Bài giảng các môn học lớp 1 - Tuần 17 năm học 2009

A. Mục đích - yêu cầu:

 - HS nhận biết được các vần ăt, ât.

 - HS đọc được : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật; đọc được các từ và câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon

 Cái chân bé xíu

 Lông vàng mát dịu

 Mắt đen sáng ngời

 Ơi chú gà ơi

 Ta yêu chú lắm.

- Viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ngày chủ nhật.

- GD HS lòng say mê học tập.

 

doc 19 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 797Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng các môn học lớp 1 - Tuần 17 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ải Hà.
A. Mục tiêu:
 - HS cả lớp hát thuộc lời , hát đúng giai điệu và lời ca bài hát “Tiếng chào theo em”.
 - Rèn cho HS hát đúng, hát hay và gõ được tiết tấu của bài.
 - GD HS lòng say mê học tập.
B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Nội dung bài.
 - HS: SGK.
C. Hoạt động dạy - học:
I. ÔĐTC: Lớp hát.
II. KTBC: 1 HS hát lại bài “Sắp đến tết rồi”. NX
III. Bài mới:
Hoạt độngcủa thày và trò
Nội dung bài
1, Giới thiệu bài:
2, HD các hoạt động:
* HĐ1:Học hát- GV chép nội dung bài hát lên bảng, HS đọc thầm.
- HD HS đọc lời ca.
+ GV đọc từng câu HS đọc lại lời của bài hát.
- GV giới thiệu tác giả và xuất xứ của bài hát – HS nghe.
- GV hát mẫu toàn bộ bài hát 1 lần – HS nghe.
- GV HD HS luyện hát từng câu theo phương pháp móc xích.
( Lưu ý những chỗ luyến, những chỗ ngắt hơi)
- HS luyện hát kết hợp với vỗ tay theo nhịp, NX.
- GV bắt nhịp – Cả lớp lại bài hát 1 lần, GV theo dõi, HD thêm.
* HĐ2: HD HS gõ theo tiết tấu:
- GV bắt nhịp – cả lớp lại bài hát 1 lần.
- HD HS vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca – GV theo dõi, HD thêm.
- GV chia lớp làm 2 nhóm, 1 nhóm hát ,1nhóm vỗ tay- NX.
1. Học hát bài: Tiếng chào theo em.
Chào ông chào bà, cháu đi học về.....
2. Gõ theo tiết tấu:
Chào ông chào bà, cháu đi học về.
 x x x x x x x x
3. Củng cố – Dặn dò:- Tóm tắt nội dung bài, NX giờ học.
 - VN ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2008
Học vần
Bài 70 : ôt - ơt
A. Mục đích - yêu cầu:
 - HS nhận diện được vần:ôt, ơt.
- HS đọc được : ôt, ơt , cột cờ, cái vợt; đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Những người bạn tốt
- GD HS lòng say mê học tập.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói.
- HS : Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy - học 
I/ ổn định tổ chức Tiết 1
II / Bài cũ ( 5 phút ) 
- Đọc trên bảng phụ: ăt, ât, đôi mắt, thật thà, đấu vật, bắt tay
- 2 HS đọc câu ứng dụng ( bài 69) 
Viết: đôi mắt , thật thà, bắt tay.
III. Bài mới ( 30 phút)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1, GV giới thiệu bài và ghi bảng tên bài : ôt, ơt
2, Dạy vần: 
* HĐ1: Học vần mới.
- GV ghi bảng và giới thiệu vần ôt. HS quan sát và TLCH
+ Vần ôt so với vần ot có gì giống và khác nhau?
- GV đọc và HD cách đọc, HS đọc:ôt.
+ Nêu cấu tạo vần ôt?
+ Hãy đánh vần vần ôt?
- HS luyện đánh vần: ô- tờ - ôt.
- HS ghép vần  ôt.
+Có vần ôt, muốn thành tiếng "cột" em làm thế nào?
- HS ghép tiếng “cột” và đọc. GV ghi bảng tiếng mới, HS đọc
+ Tiếng “cột" có âm, vần nào ghép lại? Hãy đánh vần tiếng cột?
 - HS đọc:cờ- ôt - cốt - nặng - cột.
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng từ, HS luyện đọc.
- Gọi HS luyện đọc từ khóa trên bảng theo thứ tự và không theo thứ tự, nhận xét.
* Giới thiệu vần  ơt tương tự như trên.
*HĐ2: Viết bảng.
- GV hướng dẫn HS viết bảng 
+ Vần ôt được viết bằng mấy con chữ? Độ cao của các con chữ thế nào?
+ Vần  ơt viết khác vần ôt ở điểm nào?
+ Nêu cách viết từ " cột cờ"?
- Tương tự với từ còn lại.
- Lưu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng của các chữ.
 - HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi.
*HĐ3: Luyện đọc từ ứng dụng.
- GV ghi bảng từ ứng dụng, HS tìm gạch chân tiếng có vần vừa học.
- HS luyện đọc tiếng , từ.
- Gv giảng một số từ.
1.Nhận diện và phát âm:
 ôt
 cột
 cột cờ
 ơt
 vợt
 cái vợt
2. Viết bảng:
ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
3. Luyện đọc từ ứng dụng:
 cơn sốt quả ớt
 xay bột ngớt mưa
3. Củng cố: Nhận xét giờ học. 
Tiết2
 1. ÔĐTC: Lớp hát.
 2. KTBC: 1 HS đọc lại bài trên bảng.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1. HD luyện đọc:
* GV chỉ bài trên bảng ở tiết 1, gọi HS luyện đọc và nêu cấu tạo tiếng do GV yêu cầu.
* Cho HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ những gì?
- GV giới thiệu và ghi bảng câu ứng dụng.
- HS luyện đọc câu ứng dụng.
* Cho HS mở SGK, GV giới thiệu tranh, bài đọc và đọc mẫu. Gọi HS đọc nối tiếp, cả bài, nhận xét.
2. Cho HS mở vở tập viết, Gv gọi HS nêu lại cách viết vần, từ. HS viết vở, nhận xét.
3. Luyện nói: GV nêu chủ đề luyện nói, HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh và luyện nói từ 2 – 4 câu theo câu hỏi:
+Trong tranh vẽ gì ?
+Bức tranh vẽ cảnh gì?
+Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất?
+ Vì sao em lại quý bạn đó?
+ Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì?
1. Luyện đọc:
 ôt- cột- cột cờ
 ơt- cái - vợt
 Hỏi cây bao nhiêu tuổi
 Cây không nhớ tháng năm
 Cây chỉ dang tay lá
 Che tròn một bóng râm.
2. Luyện viết
ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
3. Luyện nói: Những người bạn tốt
- Tranh vẽ các bạn đang giúp nhau ôn bài.
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 66: luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về
 - Thực hiện so sánh các số, biết thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10..
 - Biết cộng, trừ các sốtrong phạm vi 10.
 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 - GD HS lòng say mê học tập.
B. Đồ dùng dạy- học:- Các mô hình, vật thật phù hợp với nội dung của bài học.
 - HS: Bút, vở.
C. Hoạt động dạy- học:
I. ÔĐTC: lớp hát.
II. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới.
III. Bài mới:
Phương pháp giảng dạy
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
* Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập
- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào SGK.
- Lưu ý HS quan sát kĩ số khi nối, nối theo thứ tự các số.
- GV chữa bài trên bảng.
* Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào SGK bài 2 a, b cột 1; các cột còn lại dành cho HS khá, giỏi.
- GV chữa bài. Yêu cầu HS đọc lại bài làm .
* Bài 3: HS nêu yêu cầu.( HS làm cột 1, 2; các cột còn lại dành cho HS khá, giỏi).
- 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vàovở nêu cách làm.
- GV chữa bài.
* Bài 4: HS nhìn tranh vẽ, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp.
- HS làm bài và chữa bài .
- Bài 5: HS nêu yêu cầu, cho HS quan sát mẫu, GV HD xếp hình( dành cho HS khá, giỏi).
Bài 1:Nối các chấm theo thứ tự.
Bài 2: Tính
a) 10 9
 - - 
 5 6 .....
b) 
4 + 5 - 7 =.......
1 + 2+ 6 =......
3 - 2 + 9 =.....
6 - 4 + 8 =......
3 + 2+ 4 =.......
7 - 5 + 3 =......
Bài 3: Điền dấu>, <, =
0....1
3 + 2.....2 + 3
5 - 2....6 - 2
10...9
7 - 4.... 2 + 2
7 + 2....6 + 2
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
a) Có 5 chú vịt đang bơi, có thêm 4 chú vịt nữa bơi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu chú vịt?
b) Có 7 chú thỏ đang chơi, bỗng nhiên 2 chú thỏ chạy đi mất.Hỏi còn lại bao nhiêu chú thỏ?
Bài 5:Xếp hình theo mẫu
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài .
Thể dục
Tiết 17: Trò chơi vận động
A/ Mục tiêu:
 - Đội hình đội ngũ. Rèn luyện tư thế cơ bản.
 - Làm quen với trò chơi “ Chạy tiếp sức”. 
+ HS biết được các kiến thức kĩ năng cơ bản đã học trong học kì và thực hiện cơ bản đúng kĩ năng đó.
 - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
 - GD HS có ý thức say mê học tập.
B/ Địa điểm, phương tiện
 * Địa điểm: Ngoài sân bãi- Dọn vệ sinh an toàn nơi tập, kẻ sân để chơi trò chơi
 * Phương tiện: 1 còi nhỏ.
C/ Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
- GV tập hợp HS thành 3 hàng dọc. Sau đó cho HS xoay từ hàng dọc thành hàng ngang.
- GV phổ biến yêu cầu và nội dung giờ học.
- Yêu cầu HS khởi động
* GV hô cho HS ôn lại 1 lần.
-Lần 2; 3 Lớp trưởng hô, Gv quan sát uốn nắn.
* Tiến hành tương tự như trên.
- Các tổ tập trước lớp do lớp trưởng điều khiển, nhận xét tuyên dương tổ tập tốt .
- TC “ Chạy tiếp sức” 12 – 18 phút.
+ GV nêu tên TC, Sau đó giải thích cách chơi, làm mẫu.
+ Tiếp theo cho 1 HS ra chơi thử Sau đó cho 1 nhóm 2 – 3 HS chơi thử. HS cả lớp chơi . GV NX, giải thích thêm để HS nắm vững cách chơi, rồi lại cho HS cả lớp chơi thử lần 2, sau đó chơi chính thức có phân thắng, thua và thưởng, phạt: 1 – 2 lần.
* GV – HS cùng hệ thống lại bài. Giao bài tập về nhà.
1) Phần mở đầu:
- Khởi động:
 + Đứng tại chỗ vỗ tay và hát: (1 – 2 phút)
 + Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp(1 phút)
- TC: “Diệt các con vật có hại” 1 – 2 phút.
2) Phần cơ bản
* Ôn đội hình đội ngũ:
* Ôn rèn luyện tư thế cơ bản.
*Chơi trò chơi: Chạy tiếp sức
- Cách chơi:
Khi có lệnh, HS số 1 của các tổ chạy nhanh vòng qua cờ rồi chạy về vạch xuất phát chạm tay vào bạn số 2, số 2 lại chạy như bạn 1. Tương tự cho đến hết. Hàng nào xong trước, ít phạm quy là thắng.
3) Phần kết thúc
- Đứng vỗ tay và hát hoặc đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc:2 – 3 phút.
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009
Học vần
Bài 71 : et - êt
A. Mục đích - yêu cầu:
- HS đọc được : et, êt , bánh tét , dệt vải; đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Viết được: et, êt , bánh tét , dệt vải. 
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Chợ Tết.
- GD HS lòng say mê học tập.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói.
- HS : Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy - học 
I/ ổn định tổ chức Tiết 1
II / Bài cũ ( 5 phút ) 
- Đọc trên bảng phụ: ơt, ôt, cơn sốt, ngớt mưa, xay bột, cái vợt
- 2 HS đọc câu ứng dụng ( bài70) 
Viết: ngớt mưa, xay bột, cái vợt.
III. Bài mới ( 30 phút)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1, GV giới thiệu bài và ghi bảng tên bài : et, êt
2, Dạy vần: 
* HĐ1: Học vần mới.
- GV ghi bảng và giới thiệu vần et. HS quan sát và TLCH
+ Vần et so với vần ôt có gì giống và khác nhau?
- GV đọc và HD cách đọc, HS đọc:et.
+ Nêu cấu tạo vần et?
+ Hãy đánh vần vần et?
- HS luyện đánh vần:e - tờ - et.
- HS ghép vần  et.
+Có vần et, muốn thành tiếng "tét" em làm thế nào?
- HS ghép tiếng “ tét” và đọc. GV ghi bảng tiếng mới, HS đọc
+ Tiếng “ tét" có âm, vần nào ghép lại? Hãy đánh vần tiếng tét?
 - HS đọc:tờ - et - tét- sắc - tét.
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng từ, HS luyện đọc.
- Gọi HS luyện đọc từ khóa trên bảng theo thứ tự và không theo thứ tự, nhận xét.
* Giới thiệu vần  êt tương tự như trên.
*HĐ2 : GV hướng dẫn HS viết bảng 
+ Vần et được viết bằng mấy con chữ? Độ cao của các con chữ thế nào?
+ Vần  êt viết khác vần et ở điểm nào?
+ Nêu cách viết từ " bánh tét"?
- Tương tự với từ còn lại.
- Lưu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng của các chữ.
 - HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi.
*HĐ3: HD đọc từ ứng dụng.
- GV ghi bảng từ ứng dụng, HS tìm gạch chân tiếng có vần vừa học.
- HS luyện đọc tiếng , từ.
- Gv giảng một số từ.
1.Nhận diện và phát âm:
 et
 tét
 bánh tét
 êt
 dệt
 dệt vải
2. Viết bảng:
et, êt, bánh tét, dệt vải
3. Luyện đọc từ ứng dụng:
 nét chữ con rết
 sấm sét kết bạn
3. Củng cố: Nhận xét giờ học. 
Tiết2
 1. ÔĐTC: Lớp hát.
 2. KTBC: 1 HS đọc lại bài trên bảng.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1. HD luyện đọc:
* GV chỉ bài trên bảng ở tiết 1, gọi HS luyện đọc và nêu cấu tạo tiếng do GV yêu cầu.
* Cho HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ những gì?
- GV giới thiệu và ghi bảng câu ứng dụng.
- HS luyện đọc câu ứng dụng.
* Cho HS mở SGK, GV giới thiệu tranh, bài đọc và đọc mẫu. Gọi HS đọc nối tiếp, cả bài, nhận xét.
2. Cho HS mở vở tập viết, Gv gọi HS nêu lại cách viết vần, từ. HS viết vở, nhận xét.
3. Luyện nói: GV nêu chủ đề luyện nói, HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh và luyện nói từ 2 – 4 câu theo câu hỏi:
+Trong tranh vẽ gì ?
+Em được đi chợ tết vào dịp nào?
+ Em nhìn thấy những gì ở chợ tết?
+ Mọi người đi chợ tết mua những gì?
1. Luyện đọc:
 et- tét- bánh tét
 êt- dệt- dệt vải
Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
2. Luyện viết
et, êt, bánh tét, dệt vải
3. Luyện nói: Chợ Tết.
Tranh vẽ cảnh chợ Tết. Trong chợ bán rất nhiều hoa, bánh kẹo , quần áo đẹp , .....
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 67: LUYệN TậP CHUNG.
 A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về
 - Thực hiện được cộng, trừ và cấu tạo các số trong phạm vi 10.
 - So sánh các số trong phạm vi 10.
 - Viết phép tính thích hợp với hình vẽ .
 - Nhận dạng hình tam giác.
 - GD HS lòng say mê học tập.
A. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài, hình tam giác.
 - HS: Bút, vở, bộ đồ dùng.
C. Các hoạt động dạy- học:
ÔĐTC: Lớp hát.
KTBC: GV ghi đầu bài lên bảng, 1 HS lên bảng làm, dưới lớp TL miệng.
 Cho các số: 10, 2, 6, 5.
 a, Khoanh vào số lớn nhất?
 b, Khoanh vào số bé nhất? 
 III. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1, Giới thiệu bài: 
2, HD luyện tập:
* Bài 1: - HS nêu yêu cầu.
- 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào SGK.
- Lưu ý HS viết thẳng cột
- ý b HS làm và nêu cách thực hiện dãy tính.
- GV chữa bài. Yêu cầu HS đọc lại bài làm .
* Bài 2: HS nêu yêu cầu.( HS làm dòng 1; các dòng còn lại dành cho HS khá, giỏi).
- HS làm trên bảng, cả lớp làm bài.
- GV chữa bài. Yêu cầu HS đọc lại bài làm .
* Bài 3: HS nêu yêu cầu.
- 2 HS trả lời miệng, cả lớp khoanh tròn vào SGK.
- GV chữa bài.
*Bài 4:HS đọc tóm tắt, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp.HS làm bài và chữa bài. 
* Bài 5: HS nêu yêu cầu, đếm.
- Cả lớp xếp hình giống Sgk trên mặt bàn 
Bài 1: Tính
a)
b)
8 - 5 - 2 =.......
4 + 4- 6 =......
10 - 9 + 7 =......
2 + 6 + 1 =......
Bài 2: Số?
8 =.... +5
10= 4+...
9 = 10 - ... 7 = ... + 7
6 = ... + 5 2 = 2 - ....
Bài 3: Trong các số 6, 8, 4, 2, 10:
a) Số nào lớn nhất?
b) Số nào nhỏ nhất?
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
 Có : 5 con cá
Thêm : 2 con cá
Có tất cả :... con cá?
Bài 5:Đếm hình tam giác.
 IV. Củng có, dặn dò: Nhận xét giời học.
 - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. 
Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009
Tập viết
Tiết 15: thanh kiếm, âu yếm,
A . Mục đích yêu - cầu:
 - HS viết đúng các chữ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt,
 - HS viết theo kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1.
 - GD HS ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: Nội dung bài + Bài mẫu.
HS: Bảng, vở, .
C. Hoạt động dạy - học:
I. ÔĐTC: HS hát.
II. KTBC: GV đọc – HS viết bảng con: con ong, cây thông – NX, Sửa sai.
III. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài:
2. HD viết:
- GV treo bài viết lên bảng, giới thiệu và gọi 2 HS đọc lại, lớp đọc đồng thanh. Gv giảng một số từ.
- GV hướng dẫn cách viết.
+ Từ " thanh kiếm" được viết bằng mấy chữ? Nêu cách viết từng chữ?
+ Khoảng cách giữa các chữ, từ thế nào?
- GV vừa hướng dẫn, vừa viết lên bảng.
- HS viết bảng con, GV theo dõi, uốn nắn.
+ Lưu ý điểm bắt đầu và kết thúc của các nét.
- Tiến hành tương tự với các từ còn lại.
* Cho HS mở vở, ngồi đúng tư thế, GV uốn nắn.
+ Để viết một bài tập viết đúng, đẹp, em cần lưu ý gì?
- Gọi 2 HS đọc lại bài viết, GV hướng dẫn cách viết từng dòng.
- HS viết vở, GV quan sát, giúp đỡ.
- HS viết xong, thu một số vở chấm, nhận xét, tuyên dương những HS viết chữ đẹp.
1. Viết bảng 
thanh kiếm, âu yếm,
- Từ : “thanh kiếm” được viết bằng 2 tiếng, tiếng thanh viết trước, tiếng kiếm viết sau,....
2. Viết vở:
- thanh kiếm, âu yếm,
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Tập viết
Tiết 16: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút , .....
A. Mục đích - yêu cầu:
 - HS viết đúng các chữ: xay bột, nét chữ, kết bạn,
 - HS viết theo kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1.
 - GD HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
B. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Nội dung bài, chữ mẫu.
 - HS : Bút, vở, bảng, phấn.
C. Hoạt động dạy - học:
I/ ÔĐTC: Lớp hát.
II/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III/ Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài:
2. HD viết: GV treo bài viết lên bảng, giới thiệu và gọi 2 HS đọc lại, lớp đọc đồng thanh. GV giảng một số từ.
- GV hướng dẫn cách viết.
+ Từ " xay bột" được viết bằng mấy tiếng?Độ cao của các con chữ trong mỗi tiếng thế nào? 
+ Khoảng cách giữa các tiếng, từ thế nào?
- GV vừa hướng dẫn, vừa viết lên bảng.
- HS viết bảng con, GV theo dõi, uốn nắn.
+ Lưu ý nét nối giữa các con chữ trong tiếng và khoảng cách.
- Tiến hành tương tự với các từ còn lại.
* Cho HS mở vở, ngồi đúng tư thế, GV uốn nắn.
+Để viết một bài tập viết đúng, đẹp, em cần lưu ý những gì?
- Gọi 2 HS đọc lại bài viết, Gv hướng dẫn cách viết từng dòng.
- HS viết vở, GV quan sát, giúp đỡ.
HS viết xong, thu một số vở chấm, nhận xét tuyên dương 
những HS viết chữ đẹp.
1. Viết bảng 
- xay bột, nét chữ, kết bạn,.....
2.Viết vở.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Trật tự trong trường học ( Tiết 2)
( Đã soạn ở tuần 16)
Tự nhiênvà xã hội
Giữ gìn lớp học sạch đẹp.
A .Mục tiêu:
	Giúp HS biết:
Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp.
Biết giữ gìn lớp học sạch, đẹp.
Nêu được những việc em có thể làm để góp phần làm cho lớp sạch, đẹp.
Có ý thức giữ lớp học sạch đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài, tranh , ảnh.
HS: Một số dụng cụ làm sạch lớp: giẻ lau, chổi, xẻng
C. Hoạt động dạy - học:
I. ÔĐTC: Lớp hát.
II Kiểm tra bài cũ: 
 - Hãy kể tên các hoạt động của lớp mình.
 - Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao?
- HS khác bổ sung, nhận xét. Gv đánh giá.
III. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1. Giới thiệu bài: Các em có yêu quý lớp học của mình không? Yêu quý lớp học thì phải làm gì?
Hôm nay chúng ta học bài: Giữ gìn lớp học sạch đẹp.
2. HD các hoạt động:
*HĐ1: Quan sát lớp học
+Mục tiêu: HS biết thế nào là lớp bẩn lớp sạch
+Cách tiến hành:
- YC HS quan sát và nhận xét về vệ sinh lớp học hôm nay:
- Một số HS đứng lên nhận xét việc giữ lớp học sạch đẹp.
* HĐ2: Quan sát tranh và thảo luận nhóm
+Mục tiêu: Biết giữ lớp học sạch đẹp.
+Cách tiến hành:
- GV YC HS quan sát tranh trang 36 sgk và trả lời với bạn:
+ Trong bức tranh thứ nhất các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
+ Trong bức tranh thứ hai , các bạn đang làm gì? Sử dụng đồ dùng gì?
- HS làm việc theo nhóm.
- Một số HS trả lời trước lớp. Các bạn khác bổ sung, nhận xét.
GV hỏi: 
+ Lớp học của mình đã sạch đẹp chưa?
+ Lớp mình có trang trí giống trong sgk trang 37 không?
+ Bàn ghế lớp mình đã xếp ngay ngắn chưa?
+ Quần áo, mũ, cặp đã để đúng nơi quy định chưa?
+ Mình phải làm gì để giữ lớp học sạch đẹp?
KL: Để lớp học sạch đẹp các em phải luôn có ý thức giữ gìn lớp sạch đẹp và làm những công việc để lớp mình sạch đẹp.
* HĐ3: Quan sát theo nhóm nhỏ
Mục tiêu: Biết cách sử dụng dụng cụ để làm vệ sinh lớp học.
Cách tiến hành:
- Chia nhóm và phát dụng cụ cho từng nhóm.
+ Dụng cụ này để làm gì?
+ Cách sử dụng như thế nào?
- Các nhóm lên trình bày và thực hiện cách làm.
+ Lớp học sạch đẹp có ích lợi gì?
KL: Phải biết sử dụng dụng cụ hợp lí, có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. Lớp học sạch, đẹp sẽ giúp các em khoẻ mạnh và học tập tốt hơn. Vì vậy các em phải luôn có ý thức giữ cho lớp học sạch đẹp.
1. Quan sát lớp học
2. Giữ gìn lớp học sạch, đẹp:
- Tranh 1 các bạn đang làm vệ sinh lớp học,
- Tranh 2 : các bạn đang trang trí lớp học.
- Để lớp học sạch đẹp các em phải luôn có ý thức giữ gìn lớp sạch đẹp và làm những công việc để lớp mình sạch đẹp.
3. Cách sử dụng những dụng cụ làm vệ sinh:
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc HS luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, xếp đặt bàn ngay ngắn, đồ dùng học tập gọn gàng trên bàn để lớp học luôn sạch đẹp.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
Học vần
Bài 71 : ut - ưt
A. Mục đích - yêu cầu:
 - HS nhận diện được vần: ut, ưt.
- HS đọc được : ut, ưt , bút chì, mứt gừng và các từ ngữ ; các câu thơ câu ứng dụng. 
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ngón út, em út, sau rốt.
- GD HS lòng say mê học tập.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói.
- HS : Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy - học 
I/ ổn định tổ chức Tiết 1
II / Bài cũ ( 5 phút ) 
- Đọc trên bảng phụ: et, êt, nét chữ, kết bạn, dệt vải, sấm sét
- 2 HS đọc câu ứng dụng ( bài71) 
Viết: nét chữ, kết bạn, dệt vải,
 III. Bài mới ( 30 phút)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1, GV giới thiệu bài và ghi bảng tên bài : ut, ưt
2, Dạy vần: GV ghi bảng và giới thiệu vần ut. HS quan sát và TLCH
+ Vần ut so với vần et có gì giống và khác nhau?
- GV đọc và HD cách đọc, HS đọc: ut.
+ Nêu cấu tạo vần ut?
+ Hãy đánh vần vần ut?
- HS luyện đánh vần:u - tờ - ut.
- HS ghép vần  ut.
+Có vần ut, muốn thành tiếng "bút" em làm thế nào?
- HS ghép tiếng “ bút” và đọc. GV ghi bảng tiếng mới, HS đọc
+ Tiếng “bút" có âm, vần nào ghép lại? Hãy đánh vần tiếng bút?
 - HS đọc:bờ - ut - bút - sắc - bút.
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng từ, HS luyện đọc.
- Gọi HS luyện đọc từ khóa trên bảng theo thứ tự và không theo thứ tự, nhận xét.
* Giới thiệu vần  ưt tương tự như trên.
* GV hướng dẫn HS viết bảng 
+ Vần ut được viết bằng mấy con chữ? Độ cao của các con chữ thế nào?
+ Vần  ưt viết khác vần ut ở điểm nào?
+ Nêu cách viết từ " bút chì "?
- Tương tự với từ còn lại.
- Lưu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao, độ rộng của các chữ.
 - HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi.
* GV ghi bảng từ ứng dụng, HS tìm gạch chân tiếng có vần vừa học.
- HS luyện đọc tiếng , từ.
- Gv giảng một số từ.
- 1- 2 HS đọc lại toàn bộ các từ.
1.Nhận diện và phát âm:
 ut
 bút
 bút chì
 ưt
 mứt
 mứt gừng
2. Viết bảng:
ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
3. Luyện đọc từ ứng dụng:
 chim cút sứt răng
 sút bóng nứt nẻ
3. Củng cố: Nhận xét giờ học. 
Tiết2
 1. ÔĐTC: Lớp hát.
 2. KTBC: 1 HS đọc lại bài trên bảng.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài
1. HD luyện đọc:
* GV chỉ bài trên bảng ở tiết 1, gọi HS luyện đọc và nêu cấu tạo tiếng do GV yêu cầu.
* Cho HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ những gì?
- GV giới thiệu và ghi bảng câu ứng dụng.
- HS luyện đọc câu ứng dụng.
* Cho HS mở SGK, GV giới thiệu tranh, bài đọc và đọc mẫu. Gọi HS đọc nối tiếp, cả bài, nhận xét.
2. Cho HS mở vở tập viết, Gv gọi HS nêu lại cách viết vần, từ. HS viết vở, nhận xét.
3. Luyện nói: GV nêu chủ đề luyện nói, HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh và luyện nói từ 2 – 4 câu theo câu hỏi:
+Trong tranh vẽ gì ?
+Yêu cấu cả lớp giơ ngón út và nhận xét so với 5 ngón tay, ngón út là n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(46).doc