Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 32

A- Mục đích - Yêu cầu:

1- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm

Luyện đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê

Luyện đọc diễn cảm câu có dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng.

2- Ôn các vần:

- Tìm tiếng trong bài có vần ươm

- Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.

3- Hiểu nội dung bài:

- Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội

 

doc 27 trang Người đăng hong87 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a một số từ ngữ.
3. Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng.
- GV viết và nêu quy trình viết 
- GV cho HS viết bảng con. GV nhận xét và
chữa bài.
4- Hướng dẫn HS viết vào vở.
Học sinh
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con.
- HS quan sát và nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu, cách
 nối các nét giữa các chữ cái.
- HS đọc các từ ngữ đó.
- HS chú ý quan sát
- HS luyện viết từng từ trên bảng con
- HD HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu
+ Chấm một số bài viết và chữa lỗi.
5- Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS tập viết theo chữ mẫu.
- HS nghe và ghi nhớ
________________________________________________________
Tiết 2: Chính tả:	 Hồ Gươm
A- Mục đích, Yêu cầu:
- Tập chép đoạn từ Cầu Thê Húc màu son đến cổ kính trong bài Hồ Gươm.
- Điền đúng vần ươn hay ươp, chữ c hay k
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn - Đoạn văn trong bài Hồ Gươm - Bài tập
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng hai dòng thơ: 
Hay chăng dây điện
Là con nhện con
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy bài mới:
1- Hướng dẫn HS chép chính tả.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép.
- Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả.
- 2 HS đọc
- HS nêu
- Y/c HS viết các tiếng khó trên bảng con.
- GV kiểm tra, hướng dẫn HS viết 
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở soát lỗi chính tả
- HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả.
- GV đọc lại bài tập chép.
- HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai 
- Y/c HS nhận lại vở chữa lỗi chính tả.
- GV chấm một số vở.
- HS nhận lại vở của mình để chữa lỗi chính tả.
- Chữa lỗi chính tả.
2- Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 2: Điền ươm hay ướp:
- Lớp đọc thầm Y/c của BT
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Giao việc:
- Lớp làm = bút chì vào vở BT
Trò chơi cướp cờ
Cánh bướm dập dờn
Những lượm hoa cùng ươm
- Gọi từng HS đọc bài 
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
Bài 3: Điền c hay k:
(Cách làm tương tự bài 2)
Giàn mướp bên bờ ao
- HS đọc bài
- HS sửa bài tìm từ gài đúng.
Lời giải
Qua cầu đóng cửa
Thổi kèn diễm kịch
Gõ kẻng quả cam
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những
em viết đẹp, điểm cao
- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt) 
________________________________________________________
Tiết 3: Toán (122): Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
+ Củng cố các kỹ năng
- Làm tính cộng , trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
+ Kỹ năng so sánh hai số trong phạm vi 100
+ Làm tính cộng, trừ với số đo độ dài 
+ Củng cố kỹ năng giải toán.
+ Củng cố kỹ năng nhận dạng hình, KN vẽ đt qua hai điểm.
B- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đặt tính và tính: 47 - 23
 52 + 25
- GV nhận xét và cho điểm
- 2HS lên bảng: 47 52
 - 23 + 25
 24 77
II- Luyện tập: 
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống.
H: Bài Y/c gì ?
H: Muốn điền được dấu em phải làm gì?
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
- GV và HS chữa bài.
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Tính kết quả của hai vế sau đó lấy kết
quả của vế trái so sánh với kết quả của vế
phải rồi điền dấu.
 45 + 3 < 50
45 + 30 = 35 + 40
45 + 34 = 34 + 45
54 + 2 > 54 - 2
- HS làm vào vở , hai HS chữa.
8
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
4
2
7
 8 2 3 8 
6
+ - + - 
0
0
1
 5 3	 1 4
 9 7 4 2 9 8 7 0
- GV nhận xét
- HS thi điền tiếp sức.
Bài 3: 
- Cho HS tự đọc đề toán, hiểu, tóm tắt, tự
giải bài toán.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng
 Tóm tắt
 Cắt đi : 5cm
 Cắt tiếp : 14cm
 Sợi dây ngắn đi: .... cm ?
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 
Bài giải:
 Sợi dây ngắn đi số cm là:
 5 + 14 = 19 (cm)
 Đáp số: 19 cm
- HS theo dõi
 Bài 4. Trên hình bên:
a, Có ... đoạn thẳng
b, Có ... hình vuông
c, Có ... hình tam giác. 
 - HS làm theo nhóm.
- Gọi HS nhận xét, GV sửa sai.
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV NX chung giờ học.
__________________________________________________________
Tiết 4: Mỹ thuật: Giáo viên bộ môn dạy
________________________________________________________________
Thứ tư ngày 29 tháng 4 năm 2009.
Tiết 1 + 2: Tập đọc: Luỹ tre
A- Mục đích - yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài thơ "Luỹ tre" luyện đọc các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm
2- Ôn vần iêng: - Tìm tiếng trong bài có vần iêng
 - Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng
3- Hiểu ND bài:
- Vào buổi sáng sớm, Luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Lưu tầm một hai bức tranh ảnh về luỹ tre làng - Tranh vẽ các loại cây.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài:
- HS đọc bài "Hồ Gươm"
- TLCH trong SGK 
- 2 HS đọc.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Làng quê ở các tỉnh phía bắc thường có luỹ tre bao bọc. Bài thơ chúng ta đọc hôm nay tả vẻ đẹp của luỹ tre làng vào buổi sang sớm và buổi trưa.
2- HD HS luyện đọc.
a- GV đọc mẫu bài: Nhấn giọng một số từ: Sớm mai, rì rào, cong, hú.
- GV chỉ theo lời đọc của GV
b- HS luyện tập.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó.
- Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
- Y/c HS tìm và ghép các từ luỹ tre, gọng vó
* Luyện đọc câu.
- HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Luyện đọc từng dòng thơ 2-3 lần
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc CN, nhóm.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- Thi đọc cá nhân khổ thơ 1, 2
- GV chỉ định ban giám khảo
- HS đọc CN.
- Gọi HS đọc cả bài 
- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài 
- HS đọc CN, cả bài
- Lớp đọc ĐT.
 Nghỉ giữa tiết
 Lớp trưởng đk'
3- Ôn vần iêng:
a- GV nêu Y/c 1 trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
b- GV nêu Y/c 2 trong SGK
- Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng
- Tiếng
- HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều giữa hai tổ
vần iêng: bay liệng, liểng xiểng
của riêng, chiêng chống...
c- GV nêu Y/c 3 trong SGK:
- Y/c HS điền vào chỗ chấm vần iêng hoặc Yêng rồi lên bảng điền.
- Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. Chim Yểng biết nói tiếng người.
Tiết 2:
4- tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 
a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc khổ thơ 1
- Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ?
- 2, 3 HS đọc
- Luỹ tre xanh rì rào
- Gọi HS đọc khổ thơ 2.
Ngọn tre cong gọng vó
- 2, 3 HS đọc
- Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa?
- Tre bần thần, nhớ gió 
Chợt về đầy tiếng chim
- Gọi HS đọc cả bài thơ ?
-Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ ?
- 2, 3 HS đọc
- Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa trâu nằm nghỉ dưới bóng râm.
b- HTL bài thơ:
- HD HS HTL bài thơ.
c- Luyện nói:
- HS học thuộc lòng
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay.
- GV chia nhóm và câu yêu cầu 
- Gọi từng nhóm hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK.
- 2 Hs một nhóm TL
- Từng nhóm hỏi - đáp về các loài cây trong SGK
- 2 HS đọc M.
- M: H: Hình 1 vẽ cây gì ?
T: Hình 1 vẽ cây chuối
- Cho HS thảo luận hỏi đáp về các loài cây không vẽ trong sách. Người hỏi phải nêu 
- HS thảo luận.
một số đặc điểm của loài cây đó để người trả lời có căn cứ xác định tên cây.
- Goi 2 HS đọc M. 
- M: H: Cây gì nổi trên mặt nước, có thể băm nuôi lợn ?
T: Cây bèo
- Gọi 1,2 nhóm hỏi, đáp về các loài cây không vẽ trong hình
- HS hỏi - đáp.
- GV đưa ra một số hình ảnh các loài cây để HS đố nhau.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV NX tiết học: khen những em học tốt
- Dặn HS học bài xem trước bài sau. Sau cơm mưa.
_________________________________________________
Tiết 3: Tự nhiên – xã hội (32): Gió
A- Mục tiêu: Giúp HS biết
- Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh
- HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong bài 31 SGK
- Mỗi HS làm sẵn một cái chong chóng.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Dạy học bài mới:
- GV giới thiệu tiêu đề bài học: (ghi bảng)
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió mạnh.
Cách tiến hành:
Bước 1:
- HD HS tìm bài 31 SGK
- HS mở sách trang 66
- Y/c HS trả lời câu hỏi ?
- GV gợi ý: So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió.
- HS (theo cặp) quan sát tranh và trả lời các câu hỏi ở tranh trang 66 SGK
Cũng tương tự với ngọn cỏ lau.
- Với câu hỏi "Nêu những gì bạn nhận thấy khi có gió thổ vào người".
- GV Y/c HS lấy quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét.
- GV Y.c HS quan sát hình vẽ cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong SGK và nói với nhau cảm giác của cậu bé.
- HS lấy vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét.
Bước 2:
- GV Y/c một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp
- 1 số cặp lên hỏi và trả lời 
- HS khác nhẫnét bổ sung.
* Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng im. Gió làm co lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cây cối nghiêng ngả.(Giáo viên giảngthêm cho hs về bão)
- Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời 
Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không
- HS lắng nghe
có gió. Gió mạnh hay gió nhẹ
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát.
- Nhìn xem các lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động không ? rút ra KL.
Bước 2:
- GV tổ chức cho HS ra ngoài trời quan sát làm việc theo nhóm
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra.
- HS làm việc theo nhóm: nêu 
Bước 3:
- GV tập hợp cả lớp chỉ định đại diện nhóm lên
báo cáo kết quả TL.
* Kết luận:
những NX của mình với các bạn trong một nhóm
- Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh
Và chính cảm nhận trong mỗi người mà ta biết được là khi có gió nặng hay gió nhẹ
- Khi trời lặng gió cây cối đứng im
- Gió mạnh hơn, cả cành lá đung đưa.
- Khi gió thổi vào người ta cảm thấy mát (nếu trời nóng)
* GV cho HS ra sân chơi chong chóng.
Cách tiến hành:
- Bạn quản trò hô "gió nhẹ" các bạn tay cầm chong chóng chạy từ ừ 
- Bạn quản trò hô "gió mạnh" các bạn chạy nhanh để chong chóng quay tít 
- Bạn quản trò hô "trời lặng gió " các bạn đứng để chong chóng ngừng quay.
IV- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS học bài. Xem trước bài sau.
__________________________________________________________
Tiết 4: Thể dục: giáo viên bộ môn dạy
___________________________________________________________________
Thứ năm ngày 30 tháng 4 năm 2009.
Tiết 1: Chính tả: Luỹ tre
A- Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết khổ thơ đầu bài: Luỹ tre.
- Làm một trong hai bài tập: Điền n hay l, điền dấu ? hay ngã.
B- Đồ dùng dạy -học:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng viết câu: "Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính"
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả.
- GV đọc khổ thơ 1 bài "Luỹ tre"
- Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai
- HS lắng nghe
- HS nêu
- GV đọc cho HS viết tiếng khó
- GV kiểm tra HD những em viết sai viết lại
- HS viết bảng con
- GV đọc thong thả từng câu
- HD HS đổi vở để soát lỗi
- GV đọc lại bài.
- Y.c HS nhận lại vở chữa lỗi
- HS nghe, viết bài vào vở
- HS đổi vở
- HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi
- GV chấm, chữa bài.
3- HD HS làm bài tập chính tả.
a- Điền n hay l ?
- HS đọc thầm yêu cầu của bài
- 2 Hs lên bảng làm bài
- Lớp làm = bút chì vào vở
+ Trâu no cỏ + Chùm quả lê
+ Lắng tai nghe + Gà mới nở
 + Nắm tay nhau
 + Củ khoai lang
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn chỉnh 
- GV nhận xét chữa lỗi phát âm
- Từng em đọc.
- HS sửa bài theo lời giải đúng
b- Điền dấu ? hay ngã
(Cách làm tương tự phần a)
Lời giải
- Bà đưa võng ru bé ngủ ngon
- Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ
III- Củng cố - dặn dò:
- GV NX tiết học, khen những em viết đạt điểm cao.
- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt yêu cầu.
______________________________________________________
Tiết 2: Kể chuyện: Con rồng cháu tiên
A- Mục đích, yêu cầu:
1- HS thích thú nghe kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ, các câu hỏi gợi ý và ND
câu chuyện do GV kể, HS kể lại được từng đoạn . Giọng kể hào hùng, sôi nổi.
2- Qua câu chuyện HS thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiên của dân tộc mình.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện.
- Chuẩn bị một số đồ hoá trang: vòng đội đầu có lông chim
C- Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện "Con rồng cháu tiên" nhằm giải thích nguồn gốc của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy nghe câu chuyện hấp dẫn này.
2- GV kể chuyện: 
- GV kể lần 1 giọng diễn cảm
- GV kể lần 2, 3 kết hợp kèm tranh minh hoạ
- HS lắng nghe
3- HD HS kể từng đoạn theo tranh
+ Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh, TL?
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- HS xem tranh, TL nhóm
- Tranh vẽ gia đình Lạc Long Quân
- GĐ Lạc Long Quân sống như thế nào ?
- GĐ Lạc Long Quân sống NTN ?
- GV Y.c các tổ cử đại diện lên kể đoạn 1 dựa vào tranh minh hoạ.
- GĐ sống rất đầm ấm, hạnh phúc
- Đại diện các tổ lên thi kể
- GV HD, uốn nắn HS nếu kể sai, kể thiếu
- tranh 2,3,4 (cách làm tương tự tranh 1)
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên"
muôn nói với mọi người điều gì ?
5- Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người
thân nghe.
- Theo chuyện con Rồng cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ thuộc loài Tiên: Nhân dân tự hào về dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng được sinh ra cùng một bọc.
______________________________________________________
Tiết 3: Thủ công (32): Căt, dán và tranh trí hình 
 ngôi nhà (T1)
A- Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học vào bài "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà"
- Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích
B- Chuẩn bị:
GV :- Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí - Giấy mầu, bút chì, thước kẻ...
 - 1 Tờ giấy trắng làm nền
HS:- Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Phương pháp
I- ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Trực tiếp
2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát và nêu nhận xét
- Trực quan
H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ?
(Thân, mái, cửa, cửa sổ)
H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ?
- Thân nhà hình chữ nhật
- Mái nhà hình thang 
- Cửa vào hình chữ nhật
- Cửa sổ hình vuông
3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành
a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà:
+ Kẻ, cắt thân nhà
- Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 50 sau đó cắt rời đượchình mái nhà.
+ Kẻ, cắt mái nhà:
- Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng 3 ô sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà.
- Làm mẫu
giảng giảng luyện tập thực hành
+ Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào
+ Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài4 ô, rộng 2 ô
+ Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2 ô
- Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
IV- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học 
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình.
ờ: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà 
_____________________________________________________________
Tiết 4: Toán: kiểm tra
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS thực hiện thành thạo các dạng toán trong phạm vi 100
- Trình bày được bài toán có lời văn.
- Có ý thức cao trong khi làm bài.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
 I Đề kiểm tra:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 38 – 8 ; 50 – 30 ; 
 13 + 3 ; 59 – 13 ; 
Bài 2: Viết các số 18, 3, 91, 57, 33
a, Theo thứ tự từ bé đến lớn:
b, Theo thứ tự từ lớn đến bé:
Bài 3: Khoanh vào số lớn nhất:
a, 67 , 38 , 45, 88	c, 30 , 58, 99, 35
b, 77, 62, 9, 37	d, 12, 88 , 37 , 58
Bài 4: Tính:
 19 – 3 + 5 = 58 – 8 + 13 =
 50 + 20 + 9 = 10 + 9 – 5 =
Bài 5: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 9 cm, 12 cm
Bài 6: Mai có 18 cái thuyền, Mai cho em 8 cái. Hỏi Mai còn lại mấy cái thuyền ?
 II.Thang điểm:
Bài 1 ( 2 điểm ) Đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
Bài 2 ( 1 điểm ) Đúng mỗi ý được 0,5 điểm
Bài 3 ( 1 điểm ) Khoanh đúng mỗi ý được 0,25 điểm
Bài 4 ( 2 điểm ) Đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
Bài 5 ( 1 điểm ) Vẽ đúng một ý độ dài được 0,5 điểm
Bài 6 (3 điểm ) Đúng lời văn, phép tính, đáp số (mỗi ý)được 1 điểm
________________________________________________
Thứ sáu ngày 1 tháng 5 năm 2009.
Tiết 1: Toán (123): Ôn tập các số đến 10
A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về 
- Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10 . - Đo độ dài đoạn thẳng.
- Rèn kỹ năng đọc, đếm và viết các số trong phạm vi 10
- Rèn kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng.
B. Đồ dùng dạy học:
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Trả và nhận xét bài kiểm tra.
- HS chú ý nghe.
II- Luyện tập:
Bài 1: Viết các số từ 0 - 10 vào từng vạch của tia số.
- Gọi HS đọc Y/c của bài 
- Viết các số từ 0 - 10 vào 
- HS và giao việc
từng vạch của tia số.
- HS làm trong sách, 1 HS lên bảng 
- HS đọc các số từ 0 đến 10, và ngược lại.
Bài 2: Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm
Làm thế nào để viết được dấu ?
(Bỏ dòng 3 của ý b)
- So sánh số bên trái với số bên phải.
a, 9 7 2 5	0 1
 7  9 5 2	1 0
 8 6 6  6
b, 6 4 3 8 5 1
 6  3 8 10 6 10...
- HS làm vào sách rồi nêu miệng kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa 
Bài 3:
a- Khoanh vào số lớn nhất: 6 , 3 , 4 , 9
b- Khoanh vào số bé nhất : 5 , 7 , 3 , 8
- Gọi HS đọc Y/c của bài ?
- Y/c HS nêu cách làm ?
- So sánh các số để tìm ra số 
Các số cần khoanh là:
a- Khoanh vào số lớn nhất: 9
b- Khoanh vào số bé nhất : 3
Bài 4: Viết các số 10 , 7 , 5 , 9 theo thứ tự
a, Từ bé đến lớn: .
b, Từ lớn đến bé: 
Bài 5: Đo độ dài các đoạn thẳng
Bài yêu cầu gì ?
a, Từ bé đến lớn: 5 , 7 , 9 , 10
b, Từ lớn đến bé: 10 , 9 , 5 , 7
- Đo độ dài các đoạn thẳng
- Y/c HS dùng thước có vạch để đo độ dài đt rồi viết kết quả số đo trên đt đó.
- HS đo trong sách; 3 HS lên bảng.
Đoạn AB: 5cm
 MN: 9cm
 PQ: 2cm
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi lập những phép tính thích hợp với các số và dấu.
(2, 6, 4, +, - , = )
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi.
- GV nhận xét chung giờ học
ờ: Làm bài tập (VBT)
- HS nghe và ghi nhớ.
_______________________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy
_______________________________________________________
Tiết 3 + 4: Tập đọc: Sau cơn mưa
A- Mục đích - Yêu cầu:
1- Đọc trơn cả bài: Sau cơn mưa, luyện đọc các từ ngữ: mưa rào râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời quây quanh vườn, luyện đọc câu tả, chú ý cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các vần ây, uây.
- Tìm tiếng trong bài có vần ây 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây 
3- Hiểu nội dung bài.
Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ chữ HVTH. - ảnh các cảnh vật trong trận mưa.
C- Các hoạt động dạy học.
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Luỹ tre 
- Kết hợp TLCH trong SGK.
- 2 HS đọc
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Mùa hè thường có các trận mưa rào rất to nhưng mau tạnh gọi là mưa rào. 
Hôm nay các em sẽ học một bài văn tả cảnh vật sau cơm mưa rào.
2- Hướng dẫn HS luyện đọc.
a- GV đọc mẫu toàn bài một lần giọng chậm đều, tươi vui.
- HS chỉ theo lời đọc của GV
b- HS luyện đọc.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- GV ghi bảng, mưa rào, râm bụt. Xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây
- HS luyện đọc Cn, ĐT các tiếng, từ khó.
quanh vườn.
- Y/c HS tìm và gài các từ quây quanh, vườn, nhởn nhơ.
- HS sử dụng bộ đồ dùng 
- Cho HS đọc và phân tích các tiếng, từ mình vừa gài.
* Luyện đọc câu:
- HS đọc và phân tích
- HS đếm số câu (5 câu)
- HD HS luyện đọc từng câu.
- Mỗi câu 2, 3 em đọc
- GV chú ý uốn nắn giúp HS.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- GV chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1: Sau cơn mưa... mặt trời 
Đoạn 2: Mẹ gà..... trong vườn.
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2
- 2, 3 HS đọc đoạn 1
- 2, 3 HS đọc đoạn 2
- Gọi HS đọc cả bài 
- Thi đọc đoạn 1 của bài 
- 2, 3 HS đọc cả bài
- HS cử đại diện lên thi
- GV cử 3 HS làm giám khảo chấm điểm.
Nghỉ giữa tiết
3- Ôn các vần uây, uây:
a- GV nêu Y.c 1 trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần ây
b- GV nêu Y.c 2 trong SGK.	
- Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây, vần uây.
- Mây (HS phân tích tiếng Mây)
- HS thi đua giữa hai tổ
+ Vần ây: Xây nhà, mây bay, cây cối,
lẩy bẩy...
- GV NX, tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc cả bài
+ Vần uây: khuấy bột, khuây....
- 1, 2 em đọc
Nghỉ chuyển tiết 
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- 2, 3 HS đọc
- Sau cơm mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào?
- Những đoá râm bụt thêm đỏ trói, bầu trời xanh bóng như vừa được gội rửa, mấy đám mây bóng sáng rực lên/
- Gọi HS đọc đoạn 2 ?
- 2, 3 HS đọc
- Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ?
- mẹ gà mừng rỡ "tục tục" dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn.
- Gọi HS đọc cả bài ?
- 2 HS đọc
b- Luyện nói:
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay
- Trò chuyện về mưa.
- 2 em một nhóm TL
- GV chia nhóm và nêu Y/c 
- Gọi 1 nhóm lên nói câu mẫu.
H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng
- Từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa.
T: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ
- Gọi từng nhóm HS hỏi nhau về cơm mưa.
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen ngợi những em học tốt.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần.
Xem trước bài: Cây bàng.
_________________________________________________________
Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 32
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
 - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong 
tuần không có em nào vi phạm về đạo đức.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ 
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
 - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến x

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc