Kế hoạch giảng dạy khối lớp 1 - Tuần học 19 năm 2010

Toán ( T73 ):

 MƯỜI MỘT - MƯỜI HAI

*Những KT đã biết liên quan đến bài học :

- HS đã biết : Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị

 *Những KT mới cần hình thành cho hs :

Đọc viết các số &nêu được cấu tạo các số có 2 chữ số

A- Mục tiêu:

- KT : Nhận biết: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị

 Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị

- KN : Đọc viết các số đó bước đầu nhận biết cấu tạo các số có 2 chữ số.

- TĐ : Hs yêu thích môn toán .

 

doc 22 trang Người đăng hong87 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối lớp 1 - Tuần học 19 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thực hiện những gì?
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy – học bài mới:
1- Hoạt động 1: Phân tích tiểu phẩm. 
- HD HS theo dõi các bạn diễn tiểu phẩm và
cho biết nhân vật trong tiểu phẩm cư sử với cô
giáo như thế nào ?
- HD HS phân tích tiểu phẩm. 
- 1 vài em nêu
- 1số HS đọc tiểu phẩm cô giáo đến
thăm nhà 1 bạn HS em chạy ra đón
cô và chào cô giáo cảm ơn em.
+ Cô giáo và bạn HS gặp nhau ở đâu?
+ Bạn đã chào và mời cô vào nhà như thế nào?
+ Khi vào nhà bạn đã làm gì?
+ Vì sao cô giáo lại khen bạn ngoan lễ phép
+ Các em cần học tập điều gì ở bạn ?
GVKL: Khi cô giáo đến nhà chơi bạn chào và mời cô vào nhà lời nói của bạn thật nhẹ nhàng thái độ vui vẻ, biết nói “ thưa “ ‘”ạ” biết cảm ơn .như thế bạn tỏ ra lễ phép với cô. 
+ Em chào cô. Em mời cô vào nhà uống nước ạ.
+ Em rót nước mời cô giáo uống
2- Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai (bt1) 
- HD các cặp HS tìm hiểu các tình huống ở bài tập 1 nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau.
GVKL: Khi gặp thầy cô giáo trên đường các em cần dừng lại, bỏ mũ nón đứng thằng người và nói ( em chào thầy, cô ạ) khi đưa nhận vật gì từ tay thầy cô giáo cần dùng 2 tay và nói ( thưa thầy, cô đây ạ)
- Từng cặp HS chuẩn bị sắm vai
- Cả lớp theo dõi NX
- HS chú ý nghe
3- Hoạt động 3: 
Thảo luận lớp về vâng lời thầy cô giáo.
+ Thầy cô giáo thương yêu cầu dạy bảo các em điều gì ?
+ Những lời yêu cầu khuyên bảo của thầy cô đã giúp ích gì cho HS ?
+ Vậy khi thầy cô giáo dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào?
- GVKL: Hằng ngày các thầy cô giáo chăm lo dạy dỗ, giáo dụo các em, giúp các em trở thành con ngoan, trò giỏi. ..
- Các em thực hiện tốt những điều đó là biết vâng lời thầy cô có như vậy HS mới chóng tiến bộ được với mọi yêu cầu thích.
4- Củng cố – dặn dò:
- GV củng cố ND bài và nhận xét giờ học.
+ HS trả lời theo từng câu hỏi bổ xung ý kiến tranh luận với nhau.
- HS nghe và ghi nhớ
 -----------------------------------------------------
 Ngày soạn : 25/12/2010 .
 Ngày giảng : 28/12/2010 . 
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1 + 2: 
 Học vần ( T167 + 168 ): uc - ưc
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : uc, ưc, cần trục, lực sĩ. 
- Luyện nói tự nhiên từ 2-3 câu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất ?.
B. Đồ dùng dạy - học: 
 - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: màu sắc, ăn mặc, nhấc chân.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
II. Dạy bài mới:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
 UC:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần uc.
H: Vần uc do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: uc,ưc
- Vần uc do 2 âm tạo nên là u, và c
- Cho HS phân tích vần uc?
b. Đánh vần:
- Vần uc có u đứng trước c đứng sau.
- Cho HS ghép vần uc vào bảng cài.
- HS gài vần uc.
- GV đánh vần mẫu và cho HS đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng trục ta phải thêm âm nào và dấu nào?.
- u - cờ - uc (ĐT-CN)
- Ta phải thêm âm tr và dấu nặng.
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng trục.
- GV giải thích và rút ra từ khoá: cần trục
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết
bảng.
- GV đọc trơn: uc - trục - cần trục.
* ƯC (Quy trình tương tự )
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng trục.
- trờ - uc - trúc- nặng - trục
- Tranh cần trục
- 2 HS đọc trơn: cần trục
- HS: vần uc
- HS đọc CN - ĐT
* So sánh vần uc, ưc:
- GV đọc mẫu đầu bài: ăc, âc.
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.	
- Giống nhau: đều kết thúc bằng c.
- Khác nhau : ưc bắt đầu bằng ư, uc
bắt đầu bằng u .
- 2 HS đọc đầu bài.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
 máy xúc 	 lọ mực 
 cúc vạn thọ nóng nực
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
d- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
 trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
 * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Con gì mào đỏ 
	Lông mượt như tơ
 Sáng sớm tinh mơ
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
	Gọi người thức dậy ?
- HS đọc theo CN- ĐT
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
c- Luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất ?
- GV chỉ tranh và giới thiệu người và vật trong bức tranh.
+ Mọi người đang làm gì ?
+ Con gì báo hiệu cho mọi người thức dậy ?
+ Bức tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố 
III. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc toàn bài trong SGK.
- Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc ĐT 1 lần.
- 2 HS đọc tên chủ đề.
+ Mọi người đang chuẩn bị đi làm
+ Con gà báo hiệu cho mọi người thức dậy.
+ Bức tranh vẽ cảnh nông thôn.
-----------------------------------------------------------------
Tiết 3 :
 Toán ( T74 ) : 
 Mười ba - mười bốn - mười lăm
*Những KT đã biết liên quan đến bài học :
- HS đã biết : Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị
*Những KT mới cần hình thành cho hs : 
Đọc viết các số &nêu được cấu tạo các số có 2 chữ số
A- Mục tiêu:	
- KT : Nhận biết: 
 Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị
 Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị
- KN : Đọc viết các số đó bước đầu nhận biết cấu tạo các số có 2 chữ số.
- TĐ : Hs yêu thích môn toán .
B- Đồ dùng dạy học:
 1. GV : Nội dung bài tập 2
 HS : - Que tính
 2 . PP dạy học : pp trực quan
C- Các hoạt động dạy học:
* HĐ1 : Kiểm tra bài cũ:( 5')
* HĐ 2 : Dạy học bài mới: ( 15')
* HĐ 3. Thực hành:( 12')
* HĐ4 Củng cố, dặn dò:( 3')
- 1 HS lên bảng điền số vào vạch của tia số.
- GV NX và cho điểm.
1- Giới thiệu bài :
2- Giới thiệu số 13:
- GV dùng bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
Được tất cả bao nhiêu que tính?
+Mười que tính thêm 3que tính là mấy que tính? 
- Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại.
- GV ghi bảng :13 và cho HS đọc.
+ 10 còn gọi là mấy chục?
+ Số 13 gồm mấy chữ số ? gồm mấy chục và mấy đơn vị.
- GV: Số 13 gồm 2 chữ số là số 1 và số 3.
3- Giới thiệu số 14:
+ Tay trái cô cầm mấy que tính ?
+ Thêm 4 que tính nữa là mấy que tính ?
- GV ghi bảng số 14 và cho HS đọc.
4. Giới thiệu số 15 ( Tương tự như số 13,14)
Bài 1: Viết số:
- Cho HS lên bảng làm dưới lớp làm vào vở.
- GV chữa bài.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
- Bài yêu cầu gì?
- Để điền được số thích hợp chúng ta phải làm gì
- Lưu ý HS đếm theo hàng ngang để tránh bị bỏ sót
- Chữa bài.
Bài 3: Nối tranh với mỗi số thích hợp ( T mẫu)
- GVHD để nối đúng tranh với số thích hợp các em phải tìm thật chính xác số con vật có trong mỗi tranh sau đó mới dùng thước để nối ‘
- Lưu ý có 6 số nhưng có 4 tranh do vậy có 2 số không được nối với hình nào.
- Đọc viết lại các số vừa học. 
- VN học bài và xem trước bài sau.
-1HS lên bảng 
- Dưới lớp theo dõi và NX
- HS chú ý quan sát..
+ 10 que tính thêm 3 que tính là 
13 que tính
+ HS đọc :13 (mười ba)
+ 10 còn gọi là 1 chục
+ Số 13 gồm 2 chữ số, gồm 1 chục 
và 3 đơn vị.
+ 10 que tính hay 1 chục que tính 
+ 14 que tính
+ HS đọc: 14 (mười bốn)
+ Có 2 chữ số
+ Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị
- HS chú ý nghe
- HS thực hành 
10
11
12
13
14
15
a. Số cần điền : 10,11,12,13,14,15
- Điền số thích hợp vào ô trống 
- Đếm số ngôi sao có trong mỗi hình
(Thứ tự là: 13,14,15)
- 1 HS lên bảng
Mười ba con hươu nối với số :13
Mười bốn con thỏ nối với số :14
Mười hai con bò nối với số :12
- HS nghe và ghi nhớ
 ----------------------------------------------
Tiết 4 :
 Tự nhiên xã hội (T19): 
 Cuộc sống xung quanh (t2)
*Những KT đã biết liên quan đến bài học 
- HS đã biết và hiểu về cuộc sống của gia đình . 
* Những KT mới cần hình thành cho HS :
- 1 số nét chính về HĐG sinh sống của người dân địa phương , những hành động chính ở nông thôn .
A- Mục tiêu:
 1- Kiến thức : - Tìm hiểu 1 số nét chính về HĐG sinh sống của người dân địa phương và hiểu với mọi người đều phải làm việc, góp phần phục vụ người khác.
 2- Kĩ năng : - Biết được những hành động chính ở nông thôn .
 3- Thái độ : ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. 
- HS có quyền bình đẳng giới , quyền được chăm sóc sức khoẻ , quyền được sống trong môi trường trong lành , quyền được phát triển .
B- Chuẩn bị:
- Các hình ở bài 18 trong SGK 
- Bức tranh cánh đồng gặt lúa.
C- Các hoạt động dạy - học:
* HĐ1 :- Kiểm tra bài cũ:
( 5 ')
* HĐ2: Dạy bài mới:
( 25 ')
- Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp ?
- Em đã làm gì để giữ lớp học sạch đẹp ?
- GV nhận xét đánh giá và cho điểm. 
* Làm việc theo nhóm với SGK.
Mục đích: HS biết phân biệt hai bức tranh để nhận ra bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở nông thôn, bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở TPhố.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu HS tìm bài18,19 yêu cầu các em đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong bài. 
Bước 2: HS trả lời một số câu hỏi:
+ Bức tranh ở trang 38,39 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại
- 2 - 3 học sinh trả lời
+ Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn.
+ Bức tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố.
+ Khi đền đỏ sáng: tất cả các xe cộ và người đi lại đều phải dừng lại đúng vạch.
+ Khi đèn xanh sáng: xe cộ và người đi lại được phép đi.
HĐ3 : Củng cố dặn dò: 
( 4')
sao em biết ?
+ Bức tranh ở trang 40,41 vẽ về cuộc sống ở đâu ? 
-GV củng cố nội dung bài và nhận xét giờ học
--------------------------------------------------------------
Tiết 5
 Thể dục:
 Tiết 19: Bài thể dục - trò chơi
I- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: Ôn trò chơi “ nhảy ô tiếp sức”
- Làm quen với hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục
2- Kĩ năng:
- Biết tham gia vào chơi ở mức chủ động
- Biết thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng 
3- Giáo dục: Năng tập thể dục buổi sáng
II- Địa điểm và phương tiện:
- Trên sân trường, dọn VS nơi tập
- GV chuẩn bị 1 còi, kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi
III- Các hoạt động cơ bản:
Phần nội dung
ĐL
Phương pháp
A- Phần mở đầu:
4-5’
1- Nhận lớp :
- KT cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động:
30-
3 - 5m x GV
- Chạy nhẹ nhàng 
50m
- Đi thường theo vong tròn và hít thở sâu
- Thành một hàng dọc
- Ôn trò chơi. Chim bay cò bay, 
B. Phần cơ ban:
1 lần 
1. Học động tác vươn thở.
22-
- GV tên động tác giải thích làm mẫu.
25’
- HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
2- Học động tác tay:
- GV nêu tên động tác, làm mẫu giảng giải.
 GV ĐHTL
 - Chia tổ tập luyện ( tổ trưởng điều khiển)
- GV theo dõi sửa sai
- HS tập đồng loạt
- Chia tổ tập luyện( tổ trưởng điều khiển)
- GV theo dõi sửa sai
3- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức 
- GV nêu tên trò chơi
- Cho HS nhắc lại cách chơi
C- Phần kết thúc:
+ Hồi tĩnh: Đi theo nhịp và hát 
- Hôm nay chúng ta học những động tác gì ?
Lần 1: HS chia thử
Lần 2: HS chơi chính thức
- Đi 2 đến 4 hàng dọc
- Nhận xét giờ học giao bài về nhà 
- Xuống lớp
 ----------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 26/12/2010 .
 Ngày giảng : 29/12/2010 . 
Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1 
 Toán ( T . 72 ) : 
 Mười sáu - Mười bảy 
 Mười tám - Mười chín
*Những KT đã biết liên quan đến bài học :
- HS đã biết : Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị
*Những KT mới cần hình thành cho hs : 
nhận biết mỗi số ( 16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9) Đọc và viết được các số đã học
A- Mục tiêu:
 -KT : HS nhận biết mỗi số ( 16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9)
- KN : Nhận xét mỗi số trên có 2 chữ số 
 - Đọc và viết được các số đã học
- TĐ : HS yêu thích học môn toán .
B- Đ dùng dạy - học:
1.- GV: Bảng gài, 4 bó que tính và các que tính rời, phấn màu 
- HS: que tính , sách học sinh bảng con hộp chữ rời .
2. PPDH : PP trực quan , PP Luyện tập thực hành .
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
* HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ : ( 5' )
* HĐ2 :
 Dạy - học bài mới:( 15')
* HĐ3 :
Luyện tập: 15'
* HĐ4 :
* HĐ4 :
Củng cố - Dặn dò:( 2')
- Yêu cầu HS viết và đọc các số từ 0- 15
-Cho HS PT1 số bất kỳ trong các số vừa đọc.
- GV nhận xét và cho điểm
1- Giới thiệu bài ( linh hoạt)
2- Giới thiệu các số 16, 17, 18, 19
a- Giới thiệu số 16:
-GVdùng bó1chục que tính và 6 que tính rời.
Được tất cả bao nhiêu que tính ?
+ Mười que tính thêm 6 que tính là mấy que tính ? 
- Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại.
- GV ghi bảng :16 và cho HS đọc.
b- Giới thiệu các số 17, 18, 19 (Tương tự như giới thiệu số 16)
Bài 1: Viết số:
- GV hướng dẫn: Phần a đã cho sẵn cách đọc
số và yêu cầu chúng ta viết số tương ứng vào
dòng kẻ chấm theo thứ tự từ bé đến lớn.
- 1HS đọc số và 1 HS lên bảng viết số. 
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
+ Để điền số được chính xác ta phải làm gì?
- Yêu cầu nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét và sửa chữa.
Bài 3: Nối mỗi tranh với thích hợp:
+ Bài yêu cầu gì ?
- GVHD các em hãy đếm số con gà ở mỗi bức tranh rồi vạch 1 nét nối với số thích hợp. 
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Cho HS lên bảng điền số vào dưới tia số.
- Nhận xét chung giờ học và giao bài về nhà.
-HS viết ra bảng con và đọc
- 1 vài em
- HS chú ý quan sát..
+ Được tất cả 16 que tính.
+ 10 que tính thêm 6 que tính là 16 que tính.
+ HS đọc :16 (mười sáu)
+ 10 còn gọi là 1 chục
+ Số 16 gồm 2 chữ số, gồm 1 chục và 6 đơn vị.
a. Các số cần viết là: 
11,12,13,14,15,16,17,18,19
b. Các số cần điền là:
11,12,13,14,15,16,17,18,
+Phải đếm số cây nấm trg mỗi tranh
 Tranh1: 16 Tranh 2: 17 
+ Nối mỗi bức tranh với 1 số t.hợp
 Tranh 1: 16 chú gà nối với số 16
 Tranh 2: 17 chú gà nối với số 17
 Tranh 3: 18 chú gà nối với số 18
 Tranh 3: 19 chú gà nối với số 19
- 1 HS điền
 10 11 12 13 14 15 16 17 
- HS thực hiện theo yêu cầu
__________________________
Tiết 2 + 3 : 
 Học vần ( T 169 + 170 ): ôc - uôc
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc. 
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- luyện nói tự nhiên 2-3 câu theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc.
- HS có quyền được chăm sóc sức khỏe ,tiêm phòng , uống thuốc .
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học: 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết: máy xúc, lọ mực, nóng nực.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2. Dạy vần:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
- HS đọc theo GV: ôc,uôc
 * ÔC:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ôc.
H: Vần ôc do mấy âm tạo nên ?
- Vần ốc do 2 âm tạo nên là ô và c
- Cho HS phân tích vần ôc?
b. Đánh vần:
- Vần ôc có ô đứng trước c đứng sau.
- Cho HS ghép vần ôc vào bảng cài.
- HS gài vần ôc.
- GV đánh vần mẫu và cho HS đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng mộc ta phải thêm âm nào và dấu nào?.
- ô - cờ - ôc (ĐT-CN)
- Ta phải thêm âm m và dấu nặng.
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng mộc.
- Cho HS tìm và gài tiếng mộc.
- Cho HS đánh vần tiếng mộc.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: thợ mộc
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết
bảng.
- GV đọc trơn: ôc - mộc - thợ mộc.
* UÔC (Quy trình tương tự )
- mộc âm m đứng trước vần ôc đứng
 sau, dấu nặng dưới ô .
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng mộc.
- mờ - ôc - mốc- nặng - mộc
- Tranh vẽ: thợ mộc
- 2 HS đọc trơn: thợ mộc
- HS: vần ôc
- HS đọc CN - ĐT
* So sánh vần uôc, ôc:
- GV đọc mẫu đầu bài: ôc, uôc.
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.	
- Giống nhau: đều kết thúc bằng c.
- Khác nhau : uôc bắt đầu bằng u, ôc
bắt đầu bằng ô .
- 2 HS đọc đầu bài.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
- Cho 2 HS lên bảng gạch chân 
 con ốc đôi guốc
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
d- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết và nêu
quy trình viết.
 gốc cây	 thuộc bài
- HS đọc ĐT bài 1 lần.
- HS chú ý theo dõi.
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
 trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
 * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Mái nhà của ốc 
	Tròn vo bên mình
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
	Mái nhà của em
	Nghiêng giàn gấc đỏ.
- HS đọc theo CN- ĐT
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
c- Luyện nói: Tiêm chủng, uống thuốc.
+ Bạn trai trong bức tranh đang làm gì ? Em thấy thái độ của bạn như thế nào ?
+ Khi nào chúng ta phải uống thuốc ?
+ Hãy kể cho các bạn nghe mình đã tiêm chủng và uống thuốc giỏi như thế nào.
III. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc toàn bài trong SGK.
- Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc ĐT 1 lần.
- 2 HS đọc tên chủ đề.
+ Bạn trai đang tiêm chủng.
+ Khi chúng ta bị ốm đau.
-----------------------------------------------------------
Tiết 4 Hát nhạc ( GV nhóm 2 )
 Ngày soạn : 27/12/2010 .
 Ngày giảng : 30/12/2010 . 
 Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1: 
 Toán ( T.76): 
Hai mươi - Hai chục
*Những KT đã biết liên quan đến bài học :
- HS đã biết : mỗi số ( 16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9)
*Những KT mới cần hình thành cho hs : 
số lượng 20 ; 20 còn gọi là 2 chục. 
 - Đọc, viết được số 20.
A- Mục tiêu:
 -KT : HS nhận biết số lượng 20; 20 còn gọi là 2 chục.
- KN : Nhận xét mỗi số trên có 2 chữ số 
 - Đọc và viết được số 20.
- TĐ : HS yêu thích học môn toán .
B- Đ dùng dạy - học:
1. - GV: Bảng gài, 4 bó que tính và các que tính rời, phấn màu 
 - HS: que tính , sách học sinh bảng con hộp chữ rời .
2. PPDH : PP trực quan , PP Luyện tập thực hành .
* HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ( 5')
* HĐ2 : Dạy - học bài mới: ( 15')
* HĐ3 : Luyện tập (12') 
* HĐ4 : Củng cố, dặn dò: ( 3 ' )
- Gọi HS lên bảng viết các số từ o đến 10 từ 11 đến 19. 
- GV KT phần đọc số và phân tích.
- GV nhận xét cho điểm
1- Giới thiệu bài ( linh hoạt)
2- Giới thiệu số 20
Bài 1 : GV gợi ý , hướng dẫn hs nêu 
- GV nhận xét :
Bài 2: Trả lời câu hỏi:
- Cho HS làm việc vào phiếu.
- GV đi quan sát giúp đỡ các nhóm.
- Cho các nhóm đọc bài trên phiếu của nhóm 
mình.
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài?
- Cho HS lên bảng điền.
- VN học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng viết số 
HS1 : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
HS2 : 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. 18.19
- HS chú ý quan sát..
- 5 HS nhắc lại.
+ HS đọc : 20 (Hai mươi)
- HS chú ý lắng nghe.
- Viết các số từ 10 đến 20 từ 20 đến 10 rồi đọc các số đó
 10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20
 20,19,18,17,16,15,14,13,12,11,10
+ Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
+ Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
+ Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
+ Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
+ Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
- Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. 
 Thứ tự các số cần điền là: 
 11,12,13,14,15,16,17,18,20
 + Số liền sau của 15 là số 16.
 + Số liền sau của 10 là số 11.
 + Số liền sau của 19 là số 20.
- HS nghe và ghi nhớ
-----------------------------------------------------------------
Tiết 2 +3 : 
 Học vần ( T 171+172 ): 
 iêc - ươc
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn. 
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Luyện nói tự nhiên 2-3 câu theo chủ đề: xiếc, múa rối, ca nhạc.
- HS có quyền được hưởng thụ các loại hình văn hóa nghệ thuật . 
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: gốc cây, đôi guốc, thuộc bài.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
II. Dạy bài mới:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
 * IÊC:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần iêc.
H: Vần iêc do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: iêc, ươc
- Vần iêc do 3 âm tạo nên là i, ê và c
- Cho HS phân tích vần iêc?
b. Đánh vần:
- Vần iêc có iê đứng trước c đứng sau.
- Cho HS ghép vần iêc vào bảng cài.
- HS gài vần iêc.
- GV đánh vần mẫu và cho HS đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng xiếc ta phải thêm âm nào và dấu nào?.
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong
tiếng xiếc.
- Cho HS tìm và gài tiếng xiếc.
- Cho HS đánh vần tiếng xiếc.
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: xem xiếc
+ Các em học vần gì mới ? GV viết bảng).
- GV đọc trơn: iêc – xiếc – xem xiếc.
- iê - cờ – iêc (ĐT-CN)
- Ta phải thêm âm x và dấu sắc.
- xiếc âm x đứng trước vần iêc đứng
sau, dấu sắc trên ê .
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng xiếc
- xờ - iêc - xiếc - sắc - xiếc
- Tranh vẽ: xem xiếc
- 2 HS đọc trơn: xem xiếc
- HS: vần iêc
- HS đọc CN - ĐT
* ƯƠC (Quy trình tương tự )
* So sánh vần ươc, iêc:
- Giống nhau: đều kết thúc bằng c.
- Khác nhau : ươc bắt đầu bằngươ, iêc
bắt đầu bằng iê .
- GV đọc mẫu đầu bài: iêc, ươc.
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.	
- 2 HS đọc đầu bài.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
 - Cho 2 HS lên bảng gạch chân 
 cá diếc cái lược
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
d- Hướng dẫn viết chữ.
 công việc thước kẻ
- HS đọc ĐT bài 1 lần.
GV viết mẫu và hướng dẫn
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
 trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
 * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Quê hương là con diều biếc 
 Chiều chiều con thả trên đồng
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao L13cotVanchan Tuan 19 CKTKN LG.doc