Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 1

A- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Giúp học sinh:

 - Nắm được nội quy học tập trong lớp học.

 - Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.

 - Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.

 - Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.

 - Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có

 - Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình

+ Giáo viên: - Dự kiến trước ban cán sự lớp. - Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.

 

doc 28 trang Người đăng hong87 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ...
- HS làm theo yêu cầu của GV
- HS theo dõi
- HS nghe và lấy đồ dùng theo yêu cầu
- 1 số HS nhắc lại
- HS thực hành
_______________________________________________
Tiết 5: Đạo đức (1): Em là học sinh lớp 1
A. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. 
 - Vào lớp 1 em có nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới. 
2- Kỹ năng: - Biết được mình có quyền có họ tên và được đi học
 - Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo và trường lớp.
3- Thái độ: - Vui vẻ, phấn khởi, yêu quý thầy cô giáo và bạn bè 
 - Tự hào vì đã trở thành học sinh lớp 1
B- Tài liệu và phương tiện :
 - Vở bài tập đạo đức
 - Các điều 7, 28 về quyền trẻ em
 - Các bài hát "trường em", "em đi học"...
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I- ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra đồ dùng sách vở của lớp.
III- Dạy - học bài mới:
+ Giới thiệu bài (ghi bảng)
1- Hoạt động 1: Chơi trò chơi
Vòng tròn giới thiệu tên" (BT1)
* Mục đích: Giúp HS biết tự giới thiệu tên của mình và
và nhớ tên các bạn trong lớp biết trẻ em có quyền có họ tên 
* Cách chơi: Cho HS đứng thành vòng tròn điểm danh từ 1 đến hết sau đó lần lượt giới thiệu tên của mình bắt đầu từ em đầu tiên đến hết.
+ Trò chơi giúp em điều gì ?
+ Em có thấy tự hào và sung sướng khi giới thiệu tên mình với bạn và khi nghe các bạn giới thiệu tên với mình không ?
+ Kết luận: 
Môi người đều có cái tên, trẻ em cũng có quyền có tên.
2- Hoạt động 2:
Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình (BT2)
* Mục đích: Giúp HS tự giới thiệu về sở thích của mình.
* Cách làm : Cho HS tự giới thiệu tên nhưng điều mình thích trong nhóm 2 người sau đó CN HS sẽ giới thiệu trước lớp.
+ Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không ?
+ Kết luận: Mỗi người đều có nhưng điều mình thích và không thích, Những điều đó có thể giống nhau và khác nhau giữa người này với người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của mọi người.
 Cho HS nghỉ giữa tiết
3- Hoạt động 3: - HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình (BT3) 
* Mục đích: Giúp HS nhớ lại buổi đầu đi học của mình và kể lại được .
* Cách làm: Cho HS thảo luận nhóm và kể cá nhân.
- GV nêu câu hỏi:
+ Em đã mong chờ và chuẩn bị cho ngày đầu tiên đến lớp như thế nào ?
+ Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em ra sao ?
+ Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?
+ Giáo viên kết luận:
- Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ. Em sẽ biết đọc, biết viết và làm toán...
- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
- Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 1
- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan
4- Hoạt động nối tiếp:
Củng cố: trẻ em có quyền gì ?
- Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 1?
* Vận dụng và làm theo những điều đã học
Học sinh
- Hát đầu giờ
- HS lấy sách vở nêu đặc điểm để 
lên bàn cho GV kiểm tra.
- HS thực hiện trò chơi (2 lần)
- Biết tên các bạn trong lớp
- HS trả lời 
- HS tự giới thiệu sở thích của 
mình trước nhóm và trước lớp.
- HS trả lời theo ý thích
- HS múa hát tập thể
- HS thảo luận nhóm đôi
- Trẻ em có quyền họ tên và quyền
 được đi học
- Phải cố gắng học thật giỏi, thật 
ngoan
_____________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2009.
Tiết 1: Mĩ thuật: giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2 + 3: Học vần: Các nét cơ bản
A- Mục đích yêu cầu
- Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản
- Bước đầu nắm được tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và kết thúc.
- Biết tô và viết được các nét cơ bản.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Giấy tô ki có kẻ sẵn ô li. - Sợi dây để minh hoạ các nét
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I ổn định tổ chức
II Kiểm tra bài cũ:
- KT sách, vở và đồ dùng của môn TV
- Nhận xét sau khi kiểm tra (ưu, nhược điểm)
III- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Dạy các nét cơ bản.
+ Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn bị sẵn ở nhà.
- GV nêu lên từng nét
- HD và viết mẫu (kết hợp giải thích)
+ Nét thẳng: 
+ Nét ngang: (đưa từ trái sang phải)
- Nét thẳng đứng (đưa từ trên xuống)
- Nét xiên phải (đưa từ trên xuống)
- Nét xiên trái (đưa từ trên xuống)
+ Nét cong:
- Nét con kín (hình bầu dục đứng: 0)
- Nét cong hở: cong phải ( ) cong trái (c)
+ Nét móc: - Nét móc xuôi:
- Nét móc ngược - Nét móc hai đầu:
+ Nét khuyết
- Nét khuyến trên:
- Nét khuyết dưới
- GV chỉ bảng bất kỳ nét nào Yêu cầu học sinh đọc tên nét đó.
- GV theo dõi và sửa sai	
Cho HS nghỉ giữa tiết
C- Hướng dẫn học sinh viết các nét cơ bản trên bảng con.
- GV viết mẫu, kết hợp với HD
*- Củng cố - Dặn dò
+ Trò chơi: "Nhanh tay - Nhanh mắt"
- GV nêu tên trò chơi và luật chơi
- Cho HS chơi theo tổ
+ Nhận xét chung giờ học
+ Cả lớp đọc lại các nét một lần.
Học sinh
- HS lấy sách vở và đồ dùng đặt lên bàn để GVKT
- HS chú ý quan sát GV viết mẫu.
- HS theo dõi và nhận biết các nét.
- HS đọc: lớp, nhóm, CN
HS tập TD, múa tập thể
- HS viết hờ bằng ngón trỏ xuống bàn.
- HS lần lượt luyện viết từng nét trên bảng con.
- HS chơi 2-3 lần
- Lớp trưởng làm quản trò
- HS đọc đồng thanh
Tiết 2:
. Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Cho HS đọc tên các nét vừa học
- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm
b- Luyện viết:
- Cho HS tập tô và viết các nét cơ bản trong VTV.
- Hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, đưa bút cho HS.
+ Quy định: Khi nào GV gõ 1 tiếng thước mới được viết nét thứ nhất.
- Sau mỗi nét GV kiểm tra, chỉnh sửa rồi mới cho viết tiếp nét sau.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
Cho HS nghỉ giữa tiết
c- Luyện nói:
- Cho HS lên chỉ vào từng nét và nói tên các nét.
VD: Chỉ vào nét ( ) nói, đây là nét móc 2 đầu 
Chỉ vào nét (-): Đây là nét ngang
4- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi:
- GV nêu tên trò chơi và luật chơi.
+ Cách chơi:
- Chi lớp thành 2 nhóm (A-B) nhóm A cử 1 em
lên chỉ lần lượt vào các nét cơ bản để nhóm B đọc.
- Nếu nhóm B đọc đúng thì được 1 điểm
- Nếu nhóm B đọc sai thì nhóm A được 1 điểm
* Nhận xét chung tiết học
 - Luyện viết các nét vừa học vào vở
- Xem trước bài 1 (SGK)
- HS đọc, lớp, nhóm, cá nhân
- HS thực hành
- HS tô và viết từng nét trong vở theo hướng dẫn của GV
HS tập thể dụng và múa hát TT
- HS thực hiện CN
- Lớp theo dõi và nhận xét
- HS chơi 2 lần
- Lần 2 đổi bên.
_______________________________________________
 Tiết 4: Toán (2): Nhiều hơn - ít hơn
 A- Mục tiêu:
- HS nắm được cách so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật
- Nắm được cách sử dụng từ "nhiều hơn" "ít hơn" khi so sánh về số lượng 
- Biết so sánh 2 nhóm đồ vật.
Biết chỉ ra được nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn.
B- Đồ dùng dạy học:
 - SGK, tranh và một số nhóm đồ vật cụ thể
C- Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
I -ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu những yêu cầu cần đạt khi học toán 1?
+ Muốn học giỏi toán em phải làm gì ?
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học toán
III- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (ghi bảng)
2- Dạy bài mới:
- GV đưa ra 5 cái cốc và 4 cái thìa 
- Yều cầu HS lên đặt mỗi cái thìa vào 1 cái cốc.
+ Còn cốc nào chưa có thìa ?
+ GV nói: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa, ta nói "số cốc nhiều hơn số thìa"
- Cho HS nhắc lại "số cốc nhiều hơn số thìa"
+ GV nói tiếp: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại, ta nói "số thìa ít hơn số cốc"
- Gọi 1 vài HS nêu "số cốc nhiều hơn số thìa" rồi nêu "số thìa ít hơn số cốc"
3- Luyện tập:
+ Hướng dẫn cách so sánh
- Nối 1 đồ vật này với 1 đồ vật kia 
- Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn , nhóm kia có số lượng ít hơn.
- Cho HS quan sát từng phần và so sánh
4- Củng cố - dặn dò
Trò chơi: So sánh nhanh
Cách chơi: - Lấy 2 nhóm HS có số lượng khác nhau, cho 2 nhóm quan sát và nêu xem "nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào ít hơn"
- Nhóm nào nêu đúng và nhanh sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét chung giờ học
 - Thực hành so sánh các nhóm đối tượng có số lượng khác nhau.
Học sinh
- Học toán 1 em sẽ biết đến, đọc số, viết số, bài tính cộng trừ...
- Em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ chịu khó suy nghĩ.....
- 1 HS lên bảng thực hành
- HS chỉ vào cốc chưa có thìa
- 1 số HS nhắc lại
- 1 số HS nhắc lại "số cốc nhiều hơn số thìa”
- 1 vài HS nêu : “số thìa ít hơn số cốc’’
- Vài HS nêu
- HS chú ý nghe
- HS làm việc CN và nêu kết quả.
H1: Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số củ cà rốt ít hơn số thỏ.
H2: Số vung nhiều hơn số nồi, số nồi ít hơn số vung.
H3: Số rắc cắm ít hơn số ổ cắm, số ổ cắm nhiều hơn số rắc cắm.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV
_________________________________________________________________
Thứ tư ngày19 tháng 9năm 2009.
 Tiết 1: Thể dục: giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2 + 3: Học vần (1): e 
A- Mục đích yêu cầu:
- HS làm quen và nhận biết chữ và âm e 
- Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ có kẻ ô li
- Sợi dây để minh hoạ nét chữ e
- Tranh minh hoạ phần luyện nói về các "lớp học" của loài chim, ve, ếch, gấu và HS
- Sách Tiếng việt T1, vở tập viết tập 1
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I. ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc các nét cơ bản
III Dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài:
2- Dạy chữ ghi âm: e
* Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ e và nói: chữ e gồm 1 nét thắt.
+ Chữ e giống hình gì ?
- GV dùng sợi dây len thao tác cho HS xem
* Phát âm:
- GV chỉ vào chữ và phát âm mẫu ( giải thích)
- Cho HS tập phát âm e
- GV theo dõi và sửa cho HS
+ Yêu cầu HS tìn và gài chữ ghi âm e vừa đọc
*- Hướng dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nêu quy trình viết
- Cho HS tập tô chữ e trên không
- Cho HS tập viết chẽ e trên bảng con
- GV KT, NX và chỉnh sửa
3- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tìm tiếng có âm e
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Cách chơi: Trong 1 phút nhóm nào tìm được nhiều tiếng có âm e nhóm đó sẽ thắng cuộc
+ Nhận xét chung tiết học
Học sinh
- 2,3 HS đọc các nét cơ bản
- Lớp viết bảng con vài nét
- Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo
- HS theo dõi
- HS theo dõi cách phát âm của cô giáo
- HS nhìn bảng phát âm ( nhóm cá nhân, lớp)
- HS thực hành bộ đồ dùng HS
- HS chú ý theo dõi
- HS dùng ngón trở để tô
- HS tập viết chữ e trên bảng con
- Chia lớp thành 3 nhóm và chơi theo HD của GV
 Tiết 3:
4- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1 ( bảng lớp)
- Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa cụ thể cho HS
- Hướng dẫn cách tô chữ trong vở
- KT cách cầm bút, tư thế ngồi viết
- Giao việc
- GV quan sát và giúp đỡ những HS yếu
+ Chấm điểm một số bài viết
- Nhận xét chung bài viết của HS, chữa một số lỗi sai phổ biến
c- Luyện nói:
- GV nêu yêu cầu thảo luận
- Hướng dẫn và giáo việc
- Cho HS nêu kết quả thảo luận
+ GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời
+ Quan sát tranh em thấy những gì ?
+ Các bức tranh có gì là chung ?
+ Lớp ta có thích đi học đều và chăm chỉ không 
d- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: GV nêu tên trò chơi và luật chơi
Cách chơi: 
- GV ghi 1 số chữ có chứa âm e lên bảng, 3 nhóm cử đại diện lên tìm đúng chữ có âm e và kẻ chân chữ đó.
- Nhóm nào tìm được nhiều thì nhóm đõ sẽ thắng cuộc
- Cho cả lớp đọc lại chữ e
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc lại bài, tập viết chữ e
- Chuẩn bị trước bài 2
- HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp)
- HS theo dõi
- HS tập tô chữ trong vở tập viết theo HD của GV
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận
- Tranh 1: Chim mẹ dạy 3 chim con tập hót
-Tranh 2: Các chú ve đang học đàn
- Tranh 3: 4 chú ếch đang học bài
- Tranh 4: Gấu đang tập đọc chữ e
- Tranh 5: Các bạn nhỏ đang học bài
- Tất cả đều đang học bài chăm chỉ
- HS tự trả lời
- HS chơi theo nhóm
- HS đọc ( 2 lần
____________________________________________________
Tiết 4: Tự nhiên xã hội (1): Cơ thể chúng ta
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được tên các bộ phận chính của cơ thể và 1 số cử động của đầu, mình, chân, tay.
2- Kỹ năng: Kể được tên các bộ phận chính của cơ thể người. Chỉ ra được các bộ phận bên ngoài của cơ thể
3- Giáo dục: Giáo dục HS có thói quen hoạt động để có cơ thể phát triển
B- Đồ dùng dạy - học: 
 - Phóng to các hình của bài 1 trong SGK
C- Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- KT đồ dùng, sách vở của môn học	
- GV nêu nhận xét sau khi kiểm tra
III- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( ghi bảng)
2- Hoạt động 1: Quan sát tranh (T4)
* Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
* Cách làm:
Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
- Cho HS quan sát tranh ở trang 4.
 ? Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
- Cho HS quan sát tranh ở trang 4.
 ? Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
- Cho các nhóm nêu kết quả thảo luận
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Treo tranh lên bảng và giao việc
* Kết luận: GV không cần nhắc lại nếu HS đã nêu chính xác
3- Hoạt động 2: Quan sát tranh (T5)
* Mục tiêu: HS quan sát tranh về 1 số hoạt động của cơ thể và nhận biết được cơ thể gồm
phần: đầu, mình và tay chân
* Cách làm:
Bước 1: Hoạt động nhóm nhỏ
- Cho HS quan sát các hình ở trang 5 và cho biết các bạn đang làm gì ?
+ Cơ thể ta gồm mấy phần? Đó là những phần nào ?
Bước2: Hoạt động cả lớp:
- Cho đại diện nhóm lên nêu kết quả TL
* Kết luận:
- Cơ thể ta gồm 3 phần: đầu, mình, và tay
- Chúng ta nên tích cực hoạt động để cơ thể khoẻ và phát triển.
4- Hoạt động 3: Tập thể dục
* Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể
* Cách làm:
Bước 1: Dạy HS bài hát " Cúi mãi mỏi"
Bước 2: Dạy hát kết hợp với làm động tác phụ hoạ
Bước 3: Gọi HS lên bảng hát và làm động tác
- Cho cả lớp vừa hát vừa làm động tác
* Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt ta cần tập TD hàng ngày
5- Củng cố - dặn dò:
* Trò chơi: " Ai nhanh, ai đúng"
Cách chơi: Cho từng HS lên nói các bộ phận ngoài của cơ thể vừa nói vừa chỉ trong hình vẽ.
- Trong 1 phút bạn nào chỉ được đúng và nhiều là thắng cuộc
+ Nhận xét chung giờ học
- HS lấy đồ dùng sách vở theo yêu cầu của giáo viên
- HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu câu hỏi của GV
- Đại diện các nhóm trả lời VD: rốn, ti, tai...
- HS quan sát tranh trang 5 và thảo luận nhóm 2
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo
luận và làm 1 số động tác như các bạn trong hình
- HS học hát theo GV
- HS theo dõi và làm theo
- 1 số em lên bảng
- HS làm 1-2 lần 
- HS chơi theo hướng dẫn của giáo viên
________________________________________________________
Thứ năm ngày 20tháng 9năm 2009.
Tiết 1 + 2: Học vần (2): b 
A- Mục đích yêu cầu:
- HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b
- Ghép được tiếng be
- Bước đầu nhận thức được môi liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ để vật, vật sự vật.
- Những lời nói tự nhiên theo nội dung, các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật 
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng có kẻ ô li
- Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ b
-Tranh minh hoạ các tiếng: bé, bê, bóng, bà
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Chim non, gấu, voi, em bé đang học, hai bạn gái chơi xếp đồ
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ e
- Đọc chữ e
- GV nhận xét sau kiểm tra và cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Dạy chữ ghi âm:
a- Nhận diện chữ:
- Viết bảng chữ b (đây là chữ b in)
- GV gài chữ (b) cho HS quan sát 
? Chữ (b) gồm mấy nét?
- Cho học sinh tìm và gài âm b vừa học
? Chữ (b) và chữ (e) giống và khác nhau ở điểm nào?
b- Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Tìm chữ ghi âm e ghép bên phải chữ b?
- GV viết lên bảng: be
+ Nêu vị trí của các chữ trong tiếng?
+ Hướng dẫn cách đánh vần
 bờ - e - be
- GV theo dõi, chỉnh sửa
c- Hướng dẫn viết chữ trên bảng con 
- Viết mẫu, nói quy trình viết
- GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sử
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con
- 1 vài em đọc
- HS quan sát (b)
- Chữ (b) gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt, cao 5li
- Giống: nét thắt của e và nét khuyết trên của b
- Khác: chữ b có thêm nét thắt
- HS nhìn bảng phát âm (Nhóm, CN, lớp)
- HS thực hành bộ đồ dùng
- HS tìm và gài
- be có âm b đứng trước âm e đứng sau
- HS đánh vần (CN, lớp, nhóm)
- HS đọc trơn: b-be
- HS tô chữ trên không 
- HS viết bảng con chữ b xong viết chữ be
 Tiết 3
3 - Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1 (GSK)
- GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa
b- Luyện viết trong vở tập viết:
- GV hướng dẫn cách viết trong vở
- Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút....
- Giao việc
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu 
- Chấm điểm để động viên 1 số bài 
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- Nhận xét chung bài viết
Nghỉ giữa tiết
c- Luyện nói:
Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân 
Bước 1: Hoạt động nhóm
- Cho HS mở SGK, nêu nhiệm vụ 
GV theo dõi, hướng dẫn 
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Cho HS nêu kết quả thảo luận
- GV theo dõi và hướng dẫn HS trả lời và nói thành câu
Bước 3: GV nêu câu hỏi 
+ Ai đang học bài ?
+ Ai đang tập viết chữ e?
+ Bạn voi đang làm gì ?
+ Ai đang kẻ vở ?
+ Hai bạn gái đang làm gì ?
+ Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau?
+ Chủ đề chuyện nói hôm nay là gì ?
4- Củng cố dặn dò:
Trò chơi: Tìm chữ vừa học
Cách chơi: GV gắn lên bảng các chữ yêu cầu HS lên tìm chữ có âm vừa học và gạch chân
- Cho HS đọc lại bài 
- Nhận xét chung giờ học
- Đọc bài, tập viết chữ vừa học trong vở ô li
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS chỉnh chỗ ngồi, cầm bút
- HS tập viết từng dòng theo yêu cầu của GV
 Lớp trưởng điều khiển
- HS QST & thảo luận nhóm 2
- Từng nhóm HS đứng lên hỏi và trả lời trước lớp 
- Các nhóm khác theo dõi, bổ xung
- Chim chích choè đang học bài
- Bạn thỏ đang tập viết chữ e
- Bạn voi đang học bài
- Bạn gái đang kẻ vở
- Chơi trò chơi
- Giống: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập 
- Khác: các bài khác nhau , các công việc khác nhau
- Nói về việc học tập của từng cá nhân
- Các nhóm cử đại diện tham gia chơi theo yêu cầu 
- Lớp đọc bài (2 lần)
__________________________________________________
Tiết 3: Thủ công (1): Giới thiệu một số loại giấy, bìa 
 và dụng cụ thủ công
A- Mục tiêu:
- HS nắm được 1 số loại giấy, bìa và dụng cụ môn học
- Biết phân biệt giữa giấy và bìa. - Kể được tên các dụng cụ của môn học
- GV học sinh yêu thích môn học.
B- Chuẩn bị:
Giáo viên: Các loại giấy mầu, bìa, kéo, hồ dán, thước kẻ...
Học sinh: Dụng cụ học thủ công
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- GV nhật xét sau khi kiểm tra
III- Dạy học bài mới:
1- giới thiệu bài ( ghi giảng)
2- Giơi thiệu giấy, bìa
- Giơ tờ giấy cho HS quan sát và nói" Đây là tờ giấy"
 + Giấy này dùng để làm gì ?
- Giơ tiếp cho HS xem một số loại giấy màu, mặt sau có dòng kẻ ô li.
 + Giấy này có dùng để viết không ?
 + Vậy dùng để làm gì ?
- Giơ cho HS xem một số tấm bìa và nói:" Đây là bìa"
 + Bìa cứng hay mềm ?
 + Bìa dùng để làm gì ?
GV nói: Giấy và bìa đều được làm từ tre nứa
+ Giấy và bìa có gì giống và khác nhau
- Cho HS xem quyển sách tiếng việt
3- Thực hành:
- GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu HS lấy đúng
- GV giơ từng đồ dùng và yêu cầu HS nêu tên gọi
- GV theo dõi, nhận xét
4- Củng cố - dặn dò:
 + Hôm nay chúng ta học bài gì ?
 + Qua bài em nắm được điều gì ?
- Chuẩn bị cho bài 2.
- HS báo cáo sĩ số và hát đầu giờ
- HS lấy đồ dùng, sách vở để lên bàn cho GVKT
- HS quan sát mẫu
- Giấy dùng để viết
- Không
- Dùng để xé, dán, cắt hoa
- HS chú ý nghe
- HS sờ vào tờ bìa và trả lời
- Để làm tờ bìa ở ngoài các quyển sách và dùng bọc bên ngoài vở...
- Giống: Đều làm bằng tre, nứa
- Khác: Bìa dày có nhiều màu, dùng để bọc
+ Giấy mỏng dùng để viết
- HS xem để phân biệt được phần bìa và phần giấy
- Một số HS nêu
- HS thực hành theo yêu cầu
- 2 HS nêu
- Phân biệt giữa giấy và bìa.
__________________________________________________
Tiết 4: Toán (3): Hình vuông, hình tròn
A- Mục tiêu:
- Nhận ra và nêu đúng tên hình vuông, hình tròn
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật
B- Đồ dùng dạy học:
- 1 số hình vuông, hình tròn ( gỗ, nhựa) có màu sắc, kích cỡ khác nhau.
- 1 số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
C Các hoạt động dạy - học:
I. Ôn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
 + Giờ trước ta học bài gì ?
- Gọi 1 số HS so sánh nhóm đồ vật của GV.
- GV nhận xét và cho điểm.
III- Bài mới:
1- Giới thiệu hình vuông:
- GV giơ tấm bìa hình vuông cho HS xem và nói: " Đây là hình vuông".
- GV nói sơ qua về hình vuông.
 + Hình vuông có mấy cạnh
 + 4 Cạnh của hình vuông ntn ?
 + Em biết những đồ vật nào có dạng hình vuông ?
- Cho HS tìm và gài hình vuông
2- Giới thiệu hình tròn:
- GV giơ tấm bìa hình tròn và nói:" Đây là hình tròn".
 + Em có nhận xét gì về hình tròn ?
 + Em biết những vật nào có dạng hình tròn ?
- Cho HS tìm và gài hình tròn
3- Luyện tập:
- Cho HS mở sách
Bài 1 (8)
- GV nêu yêu cầu và giao việc
- Lưu ý HS không tô chờm ra ngoài
- Theo dõi và uốn nắn
Bài 2 (8)
- HD tương tự bài 1
Lưu ý: Hình cuối mỗi hình tròn tô 1 màu
Bài 3 (8)
- HD và giao việc
Lưu ý: Tô không chờm ra ngoài, mỗi hình tô 1 màu
- GV theo dõi và uốn nắn
Bài 4(8)
- GV chuẩn bị giấy có dạng như hình trong bài rồi phát cho HS
 + làm thế nào để có các hình vuông ?
- GV theo dõi và chỉnh sửa
4- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi:
- GV vẽ 1 số hình khác nhau lên bảng. cho HS thi tìm hình vuông, hình tròn.
- Nhận xét chung tiết học
- Chuẩn bị cho tiết 4
- Học bài ít - nhiều hơn
- 1 số HS so sánh và nêu kết quả
- HS quan sát mẫu
- Hình vuông có 4 cạnh
- 4 cạnh bằng nhau
- Viên gạch hoa, khăn mùi xoa...
- HS sử dụng hộp đồ dùng
- Hình tròn là 1 nét cong kín
- Bánh xe đạp, miệng cốc, miệng chậu...
- HS sử dụng hộp đồ dùng
- HS mở SGK toán 1
- HS dùng bút màu và tô vào các hình vuông.
- HS tô màu vào hình tròn
- HS tô màu theo HD
- HS quan sát hình
- Ta gấp hình vuông này chồng lên hình vuông kia
- HS thực hành
- HS chơi trò chơi
___________________________________________________________
Thứ sáu ngày 21tháng 9 năm 2009.
Tiết 1: Hát : GV bộ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 01.doc