EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I. MỤC TIÊU:
-Biết : Học sinh lớp 5 l học sinh của lớp lớn nhất trường,cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
-Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
-Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
-Học sinh kh giỏi : Biết nhắc nhở cc bạn cần cĩ ý thức học tập rn luyện.
II. CHUẨN BỊ:
GV:-Tranh ,sgk.
- PP: Trực quan,trò chơi,thảo luận,giảng giải.
HS: sgk , dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt - Học sinh viết bài - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh - Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau * Hoạt động 2: Bài 2 Hoạt động lớp, cá nhân Luyện tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức nhóm - Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại Bài 3:gọi hs đọc yc -Cho hs làm việc cá nhân -Gọi hs sửa bài - 1 học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài trên bảng - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Gọi hs nêu quy tắt - Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k 4.Củng cố : - Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc 5. Dặn dò: - Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k . GV chốt - Chuẩn bị: cấu tạo của phần vần - Nhận xét tiết học Mơn:LTVC Tiết:1 TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: -Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặcc gần giống nhau;hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn,từ đồng nghĩa không hoàn toàn,nội dung ghi nhớ -Tìm được từ đồng nghĩa theo y/c BT1,BT2 ( 2trong số 3 từ );đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3 -Hs khá ,giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ở BT3 II. CHUẨN BỊ: GV:- Chuẩn bị bìa cứng ghi vd1,vd2. Phiếu photo phóng to ghi BT 1 và BT 2. -PP: làm mẫu,luyện tập,giảng giải,hỏi đáp HS:SGK, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định: Cho hs hát Hát 2. KTBC: -Sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghĩa sẽ giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về từ đồng nghĩa, các dạng từ đồng nghĩa và biết vận dụng để làm bài tập”. - Học sinh nghe * Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm - Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ. - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1 Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ à giống nhau. - Xác định từ in đậm : xây dựng, kiến thiết, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. - So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a - đoạn b. - Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa? Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1) - Yêu cầu học sinh đọc câu 2. - Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một tính chất. - Nêu VD - Học sinh lần lượt đọc - Học sinh thực hiện vở nháp - Nêu ý kiến - Lớp nhận xét - VD a có thể thay thế cho nhau vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn . VD b không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn: + Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa chín + Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên + vàng lịm : chỉ màu vàng của lúa chín, gợi cảm giác rất ngọt Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Tổ chức cho các nhóm thi đua. * Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ - Hoạt động lớp - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ * Hoạt động 3: Phần luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ in đậm có trong đoạn văn ( bảng phụ) _GV chốt lại - “nước nhà- hoàn cầu -non sông-năm châu” - Học sinh làm bài cá nhân - 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng nghĩa + nước nhà – non sông + hoàn cầu – năm châu Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2. - 1, 2 học sinh đọc - Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài - Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ nêu đúng nhất - Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên thu bài, chấm 4. Củng cố: -Tổ chức cho hs thi đua - Hoạt động nhóm, lớp - Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ, đen - Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa - Tuyên dương khen ngợi - Cử đại diện lên bảng 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học Mơn:KHOA HỌC Tiết:1 SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU: - Học sinh nhận ra mọi người đều do bố , mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. -Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người. -Giáo dục học sinh yêu thích khoa học. II. CHUẨN BỊ: GV:- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”,sgk -PP: trực quan,hỏi đáp,nhóm,trò chơi HS:SGK,dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS 1Ổn định: -Cho hs hát Hát 2. KTBC: - Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. - Nêu yêu cầu môn học. 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: -Sự sinh sản. - Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” -GV hướng dẫn hs cách chơi. - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe. Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình. Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh (trước thời gian quy định) là thắng, những ai hết thời gian quy định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua. - Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi - Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng. - HS lắng nghe GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. à GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình . * Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - HS quan sát hình 1, 2, 3 - Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. - HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời: Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ ? Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - GV chốt ý + ghi: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau . - Học sinh nhắc lại 4.Củng cố : - Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu - liên hệ giáo dục. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Nam hay nữ ? - Nhận xét tiết học Thứ tư 19/08/2009 Mơn:TOÁN Tiết:3 ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: -Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số -Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - GD học sinh tính cẩn thận khi làm tốn II. CHUẨN BỊ: GV:-Bảng phụ, SGK. -PP: trực quan,hỏi đáp,luyện tập,trò chơi,giảng giải. HS:SGK,dụng cụ học tập - III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định: -Y/C hs báo cáo sỉ số -Hs báo cáo 2. KTBC: Tính chất cơ bản P/S - 2 học sinh - GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài 1, 2, 3 Giáo viên nhận xét ,ghi điểm - Học sinh nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: So sánh hai phân số -HS nhắc lại tựa bài * Hoạt động 1: - Hướng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài - Yêu cầu học sinh so sánh: 2 , 5 7 7 - Học sinh nhận xét và giải thích (cùng mẫu số, so sánh tử số 2 và 5 à 5 và 2) Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại - Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5 4 7 - Học sinh làm bài - Học sinh nêu cách làm - Học sinh kết luận: so sánh phân số khác mẫu số à quy đồng mẫu số hai phân số à so sánh Giáo viên chốt lại: so sánh hai phân số bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số à so sánh. - Yêu cầu học sinh nhận xét Giáo viên chốt lại * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 - Hoạt động cá nhân -Gọi 4 hs lên bảng -4hs lên bảng,còn lại làm vào vở -GV nhận xét ,tuyên dương Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài - Học sinh làm bài 2 - Học sinh sửa bài Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét 4.Củng cố : Giáo viên chốt lại so sánh phân số - 2 học sinh nhắc lại -Cho hs thi đua giải bài tập -Gv nhận xét ,tuyên dương - Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập 5. Dặn dò: -Chuẩn bị bài kế tiếp - Nhận xét tiết học Mơn:KỂ CHUYỆN Tiết:1 LÝ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết minh cho mỗi phần tranh bằng 1, 2 câu. Kể toàn bộ từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện. -Học sinh khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động,nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: GV:-Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to),SGK -PP:trực quan,hỏi đáp,kể chuyện,nhóm . HS:SGK,dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định: -Cho hs hát Hát 2. KTBC: -Kiểm tra SGK 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: - Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện về anh “Lý Tự Trọng”. -HS nhắc lại tựa bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần) - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh -Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt -Giải nghĩa một số từ khó Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - Quốc tế ca * Hoạt động 2: a) Yêu cầu 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu Hướng dẫn học sinh kể - Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh - Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6 tranh. - GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh - Cả lớp nhận xét b) Yêu cầu 2 - Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. Cả lớp nhận xét - GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai. - Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật để kể. - GV nhận xét. - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. HS khá ,giỏi nêu - GV nhận xét chốt lại. Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. 4.Củng cố: - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. 5. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện. - - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: “Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”. - Nhận xét tiết học Mơn:TẬP ĐỌC Tiết 2 QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU: -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài,nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật -Hiểu nội dung:bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( trả lời được các câu hỏi trong sgk ) -HS khá,giỏi đọc diễn cảm được toàn bài,nêu được tác dụng gợi tảcủa từ ngữ chỉ màu vàng. -Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam. II. CHUẨN BỊ: GV:-Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ : -PP: trực quan,hỏi đáp,nhóm,luyện tập HS:SGK,dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS 1 Ổn định: -Cho hs hát Hát 2. Bài cũ: - GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn văn (để xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung thư. Giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời. 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Quang cảnh làng mạc ngày mùa -HS nhắc lại tựa bài * Hoạt động 1: Luyện đọc -Gọi 2hs đọc tồn bài - 2hs đọc - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau theo từng đoạn. -Kết hợp sửa sai và giải nghĩa 1 số từ khĩ - Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp nhau theo đoạn. - Học sinh nhận xét cách đọc của bạn, tìm ra từ phát âm sai - Hướng dẫn học sinh phát âm. - Học sinh đọc từ câu có âm s - x - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu hỏi: - Các nhóm đọc lướt bài - Cử một thư ký ghi - Đại diện nhóm nêu lên Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong; rơm, thóc - vàng giòn; gà chó - vàng mượt; mái nhà rơm - vàng mới; tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm. Giáo viên chốt lại - Học sinh lắng nghe. + Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ? lúa:vàng xuộm màu vàng đậm : lúa vàng xuộm là lúa đã chín . Giáo viên chốt lại - Học sinh lần lượt trả lời và dùng tranh minh họa. + Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động như thế nào ? Thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải miết, say mê lao động. Những chi tiết về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo. Những chi tiết về hoạt động của con người ngày mùa làm bức tranh quê không phải bức tranh tĩnh vật mà là bức tranh lao động rất sống động. . Giáo viên chốt lại Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ? - yêu quê hương, tình yêu của người viết đối với cảnh - yêu thiên nhiên Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài. - HS nêu. Giáo viên chốt lại - Ghi bảng - Lần lượt học sinh đọc lại * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn. - Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3 - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm - Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 2, 3 và cả bài. Giáo viên nhận xét và cho điểm 4. Củng cố : + Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào ? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó. - Học sinh nêu đoạn mà em thích và đọc lên GD :Yêu đất nước , quê hương 5. Dặn dò: - Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm hơn - Chuẩn bị: “Nghìn năm văn hiến” - Nhận xét tiết học Mơn:KĨ THUẬT Tiết:1 ĐÍNH KHUY HAI LỖ I. MỤC TIÊU : - Biết cách đính khuy hai lỗ . - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ.đính khuy tương đối chắc chắn. -với hs khéo tay: đính đựoc ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu.khuy đính chắc chắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV- Mẫu đính khuy hai lỗ .một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .vật liệu và dụng cụ cần thiết . -PP:trực quan,giảng giải,luyện tập HS:SGK, dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định : Hát . 2. KTBC : -Sự chuẩn bị của hs . 3. Bài mới : Đính khuy hai lỗ . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét mẫu - Đặt câu hỏi định hướng quan sát - Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ , hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp quan sát hình 1b ; đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy , khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm . - Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc như áo , vỏ gối đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy , so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo . - Chốt ý : Khuy được làm bằng nhiều vật liệu như nhựa , trai , gỗ với nhiều màu sắc , hình dạng , kích thước khác nhau . Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khuy để nối khuy với vải . Trên 2 nẹp áo , vị trí của khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết . Khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm vào nhau . Hoạt động lớp . - Quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a . - Rút ra nhận xét về đặc điểm hình dạng , kích thước , màu sắc của khuy hai lỗ . Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . 4. Củng cố : 5. Dặn dò : - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các bước trong quy trình đính khuy . - Đặt câu hỏi để HS nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ . - Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và hình 3 . - Sử dụng khuy có kích thước lớn , hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy . Lưu ý HS xâu chỉ đôi và không quá dài - Dùng khuy to và kim khâu len để hướng dẫn cách đính khuy theo hình 4 - Hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất ; các lần khâu đính còn lại , gọi HS lên thực hiện thao tác . - Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy . - Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước đính khuy . - Tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp , khâu lược nẹp , vạch dấu các điểm đính khuy . - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tính cẩn thận . - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài sau ( tiết 2 ) . Hoạt động lớp . - Đọc lướt các nội dung mục II SGK . - Đọc nội dung mục I và quan sát hình 2 . - Vài em lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 . - Đọc mục 2b và quan sát hình 4 để nêu cách đính khuy . - Quan sát hình 5 , 6 . - Trả lời câu hỏi SGK . - Vài em nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ . Thứ năm 20/08/2009 Mơn:TẬP LÀM VĂN Tiết:1 CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: -Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh ( mở bài , thân bài , kết bài ). -Chỉ được cấu tạo ba phần của bài “nắng trưa”. II. CHUẨN BỊ: GV:- Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa” . - PP: Trực quan,hỏi đáp,luyện tập,nhóm . -. HS:SGK,dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định: -Y/Chs báo cáo sỉ số -HS báo cáo. 2. KTBC: - Kiểm tra sách vở. - Giúp học sinh làm quen phương pháp học tập bộ môn. 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: “Cấu tạo bài văn tả cảnh”. -HS nhắc lại. * Hoạt động 1: - Phần nhận xét Bài 1:Gọi hs đọc y/c - Hoạt động lớp, cá nhân -Cho hs đọc văn bản:Hồng hơn trên sơng Hương. - Học sinh đọc nội dung (yêu cầu và văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương” Giải nghĩa từ:hồng hơn -HS lắng nghe. + Sông Hương: 1 dòng sông rất nên thơ của Huế. - - Học sinh đọc bài văn à đọc thầm, đọc lướt. - Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài - Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn. - Nêu ý từng đoạn Bài văn có 3 phần: - Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn - Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn. - Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. Giáo viên chốt lại Bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn - Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc miêu tả trong bài văn - “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận cảnh của cảnh Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét - Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả à cụ thể - Khác: + Thay đổi tả cảnh theo thời gian + Tả từng bộ phận của cảnh - Từng cặp học sinh trao đổi từng bài - Yêu cầu học sinh nêu cụ thể thứ tự miêu tả trong 2 bài. + Hoàng hôn trên sông Hương: Đặc điểm chung của Huế à sự thay đổi màu sắc của sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối à Hoạt động của con người và sự thức dậy của Huế) + Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Màu sắc boa trùm làng quê ngày mùa à màu vàng à tả các màu vàng khác nhau à thời tiết và con người trong ngày mùa. Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh định tả à tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho nhận xét chung. Sự khác nhau: - Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian. - Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh. Giáo viên ch
Tài liệu đính kèm: