Giáo án Lớp 2 - Tuần 10

I/ MỤC TIÊU

1. Đọc

- HS đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ : ngày lễ, lập đông, nên, nói ; sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mãi, biếu, hiếu thảo, điểm mười,

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể, lời các nhân vật.

2. Hiểu

- Hiểu nghĩa các từ : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và sáng kiến phải chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc, nếu có

- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

 

doc 35 trang Người đăng honganh Lượt xem 4796Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 :
- Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà ?
- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao?
2.2. Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- GV chọn 1 trong 2 hình thức sau rồi cho HS thi kể lại chuyện.
+ Kể nối tiếp.
+ Kể theo vai.
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
- Bé Hà được coi là một cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
- Bé muốn chọn một ngày làm ngày lễ của ông bà.
- Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1 tháng 6. Bố có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
- Hai bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khỏe của các cụ già.
- Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho dù bé đã phải suy nghĩ mãi.
- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
- Đến ngày lập đông các cô chú  đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà.
- Bé tặng ông bà chùm điểm 10. Ông nói rằng, ông thích nhất món quà của bé.
- Các nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi kể nối tiếp. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc.
- Các nhóm, mỗi nhóm 5 em, thi kể lại chuyện. (Nếu có thêm phục trang để tăng hứng thú cho các em thì càng tốt).
- 1 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
Môn : Tập Đọc
BƯU THIẾP
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ sau : bưu thiếp, năm mới, nhiều niếm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ : bưu thiếp, nhân dịp.
- Hiểu nội dung của hai bưu thiếp trong bài.
- Biết mục đích của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi phong bì thư.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài.
- Mỗi HS chuẩn bị 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc từng đọan trong bài Sáng kiến của bé Hà và trả lời các câu hỏi :
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Hỏi : Trong lớp chúng ta đã có bạn nào từng được nhận bưu thiếp hay đã gởi bưu thiếp cho ai đó như ông bà, bạn bè, người thân  chưa ?
- Giới thiệu : Trong bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đọc và tìm hiểu bưu thiếp và phong bì thư.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Đọc từng bưu thiếp trước lớp
- GV giải nghĩa các từ nhân dịp rồi cho nhiều HS đọc bưu thiếp 1.
Chú ý từ : Năm mới và cách ngắt giọng lời chúc.
- Tiếp tục cho HS đọc bưu thiếp 2, đọc phong bì thư trước lớp, chú ý yêu cầu HS phát âm đúng các tiếng khó, đọc thông tin về người gởi trước sao đó đọc thông tin về người nhận.
c) Đọc trong nhóm
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Lần lượt hỏi HS từng câu hỏi như trong SGK.
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Vì sao ?
- Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ?
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
- Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những ngày nào ?
- Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận.
- Yêu cầu HS lấy bưu thiếp và phong bì đã chuẩn bị để thực hiện viết bưu thiếp chúc thọ ông bà.
- Chú ý nhắc HS viết bưu thiếp phải ngắn gọn, tỏ rõ tình cảm yêu mến, kính trọng ông bà.
- Gọi HS đọc bưu thiếp và phong bì.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS, nếu có điều kiện các em nên gửi bưu thiếp cho người thân vào sinh nhật, ngày lễ,  như vậy tình cảm giữa mọi người sẽ gắn bó thân thiết. 
+ HS 1 : Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích thế nào về sáng kiến của mình ?
+ HS 2 : Bé Hà boăn khoăn điều gì ?
+ HS 3 : Em học được điều gì từ bé Hà ?
- Trả lời : (Nếu HS trả lời có GVcho các em nêu hiểu biết của mình về bưu thiếp, nếu HS trả lời là chưa, GV cho HS xem bưu thiếp, giới thiệu về hình thức, mục đích viết bưu thiếp cho HS). 
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 2 đến 3 HS đọc
Chúc mừng năm mới //
Nhân dịp năm mới, / cháu kính chúc ông bà mạnh khỏe / và nhiều niềm vui. //
 Cháu của ông bà //
 Hoàng Ngân
- Luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì.
- Bưu thiếp đầu là của bạn Hoàng Ngân gởi cho ông bà, để chúc ông bà nhân dịp năm mới.
- Bưu thiếp thứ hai là của ông bà gởi cho Ngân để thông báo đã nhận được bưu thiếp của bạn, và chúc mừng bạn nhân dịp năm mới 
- Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc mừng, thăm hỏi gởi qua đường bưu điện.
- Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn, 
- Phải ghi địa chỉ người gởi, người nhận rõ ràng, đầy đủ.
- Thực hành viết bưu thiếp.
- Đọc bưu thiếp và phong bì của mình trước lớp. 
Môn : Tự Nhiên Xã Hội
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I/ MỤC TIÊU:
	Sau bài học ôn tập, HS có the å:
	- Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
	- Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa.
	- Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình vẽ trong SGK.
	- Hình vẽ các cơ quan tiêu hóa phóng to.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KHỞI ĐỘNG :
 - GV cho HS trò chơi xem ai nói nhanh, nói đúng tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe :
 * Hoạt động 1 : Trò chơi xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương.
 + Cách tiến hành :
 Bước 1 : Hoạt động theo nhóm.
 - GV gọi 1 số HS lên thực hiện vài động tác thể dục. GV nêu ra câu hỏi để HS tham khảo.
 Ÿ Khi thực hiện động tác thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động?
 Bước 2 : Hoạt động cả lớp.
 - GV gọi lần lượt các nhóm cử đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. Dán kết quả lên bảng.
 - GV cùng HS nhận xét.
* Hoạt động 2 : Trò chơi “Thi hùng biện”
 + Cách tiến hành : 
 Bước 1 : 
 - GV chuẩn bị sẵn một số thăm ghi các câu hỏi.
 - Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng một lúc.
 - Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị, sau đó nhóm cử một bạn lên trình bày.
 Bước 2 : 
 - GV cho HS được cử lên trình bày, sẽ cùng lên ngồi trước lớp.
 - Mỗi nhóm cử 1 đại diện vào ban giám khảo để chấm xem ai trả lời đúng và hay. GV cho các em lên trình bày mỗi em cầm một bông hoa, GV đọc xong câu hỏi, em nào trả lời thì giơ bông hoa lên, em nào giơ nhanh sẽ trả lời, nếu sai thì em khác trả lời. Em nào trả lời đúng nhiều câu hỏi sẽ thắng
 Ÿ Cơ quan tiêu hóa gồm những cơ quan nào?
 Ÿ Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn?
 Ÿ Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
 Ÿ Một ngày cần ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào?
 Ÿ Tại sao phải ăn sạch uống sạch?
 Ÿ Làm thế nào để phòng bệnh giun?
 * Nhận xét tiết học.
- 1 số HS lên thực hiện.
- 1 số HS lên thực hiện 1 số động tác.
- HS quan sát các động tác, để thảo luận nhóm theo câu hỏi.
- Lần lượt các nhóm đại diện lên trình bày và dán kết quả lên.
- Cả lớp nhận xét.
- 4 đại diện 4 tổ.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện vào ban giám khảo (2HS).
- 4 HS ngồi trước lớp, mỗi em cầm một bông hoa lắng tai nghe các câu hỏi của GV nêu ra, em nào giơ bông hoa lên trước được quyền trả lời, nếu sai thì em khác trả lời.
- Em nào trả lời đúng và nhiều câu hỏi sẽ thắng cuộc.
Môn : Toán
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 – 5 
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 11 – 5 và bước đầu HTL bảng trừ đó.
	- Biết vận dụng bảng trừ đã học để. Làm tính (tính nhẩm, tính viết) và giải toán.
	- Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép trừ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. BÀI MỚI:
 a/ GV giới thiệu bài : 
 - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 11 – 5 và lập bảng trừ (11 trừ đi một số) :
 - GV hướng dẫn HS lấy một bó 1 chục que tính và 1 que tính rời hỏi, gọi HS trả lời.
 Ÿ Có tất cả bao nhiêu que tính? (11 que tính).
 - GV nêu vấn đề.
 + Có 11 chục que tính, lấy đi 5 que tính (GV ghi 11 và số 5 bên phải số 11) và hỏi.
 Ÿ Em làm thế nào để lấy 5 que tính? 
 - GV cho HS có thể nêu cách tính khác nhau. GV theo dõi HS làm.
 - GV gọi lần lượt vài HS nêu cách tính.
 - GV cùng HS nhận xét.
 - GV h/d HS cách làm.
 + Lấy 1 que tính rời rồi tháo bó que tính lấy tiếp 4 que tính nữa (1 + 4 = 5).
 Ÿ Có 11 que tính lấy đi 5 que tính còn lại mấy que tính? (còn lại 6 que tính)
 - GV ghi lên bảng 11 – 5 = 6
 c/ GV hướng dẫn HS đặt phép tính 11 – 5 :
 - GV gọi 1 HS nêu cách đặt tính. GV gọi HS nhận xét
 + Viết số 11, viết số 5 thẳng cột với 1 ở cột đơn vị, viết dấu phép tính rồi kẻ vạch ngang.
 - GV gọi 1 em thực hiện phép tính.
 - GV cùng HS nhận xét.
 11 
 - 5 
 6 
d/ Lập bảng trừ :
 - GV cho HS lên nối tiếp nhau lên điền kết quả để thành lập bảng trừ.
 - GV cùng HS nhận xét.
 - GV cho từng tổ đọc bảng trừ.
 11 – 2 = 9 11 – 6 = 5
 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4
 11 – 4 = 7 11 – 8 = 3
 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
 đ/ Thực hành :
 Bài 1 : Tính nhẩm
 - GV cho HS làm SGK bài 1 trang 48. GV theo dõi HS làm bài.
 - Khi HS làm xong, GV gọi lần lượt gọi từng em lên sửa bài.
 - GV cùng HS nhận xét.
 a) 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 7 + 4 = 11 6 + 5 = 11
 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 4 + 7 = 11 5 + 6 = 11
 11 - 9 = 2 11 - 8 = 3 11 - 7 = 4 11 - 6 = 5
 11 - 2 = 9 11 - 3 = 8 11 - 4 = 7 11 - 5 = 6
b) 11 – 1 – 5 = 6 11 – 1 – 9 = 1 11 – 1 – 3 = 7
 11 – 6 = 5 11 – 10 = 1 11 – 4 = 7
Bài 2 : Tính
 - GV cho HS làm vào vở bài 2. GV theo dõi HS làm.
 - Khi HS làm xong, GV gọi 5 em lên bảng sửa bài.
 - GV cùng HS nhận xét.
 11 11 11 11 11
 - 8 - 7 - 3 - 5 - 2 
 3 4 8 6 9
Bài 3 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là :
a) 11 và 7 b) 11 và 9 c) 11 và 3
 11 11 11 
 - 7 - 9 - 3 
 4 2 8 
 - GV nhận xét sửa chữa.
Bài 4 : 
 - GV gọi 1 HS đọc bài toán 4. GV hỏi?
 Ÿ Bài toán cho biết gì? (Bình có 11 quả bóng bay, Bình cho bạn 4 quả).
 Ÿ Bài toán hỏi gì? (Hỏi Bình còn lại mấy quả bóng bay?).
 - GV gọi 1 HS lên tóm tắt 1 em lên giải.
 - GV cùng HS nhận xét.
 Tóm tắt
 Bình có : 11 quả bóng bay
 Bình cho : 4 quả
 Bình còn :.. quả bóng bay?
Tính Giải.
 11 Bình còn lại là :
 - 4 11 - 4 = 7 (quả)
 7 Đáp số : 7 quả
 - GV nhận xét và chấm một số vở của HS.
 3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV gọi HS đọc lại bảng trừ. 
 - Về nhà các em đọc HLT bảng trừ
 * GV nhận xét tiết học .
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện theo, lấy 1 bó 10 que tính và 1 que tính rời để trên bàn.
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- HS thực hiện thao tác 11 lấy 5 trên que tính..
- Vài HS nêu cách tính.
- Cả lớp nhận xét.
- HS theo dõi và thực hiện.
- HS trả lời.
- 1 HS nêu cách đặt tính.
- Lớp nhận xét.
- 1 em thực hiện phép tính.
- Lớp nhận xét.
- Lần lượt từng HS lên nối tiếp nhau điền kết quả để thành lập bảng trừ.
- Lớp nhận xét.
- Từng tổ đọc.
- Cả lớp đọc ĐT.
- HS làm vào vở (SGK) bài 1
- Vài em lên sửa chữa bài.
- Lớp nhận xét và sửa chữa.
- HS làm vào vở bài 2.
- 5 HS lên bảng sửa bài.
- Lớp nhận xét và sửa chữa.
- HS làm vào bảng con và đọc.
- 1 HS đọc bài toán 4.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- 1 HS tóm tắt.
- 1 HS giải.
- Lớp nhận xét, sửa chữa.
- HS nộp bài.
- HS đọc (HTL) bảng trừ.
- Cả lớp đọc HTL.
Môn : Chính Tả
NGÀY LỄ
I/ MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.
- Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.
- Làm đúng các bài tập chính tả củng cố quy tắc chính tả với c/k/, phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/thanh ngã.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép; nội dung các bài tập chính tả.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI
- GV nêu rõ mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép.
- Đoạn văn nói về điều gì ?
- Đó là những ngày lễ nào ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này).
- Yêu cầu HS viết bảng tên các ngày lễ trong bài.
c) Chép bài
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép.
d) Soát lỗi
e) Chấm bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Tiến hành hướng dẫn HS làm các bài tập tương tự như các tiết trước.
Chú ý : Kết thúc bài 2, đặt câu hỏi để HS rút ra quy tắc chính tả với c/k.
Lời giải :
Bài 2 : con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
Bài 3 : 
a) lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
b) nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ qui tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu l/n; thanh hỏi/ thanh ngã.
- 1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Nói về những ngày lễ.
- Kể tên các ngày lễ theo nội dung bài.
- Nhìn bảng đọc.
- Viết : Ngày Quốc Tế Phụ Nữ, Ngày Quốc Tế Lao Động, Ngày Quốc Tế Thiếu nhi, Ngày Quốc Tế Người cao tuổi.
- Nhìn bảng chép.
Môn : Tập Đọc
THƯƠNG ÔNG
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ : lon ton, bước lên, thủ thỉ, lập tức, ; đau chân, lon ton, sáng trong, thủ thỉ, ngay lập tức, nghệm, đã bảo mà,  
- Đọc đúng nhịp thơ 
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ : thủ thỉ, thử xem, thích chí.
- Hiểu nội dung bài : Việt còn nhỏ nhưng đã biết thương ông. Bài thơ khuyên các em biết yêu thương ông bà của mình, nhất là biết châm sóc ông bà khi ốm đau, già yếu. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết các nội dung luyện đọc.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng, đọc cho cả lớp nghe bưu thiếp chúc thọ ông bà và phong bì thư.
- Nhận xét bài và cho điểm HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Hỏi : Khi ông bà ốm đau các em nên làm gì ?
- Bài tập đọc hôm nay là một bài thơ vui kể về Việt. Bạn Việt đã làm gì khi ông mình bị ốm. Các con học bài hôm nay để biết được điều này.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, giọng đọc vui tươi, hóm hỉnh.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Cho HS đọc các từ khó cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
c) Đọc từng bưu thiếp trước lớp
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
d) Đọc trong nhóm
e) Thi đọc trong nhóm
g) Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Hỏi : Ông Việt bị làm sao ?
- Từ ngữ (câu thơ) nào cho em thấy, ông Việt rất đau ?
- Yêu cầu đọc tiếp bài.
- Việt đã làm gì giúp và an ủi ông ?
- Tìm các câu thơ cho thấy nhờ Việt mà ông quên cả đau ?
2.4. Thi đọc thuộc lòng
- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng khổ thơ mà em thích sau đó thi đọc thuộc lòng. 
- Nhận xét cho điểm.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hỏi : Em học ở Việt bài học gì ?
- Tổng kết giờ học. 
- Chăm sóc ông bà, làm ông bà vui lòng 
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ đã ghi lên bảng phụ (đã giới thiệu ở phần Mục tiêu)
- Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc lần lượt từ đầu cho đến hết bài.
- Đọc bài theo đoạn.
+ Đoạn 1 : Ông bị đau chân  Cháu đỡ ông lên.
+ Đoạn 2 : Ông bước lên thềm  Vì nó thương ông.
+ Đoạn 3 : Đôi mắt sáng trong  Khỏi ngay lập tức.
+ Đoạn 4 : Còn lại.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Ông Việt bị đau chân.
- Nó sưng, nó tẩy, chống gậy, khiễng.
- Đọc thầm.
- Việt đỡ ông lên thềm / Nói với ông là bao giờ ông đau, thì nói mấy câu “Không đau ! Không đau” / Biếu ông cái kẹo.
- Ông phải phì cười : / Và ông gật đầu : Khỏi rồi ! Tài nhỉ !
- Một số HS trình bày đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình thích, giải thích vì sao em lại thích khổ thơ đó. 
Môn : Toán
31 – 5 
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và giải bài toán.
	- Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt (giao) nhau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- 3 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
 - GV gọi HS đọc (HTL) bảng trừ (11 trừ đi một số) dưới dạng đọc nối tiếp nhau.
 - GV nhận xét.
2. BÀI MỚI:
 a/ GV giới thiệu bài : 
 - GV nêu đề bài : “Có 31 que tính, lấy bớt đi 5 que tính, vậy còn lại bao nhiêu que tính? (còn lại 26 que tính).
 Ÿ Muốn biết còn lại 26 que tính em làm thế nào? (Lấy 31 trừ đi 5).
 Hôm nay các em học bài 31 – 5. GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Hướng dẫn thực hiện phép tính 31 – 5 :
 - GV cho HS thực hiện trên que tính, GV nêu HS thực hiện.
 + Có 31 que tính lấy bớt đi 5 que tính .
 - GV cho HS tự tìm kết quả của 31 – 5.
 - Khi HS làm Xong, GV gọi 1 số HS nêu cách tính của mình.
 - GV cùng HS nhận xét.
 - GV nhận xét chung và làm lại tao tác.
 + Muốn bớt 5 que tính phải bớt đi 1 que tính và 4 que tính nữa, ta bớt 1 que tính rời, miuốn bớt tiếp 4 que tính nữa (cho đủ 5 que tính) phải tháo 1 bó để có 10 que tính rời bớt tiếp 4 que tính, còn 6 que tính. (Như vậy là đã lấy 1 bó 1 chục và 1 que tính tức 11 que tính rời, bớt đi 5 que tính, tức là lấy 11 trừ 5 bằng 6) 2 bó 1 chục (để nguyên) và 6 que tính rời còn lại gộp thành 26 que tính. Vậy 31 – 5 = 26
 - GV gọi 1 HS nêu cách đặt tính, GV cùng HS nhận xét.
 + Viết 31 trước viết số 5 thẳng cột với 1 (vì 1, 5 là đơn vị) ghi dấu tính ở giữa kẻ vạch ngang.
 - GV gọi HS nêu cách tính.
 31 Ÿ 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ đi 5 bằng 6
 - 5 viết 6, nhớ 1.
 26 Ÿ 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
c/ Thực hành :
 - GV cho HS làm vào SGK bài 1 trang 49. 
 - Khi HS làm xong, GV gọi lần lượt 5 em lên sửa bài.
 - GV cùng HS nhận xét. GV nhận xét sửa chữa.
 Bài 1 : 
 51 41 61 31 81 
 - 8 - 3 - 7 - 9 - 2
 43 38 54 22 79
 21 71 11 41 91 
 - 4 - 6 - 8 - 5 - 9
 17 65 03 36 82
Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là.
 a) 51 và 4 b) 21 và 6 c) 71 và 8
 - GV cho HS làm vào bảng con.
 51 21 71
 - 4 - 6 - 8
 47 15 63 
Bài 3 : 
 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3, GV hỏi. 
 Ÿ Bài toán cho biết gì? (Đàn gà đẻ 51 quả trứng mẹ lấy 6 quả trứng).
 Ÿ Bài toán hỏi gì? (Hỏi còn lại bao nhiêu quả trứng?).
 - GV gọi 1 em lên tóm tắt, 1 em giải. HS còn lại làm vào vở.
 Tóm tắt :
 Đàn gà đẻ : 51 quả trứng 
 Mẹ lấy : 6 quả trứng
 Còn lại :.? quả trứng
Giải
Số quả trứng còn lại là
51 – 6 = 45 (quả trứng)
Đáp số : 45 quả trứng
Bài 4 : 
 - GV gọi 1 HS đọc y/c của BT4, GV hỏi.
 - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào (điểm O).
 - GV cho 2 tổ cử 1 đại diện lên bảng ghi kết quả, tổ nào ghi đúng nhanh tổ đó thắng.
 C B
 O
 D
 A 
 4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV gọi 1 HS nêu lại phép trừ 31 – 5 . 
 * GV nhận xét tiết học .
- HS đọc nối tiếp nhau về bảng trừ 11 trừ đi một số.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc lại tựa bài.
- HS thực hiện trên que tính.
- HS tự thực hiện trên que tính 31 – 5.
- Vài HS nêu cách tính.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS nêu cách đặt tính.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS nêu cách tính.
- Vài em nhắc lại.
- Cả lớp đọc ĐT.
- HS làm vào SGK bài 1 trang 49.
- 10 HS lên sửa bài mỗi em 1 bài.
- Lớp nhận xét và sửa chữa bài, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
- HS làm vào bảng con.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- 1 HS tóm tắt.
- 1 HS giải, lớp làm vở.
- 1 HS đọc y/c của BT4.
- Đại diện 2 tổ thi đua tìm kết quả và ghi lên bảng, tổ nào ghi đúng, nhanh sẽ thắng.
- 1 HS nhắc lại.
Môn : Luyện Từ Và Câu
HỌ HÀNG - DẤU CHẤM - DẤU CHẤM HỎI
I/ MỤC TIÊU
- Mở rộng và hệ thống hóa HS vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
- Rèn 

Tài liệu đính kèm:

  • docT10.doc