Bài giảng Lớp 1 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Luận Thành 1

MỤC TIÊU :

- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan . dày ,lấp ló ,ngan ngát , khắp vườn , bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .

- Hiểu nội dung bài : tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ .

- Trả lời câu hỏi 1, 2(SGK).

II/CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa, bộ đồ dùng tiếng Việt.

 

doc 23 trang Người đăng haroro Lượt xem 1133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 1 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Luận Thành 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc đầu về số 100
- GV gọi HS lần lượt nêu miệng các số liền sau số 97, 98, 99.
- GV cùng HS nhận xét.
- Số 100 được đọc thế nào?
- Vậy chữ số 100 được ghi bởi mấy chữ số?
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc lại.
- Nếu 99 thêm 1 thì được bao nhiêu?
- GV cùng HS nhận xét.
+ Bài 2: Giới thiệu bảng các số từ 0 -> 100
- GV gắn bảng phụ lên bảng và gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV gọi 1 hs lên bảng điền, cả lớp làm vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
+ Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài.
- Trong bảng các số từ 1 đến 100:
+ Các số nào có 1 chữ số?
+ Số nào là số tròn chục?
+ Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có 2 chữ só là số nào?
+ Các số có 2 chữ số giống nhau là những số nào?
- GV gọi HS lần lượt nêu miệng kết quả và kết hợp nhận xét ghi bảng.
4. Củng cố dặn dò
- GV cho HS đọc lại bảng các số từ 1 đến 100.
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
 79 > 49 22 < 32 67 < 76
- HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa bài: Bảng các số từ 1 đến 100
+ Bài 1: Giới thiệu bước đầu về số 100
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả
Số liền sau của 97 là 98
Số liền sau của 99 là 100
Số liền sau của 98 là 99
100 đọc là một trăm
100 là số có 3 chữ số
- HS nối tiếp đọc cá nhân, cả lớp.
- Được 100
+ Bài 2:Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 0 đến 100:
- 1 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
+ Bài 3:
- HS nối tiếp nêu miệng:
a) Số có một chữ số
 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
b) Các chữ số tròn chục
10, 20, 30, 40, 50, 60, 70 ,80, 90,
c) Số bé nhất có hai chữ số: 
10
d) Số lớn nhất có hai chữ số: 
99
đ) Các số có hai chữ số giống nhau
11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nghe.
*****************************************
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA E ,Ê ,G
I/ MỤC TIÊU :	
	. - Tô được các chữ hoa E, Ê, G
 - Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- GV: Mẫu chữ viết hoa.
	 Bảng phụ viết sẵn các chữ viết hoa: e, ê, g, VTV,..
	- HS: Vở Tập viết 1 tập 2
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng đọc cho hs viết các từ sau vào bảng con: C, D, Đ
- GV nhận xét sữa chữa.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa: 
E, Ê, G
b. Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
- GV gắn chữ E mẫu lên bảng và hỏi:
+ Chữ E hoa gồm những nét nào?
+ Chữ E hoa cao mấy đơn vị?
- GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy trình viết. 
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gắn chữ Ê lên bảng và hỏi:
+ Chữ hoa E có gì giống và khác với chữ Ê hoa?
- GV nhận xét và hướng dẫn cách tô giống như chữ E sau đó viết thêm dấu mũ của chữ Ê
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gắn chữ G hoa lên bảng và hỏi:
+ Chữ G hoa gồm những nét nào?
+ Độ cao cả chữ G hoa thế nào?
- GV nhận xét và nêu quy trình viết
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét và sữa sai.
c. Hướng dẫn viết vần, từ
- GV hướng dẫn HS viết vần ăm, ăp
- GV nhận xét viết mẫu và nêu cách viết.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sữa sai.
- GV hướng dẫn HS viết các từ còn lại theo quy trình tương tự.
- GV nhận xét sữa chữa.
 NGHỈ 5 PHÚT
d. Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- GV cho HS mở vở tập viết và hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV quan sát lớp – giúp đỡ em yếu kém
- GV nhắc nhở khá giỏi giản đều khoảng cách và viết đủ số chữ, dòng quy định.
- GV thu 1 số vở chấm và nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
- GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau: H, L, K.
-2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ sau vào bảng con:
- C, D, Đ.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- HS nêu:
+ Chữ hoa E gồm 1 nét viết liền không nhấc bút.
+ Chữ E cao 2,5 đơn vị
- HS viết bảng con: E
- Chữ Ê viết như chữ E có thêm dấu mũ
- HS viết bảng con: Ê
- Gồm có nét cong phải và nét khuyết trái.
- Gồm 8 ô
- HS theo dõi
- HS viết bảng con.
Hs viết bảng con G.
- HS viết bảng con: ăm,chăm học.
- HS viết bảng con: ăp, khắp vườn.
- HS viết bảng con: ươn, vườn 
- HS viết bảng con: ương, ngát hư
- HS mở vở tập viế theo dõi.
- HS viết bài vào vở:E, Ê, G mỗi chữ 1 dòng
- Mỗi vần viết 2 lần, mỗi từ viết 1 lần.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- HS nghe.
 4. Củng cố dặn dò: 
	- Cho cả lớp bình chọn người viết đúng, đẹp nhất trong tiết học 
	- Giáo viên nhận xét, tuyên dương các em đó.
	- Về nhà tự luyện viết thêm.
*****************************************
CHÍNH TẢ
NHÀ BÀ NGOẠI 
I/ MỤC TIÊU :
- nhìn sách hoặc bảng.chép lại đúng bài Nhà bà ngoại : 27 chữ trong khoảng 10-15 phút 
- Điền đúng vần ăm. ăp ; chữ c, k vào chỗ trống .
- Bài tập 2, 3 (SGK).
II/CHUẨN BỊ:
- Đoạn văn viết ở bảng phụ.
- Vở viết, bảng con.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ: Cái Bống.
Nhận xét bài viết của học sinh ở tiết trước.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Nhà bà ngoại.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Giáo viên treo bảng phụ.
Nêu cho cô tiếng khó viết.
Phân tích các tiếng đó.
Cho học sinh chép bài vào vở. 
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2: Điền vần ăm hay ăp.
Bài 3: Điền chữ c hoặc k.
Khi nào viết k?
Giáo viên sửa sai cho học sinh.
4.Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
5. Dặn dò:
Em nào có nhiều lỗi sai về nhà chép lại bài.
Học thuộc qui tắc viết chính tả.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh đoc đoạn cần chép.
Học sinh nêu: ngoại, rộng rãi, lòa xòa, hiên, thoang thoảng, khắp vườn.
Học sinh phân tích.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết.
Học sinh đổi vở cho nhau để sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu.
4 học sinh lên bảng làm
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vào vở.
************************************
Buæi chiÒu
Luyện tiếng việt
Ôn lại bài và làm BTTN
I/ MỤC TIÊU :
- nhìn sách hoặc bảng . chép lại đúng bài Nhà bà ngoại : 27 chữ trong khoảng 10 - 15 phút 
- Điền đúng vần ăm. ăp ; chữ c, k vào chỗ trống .
- Bài tập 2, 3 (SGK).
.
Luyện tiếng việt
Luyện viết
I/ MỤC TIÊU :	
	. - Tô được các chữ hoa E, Ê, G
 - Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
.
Luyện toán
Làm BT vở 
/MỤC TIÊU:
- Nhận biết được 100 là số liền sau của 99; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100.
- Biết một số đặc điểm các số trong bảng.
...............................................................
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
AI DẬY SỚM
I/MỤC TIÊU :
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các tiếng từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
	- Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp của đất trời.
	 Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (SGK)
	- Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)
	- HS: SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv gọi 2 HS đọc bài hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi:
+ Nụ hoa lan được đẹp thế nào?
+ Hương hoa lan thơm thế nào?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi :Ai dậy sớm
b.Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc:Dậy, vườn, trời, chờ, sớm
+ Tiếng dậy được phân tích như thế nào?
- GV nhận xét và HD các tiếng còn lại tương tự.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: Dậy sớm ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón, ngát hương.
- GV cho HS đọc trơn từ.
- GV giải nghĩa từ:
+ Vừng đông: Trời vừa hửng sáng
+ Đất trời: Cả đất và trời.
- GV cho HS luyện đọc từ.
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV hỏi:
+ Bài này có mấy dòng thơ?
- GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ ( 2 lần).
- G v nhận xét sửa chữa.
- GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi )
- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
 NGHỈ 5 PHÚT
* Ôn các vần ươn – ương
- GV gọi 2 em đọc lại cả bài
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần ươn - ương
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng.
- GV cho hs nêu yêu cầu 2.
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV nhận xét và rút ra câu mẫu và cho HS nói lại.
- Em hãy tìm trong câu trên và phân tích tiếng có mang vần ươn.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần ương tương tự và đọc.
- GV nhận xét sữa sai
- GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa vần ương
- GV cho hs đọc to lại toàn bài.
 TIẾT 2
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Khi dậy sớm điều gì chờ đón em:
 Ngoài vườn?
 Trên cánh đồng?
 Chạy lên đồi?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung
- GV gọi 2 HS đọc to 2 dòng thơ cuối
+ Qua bài thơ trên ta thấy được gì vào buổi sáng. 
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài
 NGHỈ 5 PHÚT
* Hướng dẫn hs luyện đọc thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.
* Thi đọc thuộc lòng
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động viên
* Luyện nói
- GV cho HS mở SGK giới thiệu tranh và chia lớp làm nhiều nhóm 4 cho HS dựa vào câu hỏi SGK làm việc.
+ Sáng sớm bạn làm việc gì?
- GV bao quát giúp đỡ nhóm còn lúng túng
- GV mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương HS 
4. Củng cố dặn dò
- GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Mưu chú Sẻ.
- 2 HS đọc bài hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi:
- Nụ hoa xinh xinh trắng ngần
- Hương lan ngan ngát tỏa khắp vườn, khắp nhà.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
-1 em đọc lại bài
- HS đọcnối tiếp các nhân, cả lớp:
+ Dậy, vườn, trời, chờ, sớm
+ D + ây + dấu nặng
- HS nối tiếp đọc cá nhân, cả lớp.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng, đường trơn, gánh đỡ.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- HS nghe.
- HS đọc theo dãy bàn.
- Có 4 dòng thơ.
- HS đọc cá nhân.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- Mỗi dãy bàn đọc 1 lần.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS tìm và nêu: Vườn, hương
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp.
- vờ – ươn – vươn - huyền - vườn
- Hờ – ương - hương
+ Nói câu có chứa tiếng có vần ươn, hoặc ương
- HS quan sát và nêu:
- Tranh vẽ cảnh có nhiều cánh diều bay lượn.
- Cánh diều bay lượn.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả lớp.
- Lượn; L + ươn + dấu nặng
- HS nêu: 
- HS đọc các nhân, cả lớp.
- Vườn hoa ngát hương.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- 2 HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ HS nêu:
 Hoa ngát hương đang chờ đón
 Có vừng đông đang chờ đón
 Cả đất trời đang chờ đón.
+ Đó là cảnh buổi sáng đẹp trời.
+ Bài thơ cho thấy cảnh đẹp vào buổi sáng.
- HS đọc theo nhóm 2
- HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá nhân.
- HS thi đọc cá nhân, dãy bàn.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 4:
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung.
- Sáng sớm tôi tập thể dục.
3 HS nối tiếp đọc.
- HS nghe.
4. Củng cố - dặn dò:
-Bài thơ đó nói về điều gì?
- Qua bài thơ hôm nay em thấy cần phải làm gì?
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Mưu chú sẻ	.
*******************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I/MỤC TIÊU :
- Viết được số có 2 chữ số ,viết được số liền trước ,số liền sau của một số , so sánh các số , thứ tự số 
- Làm bài : 1, 2, 3.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các bảng phụ ghi các bài tập 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn Định :
 2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 3 học sinh lên bảng 
- Học sinh 1 : Viết các số từ 85 š 100 ?
- Học sinh 2 : Viết các số có 2 chữ số giống nhau.
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐBT
Hoạt động 1 : Củng cố viết số có 2 chữ số
-Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài.
-Cho học sinh mở SGK
Bài 1 : 
-Gọi 1 em lên bảng viết số 33 
-Học sinh viết vào bảng con 
-Gọi học sinh đọc lại các số đã viết 
Bài 2 : 
-Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền trước 1 số em phải làm như thế nào ?
-Cho học sinh làm vào phiếu bài tập 
phần 2b) : Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền sau ta phải làm như thế nào ? 
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
Phần c) : Cho học sinh tham gia chơi điền số liền trước liền sau vào bảng số cho trước. Đội nào làm nhanh, đúng là đội đó thắng
-Giáo viên tuyên dương học sinh làm đúng, nhanh 
Bài 3 : Viết các số 
-Nêu yêu cầu của bài tập 
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
-Giáo viên nhận xét chung 
-Cho học sinh đếm lại các số học sinh vừa viết 
Bài 4(HSKG) : Vẽ hình 
-Giáo viên cho học sinh vẽ vào bài tập 
-Hướng dẫn học sinh dùng thước và bút nối các điểm để được 2 hình vuông ( hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn )
-Học sinh đọc lại đầu bài 
-Học sinh mở SGK
-Học sinh nêu yêu cầu bài 1 : viết số 
-1 em viết số 
-Học sinh nhận xét nêu cách viết số 
-2 học sinh lên bảng sửa bài 
-Học sinh nhận xét, sửa sai 
-3 học sinh đọc . Đt 1 lần 
-Học sinh nêu yêu cầu bài 2 : viết số 
-Tìm số liền trước 1 số em lấy số đã biết trừ đi 1 đơn vị 
-Học sinh tự làm bài 
-2 học sinh lên bảng chữa bài 
-Thêm 1 đơn vị vào 1 số ta được số đứng liền sau số đó 
-Học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
-2 em lên bảng chữa bài 
-2 đại diện 2 nhóm lên bảng thi đua làm bài 
-Học sinh nhận xét chữa bài .
-Học sinh làm bài 
-2 học sinh đọc lại các từ 50 š 60
-Từ 85 š 100 
-Học sinh nhận xét, sửa bài 
-Học sinh nêu lại yêu cầu bài : dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông 
-Học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
-2 học sinh lên bảng chữa bài 
Bài 4
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực.
- Dặn học sinh ôn lại bài .Làm bài tập trong vở Bài tập 
- Chuẩn bị xem trước bài : Luyện tập chung
*******************************************
Buæi chiÒu
Luyện tiếng việt
Ôn lại bài , làm BTTN
I/MỤC TIÊU :
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các tiếng từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
	- Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp của đất trời.
	 Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (SGK)
	- Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
...............................................................
Luyện tiếng việt
Luyện viết
...........................................................
Luyện toán
Làm BT vở BT, BTTN
I/MỤC TIÊU :
- Viết được số có 2 chữ số ,viết được số liền trước ,số liền sau của một số , so sánh các số , thứ tự số 
....................................................................
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/MỤC TIÊU: 
	- Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số. 
- Biết giải toán có 1 phép cộng. 
- Làm bài : 1, 2, 3(b,c), 4, 5.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- GV: Nội dung bài 
	- HS: Sách Toán, VBT,..
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐBT
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết số từ 50 đến 60 
- Nhận xét
3. Bài mới: 
+ Bài 1(147): 
- Cho HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào SGK
- Chốt KQ đúng:
+ Bài 2(147): Cho HS nêu yêu cầu 
- HD đọc các số: 35, 41, 64, 85, 69, 70.
- Sửa sai cho HS.
+ Bài 3(147): Điền dấu > , < , = vào ô trống?
(Cột a HS K - G)
- Chấm, chữa bài.
+ Bài 4(147): Cho HS nêu bài toán 
- HD nêu tóm tắt:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài:
+ Bài 5(147):
- Yêu cầu làm vào phiếu BT.
- KQ đúng: 99
- HS hát 1 bài.
- 2 em bảng lớp, lớp bảng con: 50, 51, 
52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- Làm vào SGK. - HD làm
- Nêu kết quả: 
a)15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 
24, 25.
b) 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77,
78, 79.
- Nêu yêu cầu. 
- Nêu miệng cách đọc các số đã cho.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở. - HD so sánh
- Đọc đề toán.
- Tóm tắt: Có 10 cây cam 
 Có : 8 cây chanh
 Có tất cả : . cây?
- 1 em bảng lớp, lớp làm vở.
 Bài giải:
 Có tất cả số cây là:
 10 + 8 = 18 (cây)
 Đáp số: 18 cây
- HS làm phiếu BT, báo cáo kết quả.
Bài 3a
4. Củng cố dặn dò:
 - Tổng kết bài. 
- GV nhận xét giờ
- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, xem trước bài sau.
************************************
CHÍNH TẢ
CÂU ĐỐ
I/ MỤC TIÊU ; 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8 - 10 phút.
	- Điền đúng chữ tr hay ch hoặc v/ d /gi vào chỗ trống.
	Bài tập 2(a) hoặc b. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- GV: Bảng phụ viết sẵn bài viết, nam châm, VBT,. 
	- HS: Vở chính tả.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. ổn định: - Hát 1 bài .2. Kiểm tra:- Kiểm tra phần bài tập về nhà.
- Nhận xét .
3. Bài mới: 
* Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Treo bảng phụ (có bài viết)
- Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc 
- Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai.
- Cho học sinh viết ra bảng con. Hướng dẫn và sửa sai cho HS.
- Cho học sinh viết bài vào vở.
- Hướng dẫn các em ngồi đúng tư thế, cách cầm bút, để vở và cách trình bày.
- Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lại. GV dừng lại ở chỗ khó viết, đánh vần lại tiếng đó cho các em viết đúng. Nhắc các em gạch chân chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề vở. Cho HS đổi vở chữa lỗi cho nhau.
- Chấm 1số bài tại lớp.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả (lựa chọn) 
+ Điền chữ: tr hay ch
- Cho học sinh đọc yêu cầu 
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập đúng nhanh trên bảng 
(hoặc vở bài tập TV1/2)
- Cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Phần luyện viết thêm ở nhà .
- Quan sát trên bảng phụ.
- Vài em nhìn bảng đọc toàn bộ 
câu đố.
- Tìm 1 số tiếng dễ viết sai: chăm
 chỉ, khắp, vườn cây, suốt ngày.
- Viết ra bảng con. 
- Tự nhận xét bài cho bạn.
- Chép bài vào vở. 
(chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi) 
- Cầm bút chì chữa lỗi 
- Ghi lỗi ra lề vở.
- Đổi vở chữa bài cho nhau.
- Nêu yêu cầu . 
- 1 em làm bài trên bảng, cả lớp làm
 bài vào vở BTTV1/2.
- Nêu kết quả: thi chạy, tranh bóng, 
vỏ trứng, giỏ cá, cặp da. 
- Nhận xét. 
4. Củng cố dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà tự viết thêm cho đẹp
********************************************
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CON MÈO 
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo .
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật .
II/CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về con mèo.
- Vở bài tập.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ: Con gà.
Nuôi gà có lợi gì?
Cơ thể gà có những bộ phận nào?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài con mèo.
Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập.
Cách tiến hành:
Cho học sinh quan sát tranh con mèo.
-Cho học sinh tự làm bài trên vở bài tập.
Giáo viên sửa bài.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận.
Cách tiến hành:
Con mèo có những bộ phận nào?
Nuôi mèo để làm gì?
Con mèo ăn gì?
Con chăm sóc mèo thế nào?
Kết luận: Khi mèo có biểu hiện khác lạ, con sẽ nhốt mèo lại, nhờ bác sĩ thú y theo dõi.
Củng cố:
Cho học sinh thi đua lên bảng chỉ và tả về con mèo.
Đội nào kể hay và đúng nhất sẽ thắng.
Dặn dò:
Chăm sóc con mèo nuôi ở nhà.
Chuẩn bị: Con muỗi.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
Học sinh làm bài.
Hoạt động lớp.
Đầu, mình, lông, ria.
 bắt chuột.
 ăn cá, cơm, chuột.
 cho mèo ăn, chơi đùa với mèo 
Học sinh chia 2 đội lên thi đua tả và kể về hoạt động của mèo.
************************************
 THỦ CÔNG
CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG (T2)
I. MỤC TIÊU :
 - HS biết cách kẻ, cắt,dán hình vuông.
 - Kẻ, cắt ,dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt, dán hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
 * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt ,dán được hình vuông theo 2 cách. Đường cắt thẳng.Hình dán phẳng. Có thể kẻ cắt được thêm hình chữ vuông có kích thước khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Hình vuông mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy kẻ ô.
 - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn
 - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới : 27 phút
1. Nhắc lại 2 cách kẻ, cắt hình vuông
- Treo hình vuông lên bảng
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cắt hình vuông
* Hướng dẫn cách kẻ hình vuông
- Ta xác định điểm A.Từ điểm A sẽ đếm xuống 7 ô ( tùy ý) theo dòng kẻ ô được điểm D và đếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô được điểm B. Làm thế nào để xác định được điểm C ?
- Hướng dẫn cắt rời hình vuông và dán
- Cắt theo cạnh AB, AD,DC, BC
- B

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc