Bài soạn môn học khối lớp 1 - Tuần học 3 năm 2010

I. Mục tiêu

- HS nắm được các qui định của học sinh trong trường Tiểu học.

- Ghi nhớ và thực hiện tốt những qui định của HS do nhà trường đề ra.

II. Chuẩn bị

- Bảng phụ ghi 8 điều quy định đối với HS trong trường Tiểu học Cẩm Quang

III. Các hoạt động dạy học

HĐ 1: Thảo luận cả lớp

- Hằng ngày đến trường ai là người dạy dỗ các em?

- Các em đến trường để làm gì?

- Để biết ơn các thầy cô giáo các em cần phải làm gì? - HS trình bày

- Học tập, tham gia các hoạt động tập thể,.

- Phải kính trọng, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo

 

doc 17 trang Người đăng hong87 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn học khối lớp 1 - Tuần học 3 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S ngồi viết, cầm bút đúng tư thế .
- Chấm nửa lớp nhận xét
HĐ3. Luyện nói
- Gọi HS đọc tên bài luyện nói
-Trong tranh em thấy những gì?
- Hai con vật đang bơi giống con gì?
 * Trong tranh là con le le, hình dáng nó giống con vịt nhưng nhỏ hơn nó chỉ có ở một vài nơi trên nước ta.
HĐ4. Củng cố bài
- Chỉ bài trên bảng
- GV đọc một số tiếng: hè, hẹ lễ, le,...
Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài 9: o, c
- 10 em đọc, cả lớp đọc 
- 8 em đọc
- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang chơi bi. 
- HS đọc nhận diện âm mới học 
- 15 em đọc, tổ, cả lớp đọc 
- HS viết 1 dòng chữ l, 1 dòng chữ h, 1 dòng chữ lê, 1 dòng chữ hè. 
- HS khá, giỏi viết đủ số dòng trong vở Tập viết.
- 3 em đọc tên bài: le le
- HS quan sát tranh ở SGK thảo luận N4 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cá nhân đọc, cả lớp đọc 
- HS tìm chữ và cài ở bảng cài.
_________________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5.
- Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
- Các bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
* HS khá, giỏi làm thêm BT 4.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra
- GV đọc số: hai, một, ba, năm
- Liền sau số 4 là số nào? 
- Số nào ở giữa số 3 và 5?
Hoạt động của học sinh
- HS viết số vào bảng con: 2, 1, 3, 5
- Liền sau số 4 là số 5.
- Số 4 ở giữa số 3 và 5.
HĐ2. Làm bài tập
Bài 1: Số? 
- Yêu cầu HS đếm số lượng đồ vật trong mỗi hình để viết số.
- Gọi HS chữa miệng theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
Bài 2: ( Tiến hành tương tự như bài1) 
* Củng cố cách nhận biết số lượng , viết số.
Bài 3: Số? 
- Làm mẫu: 1 —2 --- --- ---5 
? Điền số mấy vào ô trống, vì sao? 
- Gọi HS đọc bài làm *Bài 4: Viết số 1, 2, 3, 4, 5 - Nhắc HS mỗi ô viết 1 số và viết theo thứ tự từ 1 đến 5. Các chữ số cao 2 ly.
- Chấm bài, nhận xét
HĐ3. Củng cố bài: GV đưa ra các tấm bìa có ghi các số 1, 2, 3, 4, 5 xếp không theo thứ tự và y/ c HS xếp lại theo đúng thứ tự: 1, 2, 3, 4, 5 ; 5, 4, 3, 2, 1.
- Quan sát hình vẽ ở SGK thảo luận N2 rồi làm bài
- Hình 1 có 4 cái ghế viết số 4; hình 2 có 5 ngôi sao viết số 5,...
- 1 HS nêu cách làm
- 1, 2, 3, 4, 5 5, 4, 3, 2, 1
- HS khá, giỏi viết vào sách Toán
- Cả lớp chia thành 2 nhóm lên thi xếp số theo đúng thứ tự
_________________________________________
đạo dức
Gọn gàng, sạch sẽ ( T1) 
I. Mục tiêu Giúp HS hiểu:
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. 
- Biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
* HS khá, giỏi biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng sạch sẽ và chưa gọn gàng sạch sẽ.
II. Chuẩn bị Vở BT Đạo đức
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Thảo luận N2 BT 1
- Bạn nào có đầu tóc, quần áo, giày dép gọn gàng sạch sẽ?
- Các em thích ăn mặc như bạn nào?
* GV kết luận: Bạn thứ 8 trong tranh có đầu tóc chải đẹp, quần áo gọn gàng.
HĐ2. HS tự chỉnh đốn trang phục của mình
- Yêu cầu HS xem lại cách ăn mặc của mình và tự sửa chữa.
- Tuyên dương những HS có đầu tóc, quần áo, dày dép gọn gàng.
HĐ3. Làm BT 2
- Yêu cầu HS quan sát tranh và chọn cho mình 1 bộ đồ thích hợp để đi học , giải thích vì sao lại chọn như vậy?
- GV kết luận: Bạn nam có thể mặc quần số 6 với áo số 8. Bạn nữ mặc váy số 1 với áo số 2.
* Liên hệ: Trong lớp ta bạn nào mặc gọn gàng sạch sẽ, bạn nào chưa gọn gàng, sạch sẽ?
* Nhận xét tiết học tuyên dương những HS thường xuyên mặc áo quần, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ như: Lâm, Trí, Anh, Thảo... Nhắc nhở HS chưa gọn gàng sạch sẽ.
Hoạt động của học sinh
- Quan sát tranh vẽ trao đổi N2
- Đại diện nhóm trình bày.
- Từng cặp HS kiểm tra và sửa cho nhau.
- HS nêu và giải thích vì sao lại chọn bộ đồ như vậy.
- HS liên hệ trong lớp
- HS khá, giỏi nêu.
_________________________________________ 
Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010
Học vần
Bài 9: o - c
I. Mục tiêu
* HS đọc được : o, c, bò, cỏ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được : l, h, lê, hè ( viết được 1/2 số dòng quy định trong vở Tập viết).
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Vó bè.
* HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK.
- Viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, Tập 1.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bộ Đ D học Tiếng Việt 
III. Các hoạt động dạy học Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra
- Cho HS đọc ở bảng con: l, h, lê, hè.
- Đọc cho HS viết: ê v, bê, ve
HĐ2. Giới thiệu bài
- Các bức tranh này vẽ gì?
- Hôm nay ta học 2 âm mới: o, c
- Ghi bảng: o c
HĐ3. Dạy chữ ghi âm
* Âm o
- Viết chữ o lên bảng và đọc mẫu.
- Chữ o in thường gồm có 1 nét cong kín.
- Có âm o muốn có tiếng bò ta ghép thêm âm gì?
- Tìm các chữ ghi âm ghép chữ bò
 - Ghi bảng: bò
 - Đánh vần: bờ - o - bo - huyền - bò
* Dạy âm c (các bước tương tự như dạy âm o)
Nhận diện chữ c: chữ c in thường có 1 nét cong hở phải
 HĐ 4. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng.
Ghi bảng: bo bò bó
 co cò cọ
- Đọc mẫu và giải thích từ ứng dụng.
* Hướng dẫn HS tập viết ở bảng con
- Cho HS xem các chữ mẫu o, c
- Viết mẫu và giảng cách viết lần lượt các chữ: o, c, bò, cỏ.
 Chữ o gồm có 1 nét cong kín cao 2 ly.
 * Cần lưu ý với HS cách nối từ b sang o; từ c sang o dấu huyền và dấu hỏi đặt trên con chữ o.
- GV theo dõi HD thêm cho HS viết yếu: Trung, Dương, Kiên, Phúc,Trang, Bích. 
Hoạt động của học sinh
- Cả lớp đọc nối tiếp, đọc đồng thanh
- Viết ở bảng con
- Vẽ con bò, đám cỏ.
- HS đọc đồng thanh: o, cờ
- HS tìm chữ ghi âm o cài vào bảngvà đọc.
- HS phát âm o : cá nhân, tổ, cả lớp.
- Thêm âm bờ vào trước âm o và thêm dấu huyền trên o.
- HS tìm chữ ghi âm cài vào bảng chữ bò
- Cá nhân đánh vần, nhóm, cả lớp đánh vần và đọc trơn.
- HS cài chữ c, cỏ vào bảng và đọc 
- HS đọc nhận biết âm o, c trong các tiếng ứng dụng.
- Cá nhân , tổ, cả lớp đọc
- HS quan sát nhận xét về độ cao của từng chữ
- Viết lần lượt từng chữ vào bảng con: o, c, bò, cỏ 
Tiết 2
HĐ1.Luỵện đọc
- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1
- Gọi HS đọc bài trong SGK 
 Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng 
- Tranh vẽ gì? 
- Ghi bảng: bò bê có bó cỏ
- Đọc mẫu và gọi HS đọc
HĐ2. Luyện viết
- Hướng dẫn HS tập viết vào vở TV in
- Nhắc lại quy trình viết chữ o, c, bò, cỏ.
- Theo dõi HS viết, nhắc HS ngồi viết, cầm bút đúng tư thế .
- Chấm nửa lớp nhận xét
HĐ3. Luyện nói
Gọi HS đọc tên bài luyện nói
-Trong tranh em thấy những gì?
- Vó bè thường đặt ở đâu?
- Em đã nhìn thấy vó bè chưa?
* Tranh vẽ một người đang cất vó trên sông. 
Có một cái vó để kéo cá và một cái bè để người ngồi kéo cá.
HĐ4. Củng cố bài
- Chỉ bài trên bảng
- Thi tìm các tiếng có âm o, c
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc bài,
chuẩn bị bài ô, ơ
- 10 em đọc, cả lớp đọc 
- 8 em đọc
- Tranh vẽ bác nông dân đang cho bò, bê ăn cỏ. 
- HS đọc nhận diện âm mới học và lên bảng gạch chân chữ o, c. 
- 15 em đọc, tổ, cả lớp đọc 
* HS khá, giỏi bước đầu biết đọc trơn câu ứng dụng
- 2 HS đọc bài viết trong vở
- HS viết 1 dòng chữ o, 1 dòng chữ c, 1 dòng
 chữ bò, 1 dòng chữ cỏ. 
- 3 em đọc tên bài: Vó bè
 - Trên mặt nước có 1 cái vó và 1 cái bè.
 - Đặt trên sông
- HS thảo luận nhóm 4 . Đại diện các nhóm trình bày
- Cá nhân đọc, cả lớp đọc 
- HS thi nêu nhanh: cò, bò, chó, no, con, cá, cơm, 
Toán
bé hơn dấu <
I. Mục tiêu Giúp HS :
- Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn”, dấu < khi so sánh các số.
* HS khá, giỏi làm thêm BT số 5.
II. Đồ dùng dạy học
Sử dụng bộ Đ D học Toán
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Nhận biết quan hệ bé hơn
- Đính lên bảng 2 nhóm:N1 :1 quả cam, N 2: 2 quả cam.
- Số quả cam nhóm nào ít hơn? 
GV nói: 1 quả cam ít hơn 2 quả cam.
Tương tự như trên với nhóm 1 hình vuông và nhóm 2 hình vuông.
* 1 quả cam ít hơn 2 quả cam, 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông. Ta nói 1 bé hơn 2 và viết như sau: 1 < 2
Dấu bé hơn được viết bằng 1 nét gấp khúc
- Viết lên bảng: 1 < 2 ; 2 < 3 ; 4 < 5
* Lưu ý khi viết dấu bé hơn giữa hai số đầu nhọn bao giờ cũng chỉ vào số bé hơn.
HĐ2. Thực hành
Bài 1: Viết dấu <
Nhắc HS viết nét xiên trái từ trên xuống rồi viết nét xiên phải tạo nét gấp khúc <
Bài 2: Y/ c HS quan sát tranh vẽ để làm bài
- Gọi 4 em đọc kết quả
Bài 3: Viết( theo mẫu)
- Ghi bảng: 1  3
- Ta điền dấu gì vào ô trống ? Vì sao?
 1 < 3
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 4: Làm tương tự bài 3
* Bài 5: Nối ô trống với thích hợp ( theo mẫu)
- GV viết bài ở 2 bảng phụ HD nối mỗi ô vuông vào 1 hay nhiều số thích hợp
Nhận xét giờ học.
Hoạt động của học sinh
HS đọc: nhóm 1 có 1 quả cam, nhóm 2 có 2 quả cam.
- Số quả cam nhóm 1 ít hơn nhóm 2
- Nhiều HS nhắc lại: 1 quả cam ít hơn 2 quả cam
- Nhiều HS đọc: một bé hơn hai, cả lớp đọc
- Nhiều HS đọc
- HS viết dấu < vào SGK.
- HS đọc: 3 < 5 2 < 4 4 < 5
- Điền dấu bé hơn vào chỗ chấm, vì 1 bé hơn 3.
- Nhìn mẫu làm các phần còn lại
- 3 em bài làm
- HS khá, giỏi làm vào SGK
- 2 em lên bảng chữa bài
4
5
3
2
1
_________________________________________ 
Tự nhiên và xã hội
Nhận biết các vật xung quanh
I. Mục tiêu Sau bài học giúp HS biết:
- Hiểu được: mắt, mũi, lưỡi, tai, tay(da) là các bộ phận giúp ta nhận biết ra các vật xung quanh.
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể.
* HS khá, giỏi nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của những người có một giác quan bị hỏng.
II. Chuẩn bị 
 Khăn bịt mắt, củ gừng, quả chanh, muối, đường, quả khế.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
HĐ 1 Kiểm tra bài củ
- Để cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh ta phải làm gì? 
HĐ2. Quan sát vật thật
- Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, kích cỡ .... của cái bảng lớp, cái bàn HS, lọ hoa,...
- Gọi một số em trình bày trước lớp
HĐ3. Thảo luận nhóm
* Gợi ý cho HS thảo luận 
- Bạn nhận ra màu sắc các vật bằng gì?
- Bạn nhận ra mùi vị của các vật bằng gì?
- Nhờ gì mà bạn nghe thấy tiếng chim hót?
? thêm với HS khá, giỏi: 
 + Điều gì xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng?
 + Điều gì xảy ra nếu tai của ta bị điếc?
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da của chúng ta mất hết cảm giác.
* Nhờ có mắt, mũi, lưỡi, tai, tay, da mà chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. Vì vậy chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.
HĐ4. Củng cố bài: Trò chơi đoán vật
 - Chia lớp thành 3 nhóm cử 3 em lên bảng GV bịt mắt HS lại cho HS sờ, ngửi, nếm các thứ đã chuẩn bị. Ai đoán đúng, nhanh tên các vật cô chuẩn bị được cả lớp khen.
Nhận xét giờ học. 
Hoạt động của học sinh
- 2 học sinh nêu
- HS thảo luận N2
- HS khác nhận xét bổ sung
- Thảo luận N 4 trình bày trước lớp
- Bằng mắt
- Nhờ có mũi
- Tai
- HS khá, giỏi nêu.
+ Mắt ta bị hỏng ta sẽ không nhìn thấy.
+ Tai bị điếc sẽ không nghe được.
+ Lưỡi, mũi, da mất cảm giác thì ta không nếm được, không ngữi được và không nhận được sự nóng hay lạnh, cay hay ngọt.
___________________________________________
Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2010.
Mĩ thuật
Màu và vẽ màu vào hình đơn giản
( GV chuyên trách dạy)
_________________________________________ 
Học vần
Bài 10: ô - ơ
I. Mục tiêu
- HS đọc và viết được : ô, ơ, cô, cờ; các từ và câu ứng dụngcó trong bài.
- Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: Bờ hồ.
* HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK.
- Viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, Tập 1.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bộ Đ D học Tiếng Việt 
III. Các hoạt động dạy học 
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra
- Cho HS đọc ở bảng con: o, c, bò cỏ, bó cỏ
- Đọc cho HS viết: bò, cô
HĐ2. Dạy bài mới
- Hôm nay ta học 2 âm mới: ô, ơ giới thiệu và
ghi bảng: ô ơ
 * Dạy chữ ghi âm ô
- Viết chữ ô lên bảng và đọc mẫu.
- Cho HS so sánh chữ o và chữ ô
- Chữ ô giống như chữ o và thêm dấu nón trên đầu
- Có âm ô muốn có tiếng cô ta ghép thêm âm gì?
 - Tìm các chữ ghi âm ghép chữ cô
 - Ghi bảng: cô
 - Đánh vần: cờ - ô - cô Đọc trơn: cô
* Dạy âm ơ (các bước tương tự như dạy âm ô)
 HĐ 3. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng.
Ghi bảng: hô hồ hổ
 bơ bờ bở
- Đọc mẫu và giải thích từ ứng dụng.
* Hướng dẫn HS tập viết ở bảng con
- Cho HS xem các chữ mẫu ô, ơ
- Viết mẫu và giảng cách viết lần lượt các chữ: ô, ơ, cô, cờ
 Chữ ô viết giống như chữ o và thêm dấu nón trên đầu. Tất cả các chữ đều cao 2 ly. 
- GV theo dõi HD thêm cho HS viết yếu.
Hoạt động của học sinh
- Cả lớp đọc nối tiếp, đọc đồng thanh
- Viết ở bảng con
- HS đọc đồng thanh: ô, ơ
- HS tìm chữ ghi âm ô cài vào bảng và đọc.
- HS phát âm ô : cá nhân, tổ, cả lớp.
- Thêm âm cờ vào trước âm ô.
- HS tìm chữ ghi âm cài vào bảng chữ cô
- Cá nhân đánh vần, nhóm, cả lớp đánh vần và đọc trơn.
- HS đọc nhận biết âm ô, ơ trong các tiếng ứng dụng.
- Cá nhân , tổ, cả lớp đọc
- HS quan sát nhận xét về độ cao của từng chữ
- Viết lần lượt từng chữ vào bảng con: ô, ơ, cô, cờ 
Tiết 2
HĐ1.Luỵện đọc
- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1
- Gọi HS đọc bài trong SGK 
Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng 
- 10 em đọc, cả lớp đọc 
- 8 em đọc
- Tranh vẽ gì? 
- Bạn nhỏ trong tranh có vui không? 
- Ghi bảng: bé có vở vẽ
 - Đọc mẫu và gọi HS đọc
HĐ2. Luyện viết
- Hướng dẫn HS tập viết vào vở TV in
- Nhắc lại quy trình viết chữ : ô, ơ, cô, cờ.
- Theo dõi HS viết, nhắc HS ngồi viết, cầm bút đúng tư thế.
- Chấm nửa lớp nhận xét
HĐ3. Luyện nói
- Gọi HS đọc tên bài luyện nói
- Tranh vẽ gì?
- Cảnh trong tranh là mùa nào?
- Mọi người thường ra bờ hồ để làm gì?
* Liên hệ GDMT: Để bờ hồ luôn sạch, đẹp chúng ta cần phải làm gì?
HĐ4. Củng cố bài
- Chỉ bài trên bảng
- Thi tìm các tiếng có âm ô, ơ.
Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài 11: ôn tập
- Tranh vẽ bạn nhỏ đang khoe vở vẽ của mình.
- Bạn nhỏ rất vui.
- HS đọc nhận diện âm mới học và lên bảng gạch chân. 
- 15 em đọc, tổ, cả lớp đọc 
- 2 HS đọc bài viết trong vở
- HS viết 1 dòng chữ ô, 1 dòng chữ ơ, 1 dòng chữ cô, 1 dòng chữ cờ. 
* Đối với HS khá, giỏi phải viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết.
- 3 em đọc tên bài: Bờ hồ
 - HS quan sát tranh ở SGK thảo luận N4 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Không được vứt rác bừa bãi, có ý thức giữ vệ sinh chung, bảo vệ cây xanh.
- Cá nhân đọc, cả lớp đọc 
- HS thi đua theo tổ
_________________________________________ 
Toán
Lớn hơn, dấu >
I. Mục tiêu Giúp HS :
- Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn” và dấu > để so sánh các số.. 
* HS khá, giỏi làm thêm BT 5.
II. Đồ dùng dạy học
Sử dụng bộ Đ D học Toán
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Nhận biết quan hệ lớn hơn
- Đính lên bảng 2 nhóm con bướm:
- N1 có hai con bướm ? Có mấy con bướm ?
- N 2 có một con bướm ? Có mấy con bướm ?
- 2 con bướm so với 1 con bướm thì thế nào?
- GV gắn nhóm hai hình tròn và nhóm 1 hình tròn lên bảng hỏi tương tự như trên.
- Vậy 2 với 1 số nào lớn hơn?
- Viết lên bảng: 2 > 1
- Dấu > thay cho từ “ lớn hơn”
- Tương tự như trên cho HS so sánh: 3 và 2; 5 và 4
HĐ2. Thực hành
Bài 1: Viết dấu >
Nhắc HS viết nét xiên phải từ trên xuống rồi viết nét xiên trái tạo nét gấp khúc >
Bài 2: Viết( theo mẫu)
M: Gắn 5 quả bóng lên bảng. ? có mấy quả bóng; gắn tiếp 2 quả bóng và hỏi có mấy quả bóng?
- 5 quả bóng so với 3 quả bóng thì như thế nào ?
- Ta viết được 5 >3
Bài 3: Làm tương tự bài 2
Bài4: Y/ cầu HS tự làm bài
* Bài 5: Nối với số thích hợp
- GV ghi bài lên bảng phụ
- Mời 2 em lên bảng chữa bài.
Nhận xét giờ học.
 Hoạt động của học sinh
- HS quan sát và trả lời:
- có 2 con bướm
- Có 1 con bướm
- 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm.
- 2 lớn hơn 1
- Cá nhân, tổ, cả lớp đọc: hai lớn hơn một.
- Nhiều HS đọc: ba lớn hơn hai, năm lớn hơn bốn, cả lớp đọc đồng thanh 2 lần.
- HS viết vào bảng con dấu > sau đó viết vào SGK
- Có 5 quả bóng
- Có 2 quả bóng
- 5 quả bóng nhiều hơn 2 quả bóng. 
- Nhìn mẫu làm các phần còn lại rồi đọc KQ: 4 > 2; 3 > 1
- 4 HS lên bảng làm 4 cột
3 > 1 5 > 3 4 > 1 2 > 1
4 > 2 3 > 2 4 > 3 5 > 2
- Bài 5 dành cho HS khá, giỏi làm vào SGK
2
>
5
4
3
2
1
3
>
______________________________________________________
Thứ 5 ngày 9 tháng 9 năm 2010
Thể dục
Bài 3: đội hình đội ngũ- trò chơi
I. Mục tiêu
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc.
 - Bước đầu biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ ( bắt chước đúng theo GV)
- Tham gia chơi được trò chơi “ Diệt các con vật có hại” ( có thể đang còn chậm).
* HS khá, giỏi khi đứng nghiêm người đứng thẳng tự nhiên là được.
II. Địa điểm phương tiện 
Trên sân trường, 1 cái còi
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Phần mở đầu
- GV cho cả lớp ra sân tập hợp thành 3 hàng dọc. Phổ biến nội dung y/ c giờ học 
- Cho cả lớp đứng tại chỗ vỗ tay và hát bài Quê hương tươi đẹp.
2. Phần cơ bản
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc
 + Lần 1, 2 GV làm mẫu, giải thích cho HS làm theo sau đó giải tán lớp.
 + Yêu cầu lớp trưởng điều khiển cả lớp thực hiện, GV theo dõi HD thêm cho cả lớp.
- Học đứng nghiêm, đứng nghỉ.
 GV hô và làm mẫu tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Cho các tổ thi đua đứng nghiêm, đứng nghỉ
-Tập phối hợp tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ
- GV hô cho cả lớp thực hiện.
* Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- Tổ chức cho cả lớp chơi như tiết trước.
3. Phần kết thúc
- GV cùng cả lớp hệ thống bài 
Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn bài .
 Hoạt động của học sinh
- HS tập hợp thành 3 hàng dọc sau đó quay thành hàng ngang.
- HS hát 2 lần
- Cả lớp thực hiện 2 lần theo cô.
- Lần 3, 4 lớp trưởng điều khiển cả lớp thực hiện.
- HS quan sát cô làm mẫu và bắt chước theo.
- HS thực hiện theo 3 lần.
- Thi theo tổ
- Học sinh tập 3 lần.
- HS nêu cách chơi và chơi theo đội hình 3 hàng ngang.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát bài Quê hương tươi đẹp.
_________________________________________ 
Học vần
Bài 11: ôn tập
I. Mục tiêu
- HS đọc và viết một cách chắc chắn các âm và chữ đã học: b, e, ê, v, l, h, o, ô, ơ, c.
 - Đọc được các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: hổ
* Với HS khá, giỏi được hai đoạn truyện theo tranh.
II. Chuẩn bị
- Kẻ sẵn bảng ôn tập 
III. Hoạt động dạy học : Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra bài củ
Cho HS đọc trên bảng tay: về, hồ, cô, cổ, lê, hè
Hoạt động của học sinh
- Cá nhân, tổ, cả lớp đọc
- Đọc cho HS viết: lê, hổ, bò
- Các em đã học được những âm nào và những dấu thanh nào? 
GV ghi các âm học sinh nêu ở góc bảng
2HĐ2. Ôn tập
- Mở bảng ôn 1 gọi 2 HS lên bảng chỉ chữ do GV đọc âm. 
- GV chỉ chữ HS đọc âm.
* Ghép chữ thành tiếng
- Lấy từng chữ ở cột dọc ghép với chữ ở hàng ngang ta sẽ được các tiếng. VD: b ghép với e được tiếng be
- Y/ c HS ghép các chữ còn lại.
- GV chỉ bảng không theo thứ tự để HS đọc các tiếng vừa ghép được 
* Trong bảng ôn cột dọc ghi các phụ âm, hàng ngang ghi các nguyên âm. Khi ghép ta lưu ý phụ âm luôn đứng trước nguyên âm.
* Ghép tiếng với các dấu thanh ( bảng ôn 2)
- Lấy từng tiếng ở cột dọc ghép với từng dấu thanh ở hàng ngang ta sẽ được các tiếng mới. VD: be ghép với dấu huyền ta được tiếng bè.
- Y/ c HS ghép tiếng với dấu thanh và đọc các tiếng vừa ghép được.
- GV chỉ bảng không theo thứ tự để HS đọc 
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, khen HS đọc đúng, to.
HĐ3. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng
- GV viết lên bảng: lò cò vơ cỏ
- Đọc mẫu và giải thích các từ ứng dụng:
 + lò cò là co 1 chân lên và nhảy bằng chân còn lại ; vơ cỏ là gom cỏ lại một chỗ.
HĐ4. Hướng dẫn viết
- Viết mẫu từ: lò cò, vơ cỏ
* Cần lưu ý HS viết đúng khoảng cách giữa chữ với chữ, giữa từ với từ vì đây là tiết học đầu tiên các em học viết từ gồm 2 chữ.
- HS viết vào bảng con
- HS nêu: e, b, v, ê, l, h, h ; `, / , ?, ~, .
- HS lên bảng chỉ chữ
- HS đứng taị chỗ đọc âm do GV chỉ
- Cá nhân ghép chữ và đọc: be, bê, bo, bô, bơ, ve, vê, vo, vô, vơ,
- Cá nhân, tổ đọc 
- HS quan sát GV làm mẫu
- Cá nhân ghép và đọc các tiếng vừa ghép được: bề, bế, bể, bễ, bệ, vò, vó, vỏ, võ, vọ 
- Cá nhân, tổ đọc 
- HS đọc từ ứng dụng: cá nhân, tổ , cả lớp
- HS quan sát cô viết mẫu nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ.
- Tập viết vào bảng con: lò cò, vơ cỏ
Tiết 2
HĐ1.Luỵện đọc
- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1
- Hướng dẫn HS đọc bài trong SGK
- GV kiểm tra HS đọc yếu: Phúc, Kiên, nam, Chi... 
 Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng 
- Tranh vẽ gì? 
- Ghi bảng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ
 - Đọc mẫu và gọi HS đọc.
* Lưu ý HS ngắt hơi sau dấu phẩy
HĐ2. Luyện viết
- Nhắc lại quy trình viết các từ: lò cò, vơ cỏ Theo dõi HS viết, nhắc HS ngồi viết, cầm bút đúng tư thế .
- Chấm nửa lớp nhận xét
HĐ3. Kể chuyện theo tranh
- Tranh vẽ những con vật nào?
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
 GV kể lần 2 chỉ vào từng bức tranh và kể 
 Nội dung từng tranh:
- Tranh 1: Hổ đến xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời.
- Tranh 2:Hằng ngày Hổ chuyên cần đến lớp học võ.
- Tranh 3: Một lần Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua nó liền nhảy ra định ăn thịt.
- Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ hở Mèo nhảy tót lên một cây cao, Hổ đứng dưới gầm gào, bất lực.
GV chia lớp thành N4.. Các nhóm dựa vào tranh minh hoạ và nội dung của tranh để kể lại.
- Tổ chức cho cả lớp thi kể chuỵên nối tiếp ( mỗi em kể một tranh).
* Đối với HS khá, giỏi kể 2 bức tranh
Hỏi: - Em có nhận xét gì về tính cách của Hổ và Mèo?
 - Hổ là một con vật như thế nào? ( vô ơn đáng khinh bỉ)
HĐ4. Củng cố bài
- Gọi HS đọc lại bài: 3 em đọc, cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà kể lại câu chuyện Hổ cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài 12: i, a
- 12 em đọc, cả lớp đọc 
- Đọc theo N2 . 6 em đọc trước lớp
- Tranh vẽ bạn nhỏ đang khoe bức tranh vẽ của mình.
- HS đọc nhẩm
- 15 em đọc, tổ, cả lớp đọc 
- 2 HS đọc bài viết trong vở
- HS viết bài trong vở Tập viết in
- Tranh vẽ con hổ và con mèo.
- HS lắng nghe và QS vào tranh minh hoạ.
___________________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu Giúp HS:
 - Biết sử dụng các dấu >, < và các từ “ bé hơn” “lớn hơn” khi so sánh hai số. 
- Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn. 
II. Các hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN lop1Haca3.doc