, bút chì, màu. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra : KT đồ dùng học tập. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu hình tam giác. - Cho HS xem hình vẽ bài 4 và một số hình vẽ có dạng hình tam giác, đặt câu hỏi để HS nhận ra: + Hình vẽ cái nón. + Hình vẽ cái e ke + Hình vẽ mái nhà. - Vẽ lên bảng các hình minh hoạ ở hình 3 - GV tóm tắt: có thể vẽ nhiều hình (vật, đồ vật) từ hình tam giác. * Hướng dẫn HS cách vẽ hình tam giác. - Vẽ hình tam giác ntn? - Vẽ lên bảng. - Vẽ lên bảng một số hình tam giác khác nhau. * Thực hành. - HD HS tìm ra cách vẽ . - Hướng dẫn vẽ màu. 3. Nhận xét, đánh giá. - Cho HS xem một số bài vẽ - bình chọn bài vẽ đẹp. - Động viên, khen ngợi. + Dặn dò: - Quan sát quả cây, hoa, lá. - Quan sát hình vẽ - trả lời câu hỏi - Gọi tên các hình trên bảng: cánh buồm, dãy núi, con cá - Lắng nghe. - Quan sát cách vẽ - Quan sát - nhắc lại các bước vẽ. + Vẽ từng nét + Vẽ nét từ trên xuống + Vẽ nét từ trái sang phải - Thực hành vẽ vào vở phần bên phải giấy( bài 4). - Trưng bày bài vẽ - bình chọn bài vẽ đẹp. Toán Tiết 14 Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về: - Khái niệm ban đầu về bằng nhau. - So sánh các số trong phạm vi 5 (với việc sử dụng các từ “lớn hơn", bé hơn”, “bằng" và dấu , =. - Giúp HS có ý thức học môn toán. II.Chuẩn bị : - GV : - Các mô hình đồ vật phù hợp với bài học . - HS : - Bộ đồ dùng học toán . III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: * Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét - giúp HS nêu được: 2 < 3, 3< 4 vậy 2 < 4. Bài 2: Viết (theo mẫu). - Chữa bài - nhận xét. Bài 3: Làm cho bằng nhau (theo mẫu). - Treo tranh minh hoạ lên bảng - Hướng dẫn HS nêu cách làm bài. - Làm bài vào vở - đọc kết quả - Tự nêu cách làm bài. - Quan sát bài mẫu, giải thích - Làm bài 4- Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài học sau. Học vần Tiết 33 - 34 Bài 15: t - th I. Mục tiêu: - H/s đọc và viết được: t, th, tổ, thỏ - Đọc được câu ứng dụng: Bố thả cá mè, bé thả cá cờ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, tổ - H/s có thái độ học tập tốt. II. Chuẩn bị: - GV: - Bộ chữ học vần;Tranh minh hoạ . - HS: - Bộ chữ học vần, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học : Tiết 1. * ổn định tổ chức - Hát 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: d, đ, dê, đò - Đọc câu ứng dụng: dì Na đi đò, bé và mẹ đi bộ. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b. Dạy chữ ghi âm * t + Nhận diện chữ - So sánh t với đ - Giống nhau: nét móc ngược ( dài) và 1 nét ngang. - Khác nhau: - t: Có nét xiên phải - đ: Có nét cong hở + Phát âm và đánh vần tiếng - Phát âm: GV phát âm mẫu - HS nhìn bảng phát âm. - Chỉnh sửa phát âm - Đánh vần: - Đánh vần - Nêu vị trí tiếng khoá tổ. + Hướng dẫn viết: - Viết mẫu: t - tổ - Viết vào bảng con: t- tổ ( chú ý nét nối giữa t và ô) - Nhận xét và sửa lỗi cho HS * th ( quy trình tương tự) + Chữ th là chữ ghép từ hai con chữ t và h (t đứng trước, h đứng sau) - So sánh t với th - Giống nhau: đều có chữ t - Khác nhau: th có thêm con chữ h + Phát âm: - Viết th: có nét nối giữa t và h - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Viết bảng th + Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng: - Đọc tiếng ƯD - Nhận xét - sửa sai - HS đọc theo nhóm, bàn, lớp, - Đọc từ ứng dụng: - Giải nghĩa một số từ ngữ. - Nhận xét, sửa sai - Đọc mẫu. - Đọc CN, nhóm, lớp. Tiết 2: c. Luyện tập + Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1 đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. * Đọc câu ứng dụng: - Giới thiệu câu ƯD. - Chỉnh sửa lỗi phát âm . - Đọc mẫu câu ƯD - Nhận xét về tranh minh hoạ câu ƯD - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 2/3 học sinh đọc + Luyện viết - Viết vào vở tập viết t, th, tổ, thỏ + Luyện nói - Tổ chức cho HS luyện nói dựa vào các câu hỏi gợi ý. - Quan sát tranh minh hoạ đọc tên bài luyện nói. - Con gì có ổ ? - Con gì có tổ ? - Các con vật có ổ, tổ còn người ta có gì để ở? - Con người có nhà để ở. Em có nên phá ổ, tổ của các con vật không? tại sao? - Một số em nêu ý kiến! - Nhận xét. - Giáo viên kết luận. 3. Củng cố- Dặn dò: - Cho HS đọc lại toàn bài SGK. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Ôn Tiếng Việt Tiết 9 Ôn bài 15: t - th I. Mục tiêu : - HS đọc và viết được: t, th, tổ, thỏ, ti vi, thợ mỏ. - HS đọc trơn được các từ ứng dụng . - Luyện nói theo chủ đề: ổ, tổ. II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ ghi : t, th, tổ, thỏ,. - HS : Bảng con - Vở ô ly. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ôn định tổ chức : 2. Kiểm tra : 3. Dạy bài mới: a. Luyện đọc: - Cho HS đọc bài SGK . - Theo dõi, chỉnh sửa nhịp đọc cho HS - Kiểm tra đọc. + Thi đọc - Nhận xét . b. Luyện viết. - GV viết mẫu : t, th, tổ, thỏ. - Uốn nắn giúp đỡ HS - Nhận xét . *Viết vở ô ly. - Viết mẫu trên bảng: t, th, tổ, thỏ, ti vi, thợ mỏ. - Thu chấm bài - chỉnh sửa lỗi. c. Luyện nói : - Chủ đề: ổ, tổ. Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét giờ - Dặn dò : ôn lại bài . - HS hát - Đọc thầm 1 lần . - Đọc CN, đồng thanh - Đọc cá nhân - nhận xét . - Thi đọc CN, nhóm, bàn - nhận xét . - Viết vào bảng con - Quan sát - Viết vào vở ôly( mỗi chữ 1 dòng). - Quan sát tranh - nêu yêu cầu - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý. - 1 số HS trình bày trước lớp Thủ công Tiết 4 Xé, dán hình vuông, hình tròn I - Mục tiêu : - Học sinh làm quen với kỹ thuật xé, dán giấy để tạo hình - Xé được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách xé, dán cho cân đối. - Giáo dục sự khéo léo , óc sáng tạo cho học sinh. II. Chuẩn bị: - GV : Bài mẫu - 2 tờ giấy khác màu nhau, hồ dán, khăn lau - HS : Giấy nháp, giấy thủ công, hồ dán, bút chì. III - Các hoạt động dạy - học : 1.ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Em hãy kể xem xung quanh em có những vật nào hình vuông, vật nào hình tròn. - HS kể - Cho HS xem bài mẫu và giảng giải - Quan sát * Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu a. Vẽ, xé, dán hình vuông. GV làm mẫu các thao tác vẽ và xé. - Quan sát GV thao tác mẫu - Tập vẽ và xé hình vuông ( nháp) b. Vẽ và xé dán hình tròn GV làm mẫu các thao tác vẽ và xé - Quan sát GV thao tác mẫu - Tập vẽ và xé hình tròn ( nháp) c. Hướng dẫn dán hình. - Xếp hình cân đối trước khi dán - Theo dõi. - Dán hình bằng 1 lớp hồ mỏng, đều * Hoạt động 3 : Thực hành - Yêu cầu HS lấy giấy TC ra thực hành - Đếm chính xác số ô. - QS - HD khi HS gặp khó khăn - HS thực hiện Chú ý : Xé xong xếp hình cân đối rồi mới dán. - Học sinh dán vào vở thủ công 4. Củng cố- Dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ học (Tinh thần, sự chuẩn bị, ý thức) - Đánh giá sản phẩm (đường xé, cách dán,..) - Chuẩn bị bài sau. - Cho HS vệ sinh lớp học. Hoạt động tập thể Tiết 4 Ôn hát: Chúng em là học sinh lớp 1. I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Tập biểu diễn bài hát. II. Chuẩn bị: - Thanh phách, trống nhỏ. III- Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Ôn bài hát Chúng em là học sinh lớp 1. - Hát mẫu . - Dạy hát từng câu. - Hát cả bài. - Hát kết hợp vận động phụ hoạ( GV làm mẫu 1 số động tác). - Theo dõi, chỉnh sửa * Hoạt động 2: Tổ chức biểu diễn . - Động viên, khen ngợi những HS hát đúng, hay, tự nhiên. - Cả lớp hát 1 lần - Hát từng câu. - Hát cả bài 2-3 lần - Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp - Hát ôn theo nhóm, cá nhân, lớp. - Thi hát giữa các nhóm, hát đơn ca, tốp ca . - Bình chọn nhóm, cá nhân hát đúng, hay. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV Hát lại bài hát một lần. - Nhận xét chung giờ học. Soạn: 30/8/2009. Giảng:Thứ 5, 03/9/2009. Toán Tiết 15 Luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố: - Khái niệm ban đầu về "bằng nhau", "lớn hơn", "nhỏ hơn". - So sánh các số trong phạm vi 5(với việc sử dụng các từ “lớn hơn", "bé hơn”, “bằng“ và dấu , =). - Giáo dục HS có ý thức học môn toán . II. Chuẩn bị : - GV: - Các mô hình, đồ vật phù hợp với bài học. - HS: - Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ôn định tổ chức : 2. KT bài cũ: - Viết bảng: 2 < 5, 1 < 4 , 5 = 5, 3 = 3 - Nhận xét 3. Dạy bài mới: * HD HS làm bài tập Bài 1: Làm cho bằng nhau a- Cho HS nhận xét số hoa ở 2 bình không bằng nhau, cho HS nêu cách làm cho 2 bình có số hoa bằng nhau. b, c. Thực hiện tương tự phần a. - Nhận xét kết quả Bài 2: Hướng dẫn HS nêu cách làm. - Nhận xét Bài 3: Cho HS tự nêu cách làm bài. - Thu, chấm bài - nêu nhận xét - HS hát - 2, 3 học sinh đọc - Nhận xét . - Nêu yêu cầu - Nêu cách làm cho 2 bình có số hoa bằng nhau: bằng cách vẽ thêm 1 bông hoa (phần a). - Gạch bớt 1 con kiến ở bức tranh bên trái (phần b). - Vẽ thêm hoặc gạch bớt 1 cây nấm (phần c). - Nêu cách làm; làm bài vào vở. - QS nối vào hình thích hợp - Làm bài vào vở 4. Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: Thi điền dấu , = vào ô trống trong nội dung bài tập GV nêu. - GVnhận xét giờ. Học vần Tiết 35 - 36 Bài 16: Ôn tập I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Ghép được các âm với các dấu thanh đã học để tạo thành các tiếng mới - Đọc, viết đúng, đẹp tất cả các tiếng đã học. - Đọc được các tiếng, từ ngữ, câu có trong bài học. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Cò đi lò dò. II.Chuẩn bị: - GV: - Bảng ôn tr 34 Sgk - HS: - Bộ ghép chữ học vần. III. Các hoạt động dạy - học : Tiết 1 1. ổn định tổ chức : - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh viết chữ t, th - Đọc câu ứng dụng: bố thả cá mè - Giáo viên nhận xét bé thả cá cờ. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - HS nêu: i, a, n, m, d, đ, t, th - Ghi bảng các âm học sinh nêu - Gắn lên bảng bảng ôn trang 34 và giới thiệu. b.Ôn tập + Các chữ và âm vừa học - HS đọc tiếp nối bảng ôn 1 - Giáo viên đọc chữ - Chỉ âm + Ghép chữ thành tiếng: - Treo bảng ôn 1 - Ghép chữ ở hàng dọc với từng chữ ở hàng ngang - đọc các tiếng ghép được. (cá nhân, nhóm, lớp) - Sửa lỗi phát âm cho HS. - Treo bảng ôn 2. - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - Đọc tiếp nối CN, nhóm, lớp. * Đọc từ ngữ ứng dụng - GV chỉnh sửa phát âm - giải thích - Đọc cá nhân, nhóm, lớp * Tập viết từ ngữ ứng dụng - Viết mẫu - nêu quy trình viết. - Viết bảng: tổ cò - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS - Viết vào vở tập viết: tổ cò Tiết 2 c.Luyện tập: + Luyện đọc - Đọc lại bài ở T1 đọc cá nhân,nhóm, lớp. - Chỉnh sửa phát âm cho HS. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Thảo luận nhóm và nêu nhận xét về cảnh cò bố, cò mẹ đang lao động miệt mài có trong tranh. - Giải thích thêm về đời sống của chim (cò). - Đọc câu ứng dụng - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Chỉnh sửa phát âm + Luyện viết: - Theo dõi, HD HS yếu. - Viết bài ở tập viết + Kể chuyện: Cò đi lò dò - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK - GV kể lần 1. - Kể lần 2 theo tranh minh hoạ. - Tổ chức cho HS kể chuyện theo tranh - Quan sát - Theo dõi - Thảo luận theo nhóm (4 em) - Tiếp nối kể chuyện theo nhóm. - Các nhóm thi kể ý nghĩa : Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Ôn lại bài. Tự nhiên xã hội Tiết 4 Bảo vệ mắt và tai I - Mục tiêu : Học sinh biết: - Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai - Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ. II.Chuẩn bị : - GV : Tranh, ảnh sưu tầm về tai mắt. - HS : Vở BT TNXH III - Các hoạt động dạy - học : 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: * Khởi động: - Cả lớp hát bài Rửa mặt như mèo. * Giới thiệu bài. *Hoạt động 1 : Làm việc với SGK - MT : HS nhận ra việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. - HD HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK - HS quan sát-Trao đổi nhóm 2 - NX. + KL : * Hoạt động 2 : Làm việc với SGK - MT : Học sinh nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ tai. - GV hướng dẫn HS quan sát từng hình (T11-SGK) - Quan sát hình trong SGK - Thảo luận và TL các câu hỏi - SGK - Gợi ý để HS nhận ra việc nên làm và không nên làm -> KL. * Hoạt động 3 : Đóng vai - MT : Tập ứng xử bảo vệ mắt và tai - Chia nhóm - giao nhiệm vụ cho HS - Nhận nhiệm vụ - Thảo luận, đóng vai - Từng nhóm trình bày - GV quan sát - HD - Nhận xét. + KL: - Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở học sinh có ý thức bảo vệ mắt và tai. Ôn toán Tiết 11 Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Củng cố khái niệm về "lớn hơn", "bé hơn", "bằng nhau". - So sánh các số trong phạm 5. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II .Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ. III - Các hoạt động dạy - học: 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: * Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Làm cho bằng nhau ( bằng hai cách: vẽ thêm hoặc gạch bớt). Bài 2: > < = 43 34 23 12 ? 44 45 35 22 45 35 25 32 Bài 3: Nối với số thích hợp < 2 < 3 < 4 3 2 1 - Hát - Nêu yêu cầu - làm bài theo nhóm - Trình bày kết quả. - Học sinh làm vào vở. - Học sinh làm vào vở. 4- Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học ÔN Tự nhiên và xã hội Tiết 4 Bảo vệ mắt và tai I . Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt, tai. - Học sinh thực hành giữ gìn mắt và tai. II . Chuẩn bị : - Giáo viên : Hình bài 4 SGK - Học sinh : Vở BT 1. ổn định tổ chức - Hát 2. HD Ôn : - Nhắc lại tên bài học. * Hoạt động 1 : Làm việc với SGK - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK - Quan sát tranh, TLCH - Hai bạn trong tranh đang làm gì? - Việc làm của hai bạn là đúng hai sai ? + Liên hệ thực tế: - HS nêu - Nhận xét - Một số HS trình bày trước lớp. * Hoạt động 2 : Thực hành - HD HS làm bài vào VBTTNXH - Nêu yêu cầu - Theo dõi - hướng dẫn. - Thực hành - làm bài vào vở + Liên hệ : - HS liên hệ bản thân. - Hàng ngày em đã làm gì để bảo vệ mắt và tai. * Giáo viên kết luận. - Nhiều HS nêu - Nhận xét 3 .Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà : Thực hiện theo nội dung bài học. Ôn Thủ công Tiết 4 Xé, dán hình vuông, hình tròn I . Mục tiêu : - Học sinh xé, dán được hình vuông, hình tròn - Xé, dán đúng và đẹp - GD học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ và khéo léo. II . Chuẩn bị : - Giáo viên : Bài mẫu, hồ dán, giấy mầu. - Học sinh : Giấy mầu, hồ dán, vở. III - Các hoạt động dạy - học : 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra : KT đồ dùng của HS - Thực hiện theo yêu cầu 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 1 : Quan sát mẫu - GV giơ từng mẫu cho HS quan sát - Quan sát - nêu nhận xét * Hoạt động 2 : Thực hành - Yêu cầu HS lấy đồ dùng để thực hành - Thực hành xé, hình vuông, hình tròn - Quan sát - HD sửa sai cho học sinh - Dán sản phẩm - Nhận xét, động viên, khen ngợi - Trưng bày và bình chọn sản phẩm đẹp 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau. Soạn: 30/8/2009. Giảng: Thứ 6, 04/9/2009. Toán Tiết 16 Số 6 I. Mục tiêu : Giúp HS: - Có khái niệm ban đầu về số 6 . - Biết đọc , viết số 6 , đếm và so sánh các số trong phạm vi 6; nhận biết số lượng trong phạm vi 6; vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. II. Chuẩn bị : - GV : - Các nhóm có mẫu vật cùng loại - 6 miếng bìa nhỏ , viết các chữ số từ 1 đến 6 trên từng miếng bìa. - HS : Bộ đồ dùng học toán . II. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS nêu lại các ký hiệu về dấu đã học - NX. 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu số 6: Bước 1: Lập số 6 - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh (SGK) - Cho HS nhắc lại. + Yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi thêm 1 que tính. - Em có tất cả bao nhiêu que tính? (Tương tự với 5 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn; 5 con tính thêm 1 con tính). - GV chỉ vào hình vẽ yêu cầu HS nhắc lại: Có 6 em , 6 chấm tròn, 6 con tính => các nhóm này đều có số lượng là 6. Bước 2: GT chữ số 6 in và chữ số 6 viết - Nêu: số sáu được viết bằng chữ số 6 rồi cho HS đọc: sáu. + Giới thiệu chữ số 6 in (treo mẫu) + Giới thiệu chữ số 6 viết (treo mẫu) Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1 , 2, 3, 4, 5, 6 - Cho HS đếm xuôi từ 1 đến 6 và ngược lại từ 6 đến 1. - Giúp HS nhận ra số 6 là số liền sau của số 5 trong dãy số : 1 , 2, 3, 4, 5, 6 b. Thực hành: Bài 1: GV cho HS viết số 6 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - GV chỉ tranh HS nêu (Tương tự với 2 tranh còn lại). Bài 3: viết số thích hợp - HD HS đếm số ô vuông trong từng cột. Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống - Thu chấm bài - nêu nhận xét. - HS hát 1 bài . - Nêu: , = - Nhận xét - Quan sát tranh và nói: Có 5 em đang chơi, 1 em chạy tới. Có tất cả mấy em ? - 5 em thêm 1 em là 6 em - Nêu : có tất cả 6 em - Thực hiện theo yêu cầu - Có tất cả 6 que tính, HS nhắc lại. - Có tất cả 6 chấm tròn. - Nhắc : có 6 em , 6 chấm tròn, 6 con tính - Đọc : sáu (6) - Quan sát. - Đếm : 1 , 2, 3, 4, 5, 6 - Đếm : 6, 5, 4, 3 , 2 , 1 - Nêu : 6 là số liền sau của 5 trong dãy số 1 , 2, 3, 4, 5, ,6 - Viết 1 dòng số 6 vào vở - Nêu: có 5 chùm nho xanh , có 1 chùm nho chín . - 6 gồm 1 và 5, gồm 5 và 1 - HS nêu YC. - Điền số rồ
Tài liệu đính kèm: