I. MỤC TIÊU:
1/ Đọc thành tiếng
Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- nổi tiếng, Long Xưởng, giúp đỡ, di chiếu, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử,
Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
2/ Đọc - Hiểu
Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá,
tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử,
Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực ngay thẳng, thanh liêm, tấm lòng vì nước vì dân của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thanh liêm, chính trực ngày xưa. (trả lời được các câu hỏi SGK)
Giáo dục hs tính trung thực, lòng ngay thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
lũy thành, mang dáng thẳng, Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. 2/ Đọc - Hiểu Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài : tự, lũy thành, áo cộc, nòi tre, nhường Hiểu ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các câu hỏi 1,2); thuộc khoảng 8 dòng thơ. Giáo dục HS những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK. - HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre. - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng đọc bài Một người chính trực và TLCH về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ). - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài. - GV chú ý sửa lỗi cho từng HS. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: ? Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ? - Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của người Việt. + Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người ? ? Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại ? - GV giảng như SGV. - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì sao ? ? Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ? - Ghi ý chính đoạn 4. - Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ : xanh, mai sau, thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già, măng mọc. + Nội dung của bài thơ là gì ? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để phát hiện ra giong đọc. - Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ và cả bài. - Gọi HS thi đọc. - Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất. - Nhận xét và cho điểm HS đọc hay, nhanh thuộc. 3. Củng cố – dặn dò: ? Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều gì ? - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : + Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh . + Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người . + Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu . + Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh . - 3 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. + Câu thơ : Tre xanh Xanh tự bao giờ ? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh. - Lắng nghe. + Ý 1: sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam. - 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời. + Chi tiết : không đứng khuất mình bóng râm. + Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân – tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi nắng phơi sương – có manh áo cộc tre nhường cho con. + Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho măng. - 1 HS đọc, trả lời tiếp nối. + Ý 2: Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre. + Ý 3: Sức sống lâu bền của cây tre. - Lắng nghe. + Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre. - 2 HS nhắc lại. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc hay. - 3 đến 5 HS thi đọc hay. - HS thi đọc trong nhóm. - Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi. - 1 HS nêu ----------------&----------------- Tiết 2: Toán YẾN, TẠ, TẤN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn và kg. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng giữa tạ, tấn với ki-lô-gam. Biết thực hiện các phép tính với các đơn vị đo tạ, tấn. - Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 17. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu yến, tạ, tấn: * Giới thiệu yến: - GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào ? - GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. - GV ghi bảng 1 yến = 10 kg. ? Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo ? ? Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam cám ? ? Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã mua bao nhiêu yến rau ? ? Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ? * Giới thiệu tạ: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. - 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến. ? 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? ? Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ? - GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. ? 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ? ? 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ? ? Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ? * Giới thiệu tấn: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn. - 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn) ? Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến ? ? 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? - GV ghi bảng: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg ? Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ? ? Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ? c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất. - Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki-lô-gam ? - Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ? Bài 2 - GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài. ? Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ? ? Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yến 7 kg = 17 kg ? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm. Bài 3a,b : - GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó yêu cầu HS tính. - GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình. - GV nhắc HS khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng chúng ta thực hiện bình thường như với các số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn vị đo . 4. Củng cố - Dặn dò: - GV hỏi lại HS : - NhËn xÐt tiÕt häc - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu. - Gam, ki-lô-gam. - HS nghe giảng và nhắc lại. - Tức là mua 1 yến gạo. - Mẹ mua 10 kg cám. - Bác Lan đã mua 2 yến rau. - Đã hái được 50 kg cam. - HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ 1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg. 100 kg = 1 tạ. 10 yến hay 100kg. 1 tạ hay 100 kg. 20 yến hay 2 tạ. - HS nghe và nhớ. 1 tấn = 100 yến. 1 tấn 1000 kg. 2 tấn hay nặng 20 tạ. - Xe đó chở được 3000 kg hàng. - HS đọc: a) Con bò nặng 2 tạ. b) Con gà nặng 2 kg. c) Con voi nặng 2 tấn. - Là 200 kg. 20 tạ. - HS làm. - Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg. - Có 1 yến = 10 kg , vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - HS tính. - Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị vào kết quả. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. ----------------&----------------- Tiết 3: Tập làm văn CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn biến, kết thúc. (ND Ghi nhớ) - Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện kể lai truyện đó (BT mục III). - Giáo dục HS yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to + bút dạ . - Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng. ? Một bức thư thường gồm những phần nào ? Hãy nêu nội dung của mỗi phần. - Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn. - Nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b . Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài. ? Theo em thế nào là sự việc chính ? - Yêu cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở HS chỉ ghi một sự việc bằng một câu. - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về phiếu đúng. (Như SGV) Bài 2 - Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì ? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. ? Sự việc 1 cho em biết điều gì ? ? Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại những chuyện gì ? ? Sự việc 5 nói lên điều gì ? - Kết luận : (SGV) ? Cốt truyện thường có những phần nào ? c. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS mở SGK trang 30. đọc câu chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của câu chuyện. - Nhận xét, khen những HS hiểu bài. d. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6. - Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc bằng băng giấy. Cả lớp nhận xét. - Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể. + Lần 1 : + Lần 2 : - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: ? Câu chuyện Cây Khế khuyên chúng ta điều gì ? - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 1 HS trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến cac câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. - Hoạt động trong nhóm. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc lại phiếu đúng. - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nồng cốt cho diễn biến của truyện. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. + Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò. + Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò như thế nào? + Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn. - Có 3 phần : phần mở đầu, phần diễn biến, phần kết thúc. - 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ. - 1 HS đọc thành tiếng. + Suy nghĩ tìm cốt truyện. - Đáp án: SGV - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận và làm bài. - 2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận xét. - Đánh dấu bằng bút chì vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Tập kể trong nhóm. - HS trả lời ----------------&----------------- Tiết 4: §Þa lÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuấtchủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn : + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, khoai, chè, trồng rau và cây ăn quả,...trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công : dệt, thêu, đan, rèn, đúc,... + Khai thác khoáng sản : a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,... + Khai thác lâm sản : gỗ, mây, nứa,... - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. - Nâng cao: Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. - Giáo dục HS yêu môn học. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản (nếu có ). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : ? Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS. ? Kể tên một số lễ hội, trang phục và phiên chợ của họ. ? Mô tả nhà sàn và giải thích taị sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : Trồng trọt trên đất dốc : *Hoạt động cả lớp : - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng những cây gì ? Ở đâu ? - GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Cho HS quan sát hình 1 TLCH: ? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ? ? Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? ? Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? - GV nhận xét, kết luận. Nghề thủ công truyền thống : *Hoạt động nhóm : - GV chia lớp thảnh 3 nhóm. - GV cho HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau : ? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS. ? Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. ? Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? - GV nhận xét và kết luận. Khai thác khoáng sản : * Hoạt dộng cá nhân : - GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3 để trả lời các câu hỏi sau: ? Kể tên một số khoáng sản có ở HLS. ? Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ? ? Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân. ? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ? ? Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì ? GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi. 4. Củng cố : - GV cho HS đọc bài trong khung. ? Người dân ở HLS làm những nghề gì ? ? Nghề nào là nghề chính ? ? Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS. 5. Tổng kết - Dặn dò: - GV tổng kết bài. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : Trung du Bắc Bộ. - Nhận xét tiết học. -3 HS trả lời. - HS khác nhận xét, bô sung. - HS dựa vào mục 1 trả lời :ruộng bậc thang thường được trồng lúa,ngô, chè và được trồng ở sườn núi. - HS tìm vị trí. - HS quan sát và trả lời : + Ở sườn núi. + Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn. + Trồng chè, lúa, ngô. - HS khác nhận xét và bổ sung. - HS dựa vào tranh ,ảnh để thảo luận. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. – Lớp nhận xét,bổ sung. + Hàng dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc + Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp . + Phục vụ cho đời sống sản xuất - HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở SGK rồi trả lời : + A-pa-tít, đồng,chì, kẽm + A-pa-tít. + ( Xem SGV) + Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp . + Gỗ, mây, nứavà các lâm sản quý khác - H S khác nhận xét, bổ sung. - 3 HS đọc. - HS trả lời câu hỏi. ----------------&----------------- Tiết 5: Kê chuyện MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. MỤC TIÊU: 1.Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. 2. Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể) 3. Giáo dục hs tính trung thực, lòng chân chính, khí phách cao đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. - Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a . Giới thiệu bài b. GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1: - Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1 - GV kể lần 2. c. Kể lại câu chuyện * Tìm hiểu truyện - Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo luan để có câu trả lời đúng. - GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. - Kết luận câu trả lời đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu. ? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào ? ? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ? ? Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào ? ? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ? * Hướng dẫn kể chuyện - Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể chuyện. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Cho điểm HS. * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện ? Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ ? ? Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách. ? Câu chuyện có ý nghĩa gì ? - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của truyện . - Nhận xét, cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - 2 HS kể chuyện. - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài vào vở. - 1HS đọc câu hỏi, 2HS đọc câu trả lời. + Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. + Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy... + Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục.... + Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau – 2 lượt HS kể. - 3 đến 5 HS kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. + Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ. + Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ, dù chết cũng không chịu nói sai sự thật. + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ. - 3 HS nhắc lại. - HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện. ---------------&----------------- Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: THỂ DỤC Tiết 2: Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: - Nhận biết tên gọi, độ lớn, kí hiệu của đề - ca - gam, héc - tô - gam ; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam. - Biết chuyể đổi đơn vị đo khối lượng. Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ : Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki-lô-gam III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các BT 1, 2, 3 của tiết 18, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam. Đề-ca-gam - GV giới thiệu : để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-ca-gam. + 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam. + Đề-ca-gam viết tắt là dag. - GV viết lên bảng 10 g =1 dag. ? Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag. Héc-tô-gam. - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam , người ta còn dùng đơn vị đo là hec-tô-gam. - 1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g. - Hec-tô-gam viết tắt là hg. - GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g. ? mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu quả cân cân nặng 1 hg ? * Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: ? Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học. - Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng. - Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn ki-lô-gam ? ? Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam ? ? Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ? - GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g ? Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ? - GV viết vào cột : 1hg = 10 dag. - GV hỏi tương tự để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như SGK. ? Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ? ? Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ? - Cho HS nêu VD. c. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - GV viết lên bảng 7 kg = g và yêu cầu HS cả lớp thực hiện đổi . - GV nhận xét. - GV h/dẫn lại cho HS cả lớp cách đổi : (SGV) - GV viết lên bảng 3 kg 300g = g và yêu cầu HS đổi. - GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. Bài 2: - GV nhắc HS thực hiện phép tính bình thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dăn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiết sau. - 3 HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu. - HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam. - 10 quả. - HS đọc. - Cần 10 quả. - 3 HS kể. - HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ tự. - Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam, đề-ca-gam, héc-tô-gam. - Lớn hơn kí-lô-gam là yến, tạ, tấn. - 10 g = 1 dag. - 10 dag = 1 hg. - Gấp 10 lần. - Kém 10 lần. - HS nêu VD. - HS đổi và nêu kết quả. - Cả lớp theo dõi. - HS đổi và giải thích. - 2 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm VBT. - 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm VBT. - HS cả lớp. ----------------&----------------- Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) BT3. - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) – BT1, BT2. - Giáo dục HS sử dụng thành thạo từ láy, từ ghép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ. - Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : ? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và phân t
Tài liệu đính kèm: