I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Cấu tạo của vần ưu, ươu
- Đọc và viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Tìm được các tiếng có chứa vần ưu, ươu bất kỳ trong văn bản.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung tranh vẽ SGK với chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai,voi.
II- Chuẩn bị:
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa SGK.
âm. - Đọc CN, ĐT - Quan sát tranh & NX. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Phân tích một số tiếng trong câu ƯD. - GV đọc mẫu. * Luyện viết. - YC HS viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao - Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, - Chấm bài, nêu nhận xét. * Luyện nói. - Treo tranh minh họa. - Tranh vẽ gì? - Hãy chỉ và nói tên từng con vật trong tranh ? - Những con vật này sống ở đâu? - .. - Hãy kể về một con vật mà em biết? - Nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - dặn dò: - HD đọc bài trong SGK. - Trò chơi: Thi tìm từ có ưu, ươu. - NX tiết học. - HS đọc. - Viết vào vở tập viết. - Nghe, sửa lỗi. - Quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói: Hổ, báo, gấu, - Luyện nói dựa theo các câu hỏigợi ý: - Luyện nói theo nhóm. - Luyện nói trước lớp, nói từ 3- 5 câu về con vật mà mình biết( HS khá, giỏi). - Cả lớp đọc. - Chơi theo tổ. Soạn: 14/10/2009 Giảng: Thứ 3, 20/10/2009 Toán Tiết 41 Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. II. Chuẩn bị: - Mô hình BT 5. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc : 5 - 4 = 4 - 1 = 5 - 2 = 5 - 3 = 3. Dạy - học bài mới: - HD HS làm bài tập SGK Bài 1: Tính. 5 4 5 3 5 4 - - - - - - 2 1 4 2 3 2 3 .... . . . Bài 2: Tính. 5 - 1 - 1 = 3 5 - 1 - 2 = 2 Bài 3: Tính > < = 5 - 3 = 2 5 - 3 > 3 ? Bài 4: Viết phép tính thích hợp Bài 5: Số ? 5 - 1 = 4 + . - Hướng dẫn học sinh tính - 2 HS làm bài trên bảng. - Lớp làm bảng con. - Nêu yêu cầu . - Tự làm bài- chữa bài. - Làm bảng con 4 - 1 - 1 = 3 - 1 - 1 = 5 - 2 - 1 = 5 - 2 - 2 = - Làm bài vào vở 5 - 4 2 5 - 1 3 5 - 4 1 5 - 4 0 - Làm bài vào vở a) b) 4- Củng cố- dặn dò - Tóm tắt nội dung bài - Nhận xét tiết học Học vần Tiết 95-96 Bài 43: ôn tập I- Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Ghép được các âm với các vần và dấu thanh đã học để tạo thành các tiếng mới. - Đọc, viết đúng các vần, từ ngữ có trong bài học. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Sói và Cừu. II- Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Bảng ôn; tranh minh họa. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1. 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - Đọc toàn bài 42. - Nhận xét, cho điểm. - Mỗi tổ viết 1 từ: mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. - Đọc tiếp nối. 2.Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài b. Ôn tập: * Các vần đã học. - GV treo bảng ôn. - GV đọc âm. - GV theo dõi, chỉnh sửa. * Ghép âm thành vần. - Y/c HS ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang của bảng ôn để được vần. - GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm. - Tiếp nối nêu các vần - HS đọc tiếp nối. - HS chỉ vần. - HS chỉ âm và đọc vần - HS lần lượt ghép và đọc. - Đọc toàn bảng ôn ( đọc tiếp nối). * Đọc từ ngữ ứng dụng. - GV ghi bảng. - Chỉnh sửa phát âm cho HS - GV đọc mẫu & giải thích 1 số từ. - Đọc CN, nhóm, lớp. Kỳ diệu: Cá sấu : * Tập viết từ ngữ ứng dụng. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết từ: Cá sấu, kì diệu. Lưu ý : Vị trí dấu thanh và nét nối giữa các con chữ. - Theo dõi, uốn nắn HS viết đúng YC. - Quan sát - Viết trên bảng con. * Trò chơi: Tiết 2 c. Luyện tập: * Luyện đọc: + Đọc lại bài ôn tiết 1. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh minh hoạ - Giới thiệu câu ứng dụng. - GV nhận xét, đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. *. Luyện viết: - HD HS viết bài trong vở tập viết. - Lưu ý : Tư thế ngồi, cách cầm bút, k/c, độ cao, vị trí dấu thanh, nét nối giữa các con chữ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Quan sát tranh, thảo luận và nêu nhận xét. - HS đọc trơn. - Viết vào vở tập viết. *. Kể chuyện: Sói và Cừu. - Treo tranh minh họa. - Kể lần 1. - Kể lần 2, 3 (Kết hợp tranh minh họa). - Câu truyện có mấy nhân vật ? Là những nhân vật nào ? - Câu chuyện xảy ra ở đâu ? - Theo dõi, giúp đỡ. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? 3. Củng cố - Dặn dò: - HD đọc bài SGK. - Nhận xét tiết học. - Quan sát. - Có 3 nhân vật: Sói, Cừu và người chăn cừu. - Trên cánh đồng. - HS quan sát từng tranh và kể theo nhóm. - Tiếp nối kể trong nhóm. - Thi kể tiếp nối (mỗi nhóm kể 1 tranh). - Kể lại toàn bộ câu chuyện. Soạn: 15/10/2009. Giảng: Thứ 4, 21/10/2009. Mĩ thuật Tiết 11 Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết thế nào là đường diềm. - Biết cách vẽ mầu vào hình vẽ sẵn trên đường diềm - Yêu thích cái đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: - Các đồ vật có trang trí đường diềm. - Hình vẽ đường diềm. - HS: - Vở tập vẽ, màu. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Thực hiện theo yêu cầu GV 2.Dạy - học bài mới: a. Giới thiệu đường diềm. - Giới thiệu 1 số đồ vật có trang trí đường diềm . - HS quan sát mẫu và nhận xét - Em có nhận xét gì trong các hoạ tiết của đường diềm ! - Các hoạ tiết trong đường diềm đều giống nhau và được lặp đi lặp lại . - Đường diềm thường đặt ở vị trí nào? -Xung quanh khăn tay, giấy khen,.. - Kể tên những đồ vật được trang trí đường diềm? - Khăn tay, viên gạch hoa . b. Hướng dẫn vẽ màu. - Học sinh xem hình 1 vở tập vẽ. - Đường diềm này có những hình gì? màu gì? -Hình vuông - xanh lam - Hình thoi - đỏ cam. - Các hình sắp xếp như thế nào? - Các hình sắp xếp xen kẽ nhau và được lặp đi lặp lại -Màu nền và hình vẽ như thế nào? - Màu nền và hình vẽ khác nhau. Màu nền nhạt, màu hình vẽ đậm. c. Thực hành - HD vẽ màu vào đường diềm ở H2 - Thực hành . - Theo dõi giúp học sinh cách chọn màu, vẽ màu. 3. Củng cố - Dặn dò: - Bình chọn bài vẽ đúng, đẹp. - Học sinh quan sát, bình chọn bài vẽ - Nhận xét chung giờ học. * Tìm quan sát đường diềm ở một vài đồ vật. Toán Tiết 42 số 0 trong phép trừ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nắm được: 0 là kết quả của phép tính trừ 2 số bằng nhau, một số trừ đi 0 cho kết quả là chính số đó; biết thực hành tính trong những trường hợp này. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp. II. Chuẩn bị. - Mô hình - Bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy - học. 1- Kiểm tra bài cũ. - HS lên bảng làm bài tập. - 2 HS lên bảng. - Đọc bảng trừ trong phạm vi 5. 5 - 3 = . 5 - 1 = 2- Dạy - học bài mới. 4 + 1 = 5 - 2 = * Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau. + Giới thiệu phép trừ 1 - 1 = 0 - Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình - Quan sát - nêu bài toán - phép tính. - GV ghi bảng: 1 - 1 = 0 - HS đọc. + Giới thiệu một số phép trừ như: 3 - 3 = 0 2 - 2 = 0 4 - 4 = 0 - Nêu kết quả - Nhận xét: “ Một số trừ đi số đó thì bằng 0” * Giới thiệu phép trừ "Một số trừ đi 0" + Giới thiệu phép trừ 4 - 0 = 4 - Ghi bảng 4 - 0 = 4 - Quan sát hình vẽ SGK - Nêu bài toán - phép tính + Giới thiệu phép trừ: 5 - 0 = 5 (thực hiện tương tự 4 - 0) - Nhận xét: “Một số trừ đi 0 thì kết quả bằng chính số đó”. 3. Luyện tập. Bài 1: Tính. - Tiếp nối nêu kết quả. Bài 2: Tính. - Làm bài - chữa bài - nêu nhận xét Bài 3: - Xem tranh - nêu bài toán - viết phép tính tương ứng: 3 - 3 = 0 2 - 2 = 0 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc lại các phép tính - Nhận xét tiết học - Đọc - nhận xét Học vần Tiết 97 - 98 Bài 44: on - an I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Cấu tạo của vần on, an - Đọc và viết được on, an, mẹ con, nhà sàn. - Tìm được các tiếng có chứa vần on, an bất kỳ trong văn bản. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung tranh vẽ SGK với chủ đề: Bé và bạn bè. II- Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết : ao bèo, kì diệu, dãy núi. - Đọc bài SGK. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con . - HS đọc. - NX, cho điểm . 2. Dạy - học bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Dạy vần. on * Nhận diện vần. - Viết bảng vần on - Nêu cấu tạo. - So sánh: on với oi * Đánh vần. - Đánh vần mẫu: o - n - on. - Ghép tiếng con - Phân tích tiếng con - Đánh vần mẫu: cờ - on - con - Theo dõi, chỉnh sửa. - Quan sát tranh minh họa SGK. - Vần on được tạo nên từ o và n. - Đọc CN, Nhóm, ĐT - HS ghép. - Tiếng con có âm c đứng trước vần on đứng sau. - Đọc CN, nhóm, ĐT( ĐV, đọc trơn). - Quan sát tranh minh họa SGK đưa ra từ: mẹ con. - Y/c HS đọc: mẹ con - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm . - Đọc trơn (CN, Nhóm, ĐT) - Đánh vần tiếng, đọc trơn từ( CN, nhóm, ĐT). * Viết. - Viết mẫu: on, mẹ con( vừa thao tác vừa nêu quy trình). - Quan sát, chỉnh sửa. an ( Quy trình tương tự) - Cấu tạo vần . - So sánh an với on. * Đọc từ ngữ ứng dụng. - Giải thích. - Đọc mẫu. - Quan sát. - Viết bảng con: on con - HS đọc. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1. - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm * Đọc câu ứng dụng. - Tranh vẽ cảnh gì ? - Gia đình nhà Thỏ, Gấu đang làm gì? - Giới thiệu câu ứng dụng . - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm. - Đọc CN, ĐT - Quan sát tranh & NX. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Phân tích một số tiếng trong câu ƯD. - GV đọc mẫu. * Luyện viết. - YC HS viết: on, an, mẹ con, nhà sàn. - Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, - Chấm bài, nêu nhận xét. * Luyện nói. - Treo tranh minh họa. - Tranh vẽ gì? - Các bạn trong tranh chơi với nhau như thế nào ? - Em thường chơi trò chơi gì với bạn? - .. - Hãy kể về một người bạn thân của em? - Nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - dặn dò: - HD đọc bài trong SGK. - Trò chơi: Thi tìm từ, câu có on, an. - NX tiết học. - HS đọc. - Viết vào vở tập viết. - Nghe, sửa lỗi. - Quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói: Bé và bạn bè. - Luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý: - Luyện nói theo nhóm. - Luyện nói trước lớp, nói từ 3- 5 câu về người bạn thân của em ( HS khá, giỏi). - Cả lớp đọc. - Chơi theo tổ. Soạn: 16/10/2009 Giảng: Thứ 5, 22/10/2009 toán Tiết 43 luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Phép trừ 2 số bằng nhau, phép trừ một số đi 0. - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa bài tập 5 III. Các hoạt động dạy - học. 1- Kiểm tra bài cũ. 2- Dạy - học bài mới: - Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập. Bài 1: Tính. Bài 2: Tính. Bài 3: Tính. - Làm mẫu 2 - 1 - 1 = 0 4 - 2 - 2 = 0 Bài 4: > < = ? 5 - 3 = 2 5 - 1 > 3 Bài 5: Viết phép tính thích hợp. - Thực hiện bảng con. 5 - 0 = 5 3 - 3 = 0 - Trò chơi (truyền điện) - Làm bài vào vở. - Làm bảng con 3 - 1 - 2 = 0 5 - 3 - 0 = 2 4 - 0 - 2 = 2 5 - 2 - 3 = 0 - Làm bài vào phiếu - chữa bài 3 - 3 < 1 4 - 4 = 0 3 - 2 = 1 4 - 0 > 0 - Quan sát tranh - nêu bài toán - viết phép tính thích hợp: a) 4 - 4 = 0 b) 3 - 3 = 0 3- Củng cố - Dặn dò. - Trò chơi: Nối phép tính với kết quả đúng. 4 - 1 5 - 0 3 - 3 2 - 1 3 2 0 1 4 - 2 4 - 4 1 - 1 - Nhận xét tiết học Học vần Tiết 99 - 100 Bài 45: ân ă - ăn I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Cấu tạo của vần ân, ăn. - Đọc và viết được ân, ăn, cái cân, con trăn. - Tìm được các tiếng có chứa vần ân, ăn bất kỳ trong văn bản. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung tranh vẽ SGK với chủ đề: Nặn đồ chơi. II- Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt. - Tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết : rau non, hòn dá, thợ hàn. - Đọc bài SGK. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con . - HS đọc. - NX, cho điểm . 2. Dạy - học bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Dạy vần. ân * Nhận diện vần. - Viết bảng vần ân - Nêu cấu tạo. - So sánh: ân với an * Đánh vần. - Đánh vần mẫu - Ghép tiếng cân - Phân tích tiếng cân - Đánh vần mẫu - Theo dõi, chỉnh sửa. - Quan sát tranh minh họa SGK. - Vần on được tạo nên từ o và n. - Đọc CN, Nhóm, ĐT - HS ghép. - Tiếng câncó âm c đứng trước vần ân đứng sau. - Đọc CN, nhóm, ĐT( ĐV, đọc trơn). - Quan sát tranh minh họa SGK đưa ra từ: cái cân. - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm . - Đọc trơn từ (CN, Nhóm, ĐT) - Đánh vần tiếng, đọc trơn từ( CN, nhóm, ĐT). * Viết. - Viết mẫu: ân, cái cân ( vừa thao tác vừa nêu quy trình). - Quan sát, chỉnh sửa. ăn( Quy trình tương tự) - Cấu tạo vần . - So sánh ăn với ân. * Đọc từ ngữ ứng dụng. - Giải thích. + Khăn rằn: khăn quàng cổ dài, kẻ ô vuông màu trắng đen - Đọc mẫu. - Quan sát. - Viết bảng con: ân cân - Học sinh nêu - So sánh - HS đọc. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1. - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm * Đọc câu ứng dụng. - Tranh vẽ cảnh gì ? - Bạn Lê muốn khoe với bạn mình điều gì? - Giới thiệu câu ứng dụng . - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm. - Đọc CN, ĐT - Quan sát tranh & NX. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Phân tích một số tiếng trong câu ƯD. - GV đọc mẫu. * Luyện viết. - YC HS viết: ăn, ân, cái cân, con trăn. - Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, - Chấm bài, nêu nhận xét. * Luyện nói. - Treo tranh minh họa. - Tranh vẽ gì? - Mỗi bạn nặn đồ chơi gì ? - Đồ chơi thường được nặn bằng gì? - .. - Em đã bao giờ chơi nặn đồ chơi chưa? - Hãy kể về một đồ chơi mà em thích? - Nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - dặn dò: - HD đọc bài trong SGK. - Nhận xét tiết học. - HS đọc. - Viết vào vở tập viết. - Nghe, sửa lỗi. - Quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói: Nặn đồ chơi. - Luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý: - Luyện nói theo nhóm. - Luyện nói trước lớp, nói từ 3- 5 câu về đồ chơi mà em thích ( HS khá, giỏi). - Cả lớp đọc. Tự nhiên xã hội Tiết 11 Gia đình I. Mục tiêu : Giúp học sinh biết: - Gia đình là tổ ấm của em. - Bố, mẹ, ông, bà, anh, chị , là những người thân yêu nhất của em. - Em có quyền được sống với bố mẹ và được cha mẹ yêu thương chăm sóc. - Kể được về những người trong gia đình mình với các bạn. - Giáo dục các em : Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Bài hát: Cả nhà thương nhau. III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Em phải làm gì để có sức khoẻ tốt? - 2- 3 Học sinh nêu . 3. Dạy- học bài mới: * Hoạt động 1 : Quan sát theo nhóm nhỏ. MT : Gia đình là tổ ấm của em. - HS quan sát hình vẽ SGK - thảo luận. KL : Mỗi người khi sinh ra đều có bố, mẹ những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình. * Hoạt động 2 : Vẽ tranh, TĐ theo cặp MT : Từng em vẽ tranh về gia đình của mình - HS vẽ vào vở bài tập TNXH về những người thân trong gia đình. - HS bày tỏ ý kiến KL : Gia đình là tổ ấm của em, bố, mẹ, ông, bà và anh, chị là những người thân yêu nhất. * Hoạt động 3 : Hoạt động cả lớp. MT : Mọi người được kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình mình 4. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét chung tiết học. - dựa vào tranh vẽ giới thiệu về người thân trong gia đình mình. Soạn: 17/10/2009 Giảng: Thứ 6, ngày 23/10/2009 Toán Tiết 44 luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Phép cộng một với số 0, phép trừ một số trừ đi 0, phép trừ hai số bằng nhau.. - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ BT 4. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm BT: 5 - 5 = - 3 HS làm BT: 5 - 5 = 0 4 - 0 = 4 - 0 = 4 3 + 0 = 3 + 0 = 3 - Đọc bảng cộng, trừ trong PV 3, 4, 5. - HS đọc. 2. Dạy- học bài mới: * HD HS làm BT trong sgk. Bài 1: Tính. - Nêu yêu cầu- cách làm. - GV đọc phép tính. - HS làm bảng con. 5 4 2 5 3 1 2 1 - GV nhận xét và chỉnh sửa. Bài 2: Tính. - Nêu YC - cách làm. ( Trò chơi) Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm - Nêu cách làm - Làm bài vào vở. 4 + 1 > 4 5 - 1 > 0 4 + 1 = 5 5 - 4 < 2 Bài 4: Viết phép tính thích hợp: - Giáo viên treo tranh từng phần lên bảng . - Quan sát tranh - nêu bài toán - viết phép tính thích hợp vào vở. a. 3 + 2 = 5 - Chấm bài - nêu nhận xét. b. 5 - 2 = 3 3. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết bài. - Nhận xét chung tiết học. Tập viết Tiết 9 Cái kéo, trái đào, sáo sậu, I. Mục tiêu: - Nắm được quy trình viết và viết đúng các từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. - Có ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II.Chuẩn bị: - GV: Mẫu chữ, bảng phụ - HS: Bảng con, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc: xưa kia, tươi cười, ngày hội. Nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết học b.Hướng dẫn viết: - Gắn mẫu chữ lên bảng * HD quan sát, nhận xét: cái kéo, trái đào, sáo sậu,.., - Nhận xét, bổ sung. * HD viết bảng con: cái kéo, trái đào, sáo sậu, - Hướng dẫn quy trình viết (vừa nói vừa thao tác từng từ). - Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ để HS viết đúng YC. *.HD viết vào vở TV - Nêu yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng, cách trình bày - Quan sát, uốn nắn. * Chấm chữa bài. - Chấm bài của 1 số học sinh. - Nhận xét, chữa lỗi trước lớp, - Viết bảng con( mỗi tổ 1 từ) - 1 HS đọc các từ ngữ trong bài tập viết ( lớp đọc thầm) - Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, độ rộng, cỡ chữ, dấu phụ, khoảng cách, nét nối, - Quan sát. - Tập viết vào bảng con lần lượt từng từ (từng chữ) - Đọc lại nội dung bài tập viết. - Viết từng dòng theo mẫu và theo HD của giáo viên. - Theo dõi, sửa lỗi. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Luyện viết và chuẩn bị bài học sau. Tập viết Tiết 10 chú cừu, rau non, thợ hàn, I. Mục tiêu: - Nắm được quy trình viết và viết đúng các từ: chú cừu, rau non, thợ hàn, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. - Có ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II.Chuẩn bị: - GV: Mẫu chữ, bảng phụ - HS: Bảng con, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết học b.Hướng dẫn viết: - Gắn mẫu chữ lên bảng * HD quan sát, nhận xét: chú cừu, rau non, thợ hàn, - Nhận xét, bổ sung. * HD viết bảng con: chú cừu, rau non, thợ hàn, - Hướng dẫn quy trình viết (vừa nói vừa thao tác) - Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ để HS viết đúng YC. * HD viết vào vở TV - Nêu yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng, cách trình bày bài. - Quan sát, uốn nắn. * Chấm chữa bài. - Chấm bài của 1 số học sinh. - Nhận xét, chữa lỗi trước lớp. - 1 HS đọc các từ ngữ trong bài tập viết ( lớp đọc thầm) - Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, độ rộng, cỡ chữ, dấu phụ, khoảng cách, nét nối, - Quan sát. - Tập viết vào bảng con lần lượt từng chữ - Đọc lại nội dung bài tập viết. - Viết từng dòng theo mẫu . - Nghe, rút kinh nghiệm đẻ bài sau viết tốt hơn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Luyện viết thêm và chuẩn bị bài học sau. Hoạt động tập thể Tiết 11 Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Tổng kết các hoạt động trong tuần. - Nêu nhận xét ưu, khuyết điểm. Đề ra biện pháp khắc phục. - Phương hướng tuần 12. II. Cách tiến hành: 1.Nhận xét các hoạt động tuần: Ưu điểm: - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép. - Học tập: + Nhiều em có ý thức học tập tốt + Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. + Đã hoàn thành kiểm tra 2 môn Toán và Tiếng Việt: Cả 2 môn không có điểm dưới trung bình, nhưng điểm khá, giỏi ở môn Tiếng Việt chưa cao. Một số em chữ viết đẹp như: Vinh, Mai Linh, Huyền, - Các hoạt động khác: Thể dục, múa hát tập thể xếp hàng nhanh, tập tương đối đúng, đều các động tác,vệ sinh cá nhân, lớp, khu vực sạch sẽ. - Có ý thức chăm sóc cây cảnh. - Tham gia ủng hộ 100%. Tồn tại: - Một số em chưa có ý thức học tập: Nguyễn Hoàng, Đức, - Chữ viết còn tẩy xoá nhiều, xấu: Hiếu, An, Tường, Huy, - Đọc chậm: Hiếu, Tường, An, 2. Phương hướng tuần tới: - Khắc phục tồn tại. - Phát huy tinh thần giúp bạn cùng tiến trong mọi hoạt động. 3. Văn nghệ - Kể chuyện: - Hát đơn ca, hát tập thể ( thi hát cá nhân, tổ, nhóm). - Kể chuyện : Thi kể chuyện giữa các tổ. Soạn: 22/10/2009. Giảng: Thứ 2, 26/10/2009. Tuần 12 Ôn Tiếng Việt Tiết 39 Ôn bài 46: Ôn - Ơn I. Mục tiêu : - Luyện đọc: ôn, ơn, con chồn, sơn ca,. - Luyện viết bài vào vở ô li: ôn bài, mơn mởn. - Luyện nói theo chủ đề: Mai sau khôn lớn. II. Chuẩn bị : GV : - Chữ mẫu HS : - Vở ô li, bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài 46 SGK. 2. Bài mới: a. Luyện đọc - Đọc bài trong SGK - Theo dõi, giúp đỡ chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - Kiểm tra đọc. b. Luyện viết - Giáo viên viết mẫu( từng từ): ôn bài, mơn mởn. - Quan sát, sửa lỗi. - Cho HS viết bài vào vở ô ly . - Theo dõi, giúp đỡ HS viết đúng . c- Luyện nói: - Theo chủ đề: Mai sau khôn lớn. - Phát triển lời nói tự nhiên cho HS theo câu hỏi gợi ý: - Tranh vẽ gì? - Mai sau em thích làm nghề gì? - Vì sao em lại thích nghề đó? - Muốn thực hiện được ước mơ em phải làm gì? - Hãy kể về ước mơ của em? - Nhận xét, tuyên dương. - Đọc bài SGK. - Viết bảng con: con chồn, sơn ca, - HS đọc theo nhóm , cá nhân, đồng thanh. - Đọc cá nhân. - Quan sát, nhận xét về độ cao, khoảng cách các con chữ, dấu phụ, - Viết bảng con - HS viết bài vào vở ô li: ôn bài mơn mởn ( mỗi từ 3 dòng). - Quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói. - HS nói đúng theo chủ đề và nói thành câu dựa vào câu hỏi gợi ý. - Luyện nói dựa theo câu hỏi gợi ý. - Luyện nói theo nhóm, nói trước lớp - nói thành bài 3- 5 câu về ước mơ của mình ( HS khá , giỏi ). 3 . Củng cố – Dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò : về nhà ôn lại bài. Đạo đức Tiết 12 Nghiêm trang khi chào cờ I. Mục tiêu: HS hiểu: - Trẻ em có quyền có quốc tịch. - Quốc kỳ Việt Namlà lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. - Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn. - Biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập đạo đức 1 - Lá cờ tổ quốc. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Em đã lễ phép với anh chị mình NTN? - Em có em bé không? Em đã nhường nhịn em ra sao? - 1 vài em trả lời II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (linh hoạt) 2. Hoạt động1: Tìm hiểu Quốc kỳ quốc ca. - Giáo viên treo lá quốc kỳ một cách trang trọng lên bảng và hướng dẫn học sinh tìm hiểu. - Học sinh quan sát -
Tài liệu đính kèm: