Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Nguyễn Xuân Đông - Tuần 11

 Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1 )

I. Mục tiêu

 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .

 - Biết được:Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

 :*KNS:Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân;bình luận,phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.

 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

II.Phương pháp/Kĩ thuật

 -Thảo luận – Giải quyết vấn đề

III. Đồ dùng dạy học

 - Tranh vẽ tình huống trong SGK (HĐ 1 - T1 ). Giấy, bút cho các nhóm (HĐ 1 - T2)

 - Bảng phụ ghi BT. Giấy màu xanh - đỏ cho HS (HĐ 3 - T1)

IV. Hoạt động dạy học

 

doc 22 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Nguyễn Xuân Đông - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
người cần gì để duy trì sự sống?
- GV chốt lại ý: con người cần phải có không khí để thở, thức ăn, nước uống ...
- GV cho lớp bịt mũi nín thở 
+ Em có cảm giác thế nào? em có thể nín thở lâu được không? 
+ Nếu nhịn ăn, nhịn uống em thấy NTN? 
+ Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của g/đ, bạn bè thì sẽ NTN? 
- GV chốt ý: Những đ/k vật chất ......
- Những đ/k tinh thần, VH, XH ......
-- HĐ 2: Những yếu tố cần cho sự sống 
- GV treo tranh 4, 5 SGK 
+ Con người cần gì cho sự sống hằng ngày của mình? 
- GV phát phiếu học tập (theo mẫu SGV)
- Nhận xét, chốt ý 
+ Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống?
+ Hơn hẳn ĐV và TV con người cần gì để sống? 
- GV chốt lại ý chính 
-- HĐ 3: Trò chơi “Ghi nhanh, ghi đúng”
- Yêu cầu lớp chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 2 em, ghi lại tất cả những thứ mà con người cần để sống, để sinh hoạt.
- Nhóm nào ghi nhanh, ghi đúng là thắng 3)Củng cố, dặn dò (5’
- Lớp làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Em có cảm thấy khó chịu và không nín thở ....lâu được 
- Em thấy đói, khát và mệt 
- Chúng ta cảm thấy buồn và cô đơn 
- HS lắng nghe 
- HS quan sát 
- Cần ăn uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè ....
- Lớp làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm nhóm lên báo cáo
- Cần không khí, nước ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống .
- Cần nhà ở, trường học, bệnh viện, t/c gia đình, phương tiện giao thông ..
- Lớp tham gia trò chơi 
Thể dục: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP 
I. Mục tiêu 
 - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và một số nội quy trong các giờ học Thể dục.
 - Biên chế lớp, chọn cán sự bộ môn.
 - Trò chơi “ chuyền bóng tiếp sức ”.Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường
 - Còi, 4 quả bóng nhỡ bằng nhựa ( cao su hay da )
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu ( 6’-10’)
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp đứng vỗ tay và hát
- Trò chơi “ Tìm người chỉ huy ”
2)Phần cơ bản (18’-22)
a)G/T chương trình thể dục lớp 4
- GV g/t tóm tắt c/t thể dục lớp 4
b)Phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện
- GV phổ biến nội quy, quy định trong giờ học thể dục
c)Biên chế tổ tập luyện
- GV chia tổ tập luyện như theo cách biên chế lớp hoặc có thể chia đồng đều nam, nữ và trình độ sức khẻo các em trong tổ.Tổ trưởng là em được cả tổ và lớp tín nhiệm
d)Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ chuyến bóng tiếp sức ”
- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc (4’-6’)
- Cho lớp hát và vỗ tay 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Lớp hát
- Tham gia chơi
- Lớp tập hợp 4 hàng ngang và nghe
- Nghe
- HS về tổ theo yêu cầu của GV
- Nghe
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
Chính tả ( nghe - viết ): DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
 I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết và trình bài đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
 - Làm đúng bài tập (BT) CT phương ngữ :BT (2) a hoặc b (a/b); hoặc BT do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi sẵn BT 2 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (2’)
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (28’)
-- HĐ 1: Viết chính tả 
- GV đọc mẫu đoạn văn 
+ Hỏi: Nêu ý chính của đoạn văn?
- H/D viết 1 số từ ngữ: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn ...
- GV nhắc HS những lưu ý khi viết bài và tư thế ngồi viết
- GV đọc bài 
- GV đọc toàn bài 
- H/D chấm chữa lỗi 
- GV thu chấm 6 - 8 bài 
- Nhận xét chung 
-- HĐ 2: Luyện tập 
 BT 2: Điền vào chỗ trống: l/n, an/ ang 
- GV treo bảng phụ 
- GV giao việc 
- GV nhận xét, ghi điểm và chốt ý đúng:
a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lào xoà, làm cho
b) Mấy chú ngan con dàn hàng ngang
 Lá bàng đang đỏ ngọn cây
 Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời 
* BT 3: (NC)
- GV đọc câu đố 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Hát T2 
- Nghe 
- Nghe 
- Lớp đọc thầm 
- Trả lời
- HS viết bảng con 
- Nghe 
- HS viết 
- HS soát lại bài 
- HS đổi vở chữa lỗi 
- HS đọc yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm 
- Lớp làm vào vở BT 
- HS đọc yêu cầu 
 * HS khá ,giỏi trả lời 
 Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 ( TT )
I. Mục tiêu 
 - Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia ) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số.
 - Biết so sánh ,xếp thứ tự (đến 4 số ) các số đến 100 000.
 - HS tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 5
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS lên bảng, GV đưa số: 72895 ; 109.800 ; 370.602 ; 500.004 
+ H: các số chữ số em vừa viết gồm mấy chục nghìn, mấy trăm nghìn ....
- Nhận xét, ghi điểm
2)Bài mới (25’)
BT 1: (cột 1 ) Tính nhẩm 
- Gọi HS làm nhẩm miệng 
- GV nhận xét 
BT 2: (a) Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện.
- Nhận xét, sửa chữa
BT 3: Điền dấu , =
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Gọi HS nhận xét và làm bài của bạn, yêu cầu HS nêu cách so sánh.
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 4: (b ) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 
- Gọi HS làm miệng 
+ Vì sao em sắp xếp được như vậy? 
- Nhận xét, ghi điểm 
 *BT4a,BT5 
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau .
- 1 em đọc số 
- 1 em viết số 
- Trả lời 
- HS nêu yêu cầu bài 
- Lớp làm vào vở
- HS nêu yêu cầu của bài 
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
- Lớp làm vào vở 
- HS đổi vở kiểm tra kết quả 
- So sánh các số điền dấu : > , < , = 
- 2 HS làm bảng dòng 1,2
- Lớp làm vở 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Nêu miệng câu b
- HS trả lời miệng.
 * HSK/G lên làm
Luỵên từ và câu: CẤU TẠO CỦA TIẾNG 
I. Mục tiêu: 
 - Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh .
 - Nội dung ghi nhớ.
 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu.(mục III). *BT2(mục III)
II. Đồ dùng dạy học 
 GV- Bảng phụ vẽ sơ đồ của tiếng 
 HS - Bộ chữ cái ghép tiếng: chọn màu khác nhau để dễ phân biệt 
III Hoạt độ dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- Giới thiệu môn LT và câu, g/t bài học 
2)Bài mới (25’)
-- HĐ 1: Phần nhận xét 
- GV ghi câu tục ngữ lên bảng, cho đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ đó có bao nhiêu tiếng.
- Câu tục ngữ đầu có 6 tiếng, câu tục sau có 8 tiếng, cả 2 câu đầu có 14 tiếng.
- Yêu cầu các em đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần vào bảng con 
- GV vừa nhận xét vừa đánh vần đúng và ghi bảng : bờ - âu - bâu - huyền - bầu 
- Cho HS lên ghép tiếng ở trên bảng 
- Tiếng bầu gồm 3 phần: âm đầu (b),vần (âu) và thanh (huyền) (ghi bảng)
- GV cho lớp phân tích các tiếng còn lại 
- GV sữa bài.
+ H : Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? 
+ Tiếng nào đủ bộ phận như tiếng bầu? 
+ Tiếng nào không đủ bộ phận như tiếng bầu? 
- GV kết luận 
-- HĐ 2 : Luyện tập 
 BT 1: Nêu yêu cầu.
- GV cho mỗi bàn phân tích 1 tiếng 
- Ghi vào bảng phụ đã kẽ sẵn mẫu.
* BT 2: (NC) HD HS làm miệng 
3)Củng cố dặn dò (5’)
 Nhận xét tiết học, dặn về học bài 
- Gọi HS đọc yêu cầu của ý 1 
- 1 HS đọc to câu, lớp đọc thầm 
- HS nêu kết quả 2 câu tục ngữ.
- 1 HS đọc yêu cầu của ý 2 
- HS đánh vần thầm, 1 HS đánh vần 
- Lớp đánh vần và ghi vào bảng con 
- 1 HS đọc yêu cầu của ý 3 
- Lớp làm việc theo cặp (nhóm đôi)
- HS trình bày 
=> âm đầu, vần, thanh
- thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một giàn
=> Tiếng ơi chỉ có vần và thanh, không có ân đầu 
- Lớp đọc thầm ghi nhớ 
- 1 HS đọc yêu cầu bài 
 *HS khá giỏi trả lời
- Mỗi bàn mỗi đại diện lên làm bài 
- HS đọc bài, HS khá, giỏi giải câu đố
Tập đọc: MẸ ỐM 
I. Mục tiêu: 
 - Đọc rành mạch ,trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng ,tình cảm.
 *KNS: Thể hiện sự cảm thông- Xác định giá trị- Tự nhận thức về bản thân
 - Hiểu ND bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo,biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. *HSK/G học thuộc lòng bài thơ 
II. Phương pháp/Kĩ thuật 
 - Trải nghiệm – Trình bày ý kiến cá nhân 
III. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ SGK phóng to 
 - Bảng phụ ghi sẵn câu, khổ thơ 4 và 5 để luyện đọc 
IV. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS đọc 2 đoạn của bài “Dế mèn bênh vực kẻ yếu” và trả lời 
- GV nhận xét, ghi điểm 
- GV treo tranh giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
-- HĐ 1: Luyện đọc 
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn thơ 
- GV h/d luyện đọc các từ khó .....
- GV đọc toàn bài (giọng đọc như SGV)
-- HĐ 2: Tìm hiểu bài 
+ Hỏi: Em hiểu những câu thơ sau
muốn nói điều gì? 
+ Sự quan tâm chăn sóc của xóm làng đ/v mẹ bạn nhỏ NTN?
+ Những chi tiết nào thể hiện t/y của bạn nhỏ đ/v mẹ?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? 
--HĐ 3: Đọc diễn cảm - HTL 
- Cho HS luyện đọc nối tiếp bài thơ 
- GV treo bảng phụ đọc mẫu khổ 4, 5 
- Cho luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- Cho thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học. Dặn về chuẩn bị bài
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- HS đọc nối tiếp ( 2- 3 lựơt )
- HS đọc 
- HS giải nghĩa 
- Nghe 
- Những câu thơ đó cho biết mẹ bạn bị ốm
+ Cô bác xóm làng đến thăm.
+ Bạn nhỏ thương mẹ, mong mẹ chóng khoẻ.. 
* Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc, hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đ/ v mẹ 
- HS đọc nối tiếp 
- HS luyện đọc nhóm đôi 
- 3 HS thi đọc
- HS nhẩm từng khổ 
* HS thi HTL bài thơ
 Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 ( TT )
 I. Mục Tiêu 
 - Tính nhẩm ,thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho ) số có một chữ số.
 - Tính được giá trị của biểu thức.
 *BT4.5
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 5
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 3 HS chữa bài tập 5 
- KT vở BT của 1 số em 
- GV nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
BT 1: Tính nhẩm 
- Yêu cầu HS làm nhẩm 
BT 2: ( b) Đặt tính rồi tính 
- GV ghi các phép tính
- GV nhận xét, ghi điểm 
BT 3: (a,b )Tính giá trị của biểu thức 
+ Hãy nêu cách thực hiện các phép tính trong biểu thức? 
- GV nhận xét, ghi điểm 
 *BT 4: (NC) Tìm x
+ Tìm x là thành phần chưa biết của phép tính, em hãy nêu cách tính cụ thể?
- GV nhận xét, ghi điểm 
 *BT 5: (NC) Treo bảng phụ ghi tóm tắt 
+ BT thuộc dạng toán gì? 
+ Muốn giải bài toán đó ta làm như thế nào? 
- Dặn về nhà làm ( học buổi chiều )
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- HS làm bảng 
- Đọc yêu cầu
- HS làm nhẩm ghi kết quả vào vở 
- HS đổi vở chéo, tự kiểm tra 
- HS nêu yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm phép tính
- Lớp nhận xét 
- Nêu yêu cầu của bài tập 
- Trả lời 
- 2 HS lên làm 
- HS nêu yêu cầu 
- Trả lời 
 * HSK/G lên làm 
- Lớp làm vở 
- HS đọc đề bài 
- Gọi 1 HS tóm tắt 
- Rút về đơn vị 
 *HSK/G lên giải
Kể chuyện: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ 
I. Mục tiêu:
 - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ ,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện :Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
 - HS yêu thích kể chuyện. *HSkhá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Các tranh minh hoạ 
 - Tranh, ảnh về Hồ Ba Bể (nếu có)
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (2’)
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (28’)
-HĐ 1: GV kể chuyện 
- GV kể chuyện 1 lần 
- GV treo tranh chỉ vào tranh và kể lần 2 
- HĐ 2: H/d HS kể 
- Yêu cầu HS dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ cần kể đúng cốt truyện.
- GV nhận xét.
- Cho lớp thi kể chuỵên toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương 
- HĐ 3: ý nghĩa câu chuyện 
+Hỏi: Ngoài việc giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể, câu chuỵên còn nói với ta điều gì? 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Hát t2 
- Nghe 
- Lắng nghe 
- HS quan sát và nghe 
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS tập kể 
- HS kể nối tiếp từng đoạn 
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể 
*HS khá giỏi kể toàn câu chuyện.
 Câu chuyện còn ca ngợi con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
 Tập làm văn: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu những đặc điểm cơ bản của bài văn kể chuyện. ND Ghi nhớ .
 - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa ( mục III) . 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong sự tích Hồ Ba Bể 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (2’)
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28)
-HĐ 1: Phần nhận xét.
BT 1: GV treo bảng phụ và giao việc, các em kể lại được câu chuyện ...
- Cho lớp thảo luận yêu cầu a, b, c 
- GV nhận xétm chốt lời giải đúng 
BT 2, 3: Hồ Ba Bể 
+ Hỏi: bài văn có nhân vật không? 
+ Hồ Ba Bể được giải thích như thế nào? 
- GV kết luận: So với bài “Sự tích Hồ Ba Bể” ta thấy bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuỵên.
+H : Theo em thế nào là văn kể chuyện? 
- GV nêu kết luận ...
- HĐ 2: Phần luỵên tập 
BT 1: Kể lại câu chuyện theo tình huống cho trước
- Giao việc 
- Theo dõi 
- GV nhận xét, tuyên dương.
BT 2: Tìm nhận vật trong câu chuyện trên và nêu ý nghĩa câu chuyện 
- GV giao việc .... 
- GV nhận xét, chốt lại ý 
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Nghe 
- HS đọc yêu cầu 
- 2 HS kể ngắn gọn 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- HS đọc yêu cầu 
- Không có nhân vật 
- Trả lời 
- Trả lời
- HS đọc phần ghi nhớ 
- HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài 
- 1 số HS kể 
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm nháp 
- Vài HS trả lời 
Kĩ thuật: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT KHÂU THÊU
I. Mục Tiêu ( Tiết 1 )
 - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu
 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
II. Đồ dùng dạy học 
 - Một số mẫu vải, chỉ thêu, chỉ may. Kim khâu, kim thêu các cỡ. Kéo cắt vải, cắt chỉ
 - Khung thêu cầm tay, phấn màu, thước dây, khuy cài khuy bấm
 - Một số sản phẩm may, khâu, thêu
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động ( 2’)
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới ( 28’)
* HĐ 1: HD q/s và nhận xét
 a) Vải
- Cho HS đọc SGK
- HD cho HS q/s vải
+ Em hãy kể tên một số sản phẩm được làm từ vải?
- GV hướng dẫn HS chọn các loại vải để học thêu
 b) Chỉ
- Cho HS đọc SGK
- HD cho HS q/s chỉ
+ Q/s H1 ( SGK / 5 ) em hãy nêu tên loại chỉ trong hình 1a và 1b?
* HĐ 2: HD tìm hiểu đ2 và sử dụng kéo
- HD q/s kéo
+ Dựa vào H.2 và kéo của các em, hãy so sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
- GV hướng dẫn cách cầm kéo và cắt vải
* HĐ 3: HD q/s các dụng cụ khác
- GV hướng dẫn HS q/s các dụng cụ
+ Thước dây dùng để làm gì?
+ Khung thêu dùng để làm gì?
+ Phấn may dùng để làm gì?
- HD cách sử dụng
- GV nêu KL
3)Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Hát T 2 
- Nghe 
- HS đọc
- HS q/sát các loại vải
- Trả lời
- HS đọc
- HS q/sát các loại chỉ may và thêu
- Chỉ may ở H.1a còn chỉ thêu ở H.1b
- Q/s H.2 ( SGK )
- HS trả lời
- Q/s
- Dùng để đo
- Dùng để thêu
- Vạch dấu trên vải
- Vài HS đọc mục ghi nhớ
 Thể dục: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ
 ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ 
I. Mục tiêu 
 - Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng , điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. 
 - Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu của GV.
 - Học trò chơi “ chạy tiếp sức ”
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường
 - Còi, 2 - 4 cờ đuôi nheo, kẻ sẵn sân chơi
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu (6’-10’)
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học, nhắc lại nội quy tập luyện
- Trò chơi “ tìm người chỉ huy ”
- Cho đứng tại chỗ hát và vỗ tay
2)Phần cơ bản (18’-22’)
a) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ
- Cho lớp ôn lại các động tác
- Nhận xét, sửa chữa
- Chia tổ cho lớp tập luyện
- Cho các tổ thi đua
- GV nhắc nhở và sửa chữa cho HS
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ chạy tiếp sức ”
- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc (4’-6’)
- Cho lớp đi thành vòng tròn vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. Sau đó khép lại thành vòng tròn nhỏ, đứng quay mặt vào trong
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Tham gia chơi
- Lớp hát
- Lớp tập 1 - 2 lần
- Tập luyên theo tổ
- Thi đua
- Nghe
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Lớp đi và hít thở
 Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ SỐ 
I. Mục Tiêu 
 - Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
 - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
 * BT2a
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ chép BT ví dụ 
 - Bảng phụ vẽ sẵn ở phần ví dụ 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: HS chữa bài tập 5 
- Kiểm tra vở BT 
- GV nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
-- HĐ 1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ và giá trị của biểu thức
- GV treo bảng phụ 
+ Muốn biết bạn Lan có bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? 
+ Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì Lan có tất cả mấy quyển vở? 
- HS trả lời GV viết vào bảng 
- GV nêu câu hỏi làm tương tự với các trường hợp còn lại 
+ Lan có 3 quyển vở nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả ..... 
- GV giới thiệu: 3 + a gọi là biểu thức có chứa 1 chữ
- GV treo bảng ghi sẵn 
+ Nếu a = 1 thì 3 + a bằng mấy? 
- GV nói 4 là giá trị biểu thức của 3 + a 
+ Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế nào? 
+ Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? 
- Nêu kết luận ...
- HĐ 2: Luỵên tập 
- H/D HS làm bài tập 1, 2a, 3 b
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- HS lên bảng 
- Gọi HS đọc 
- Ta cộng số vở của Lan ....
... 3 + 1 = 4 (quỷên vở) 
- Lan có tất cả 3 + a quyển vở 
- HS nhắc lại 
.... 3 + 1 = 4 
- Theo dõi 
- Thay giá trị của a vào biểu thức rồi tính.
....Ta tính được 1 giá trị của biểu thức 3 + a 
- HS nhắc lại 
 *HSk/G lên làm.
- HS làm bài vào vở.
Luỵên từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TIẾNG
I. Mục tiêu:
 - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu ,vần , thanh ) theo bảng mẫu ở BT1.
 - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2,BT3 . 
 *HS K/G BT4,BT5
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ vẽ cấu tạo của tiếng và vần 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS
+ Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu : “Lá lành đùm lá rách” 
- GV nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Luyện tập (25’)
BT 1: GV treo bảng phụ và giao việc ....
- Lớp làm bài theo nhóm 
- Theo dõi 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
BT 2: Tìm tiếng bắt vần với nhau 
- Gọi HS làm miệng 
- GV chốt lại lời giải đúng: ngoài – hoài
( vần oai )
BT 3: Ghi lại những tiếng bắt vần 
- Cho HS làm việc theo nhóm 
- GV nhận xét chốt lại: choắt - thoắt, xinh - nghênh
 *BT 4: (NC) Qua các bài ...thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
- Nhận xét, chốt ý 
 *BT 5 : (NC) Giải câu đố 
- H/D HS giải 
- Gọi HS làm miệng 
- GV nhận xét, chốt ý đúng: bút – út – ú 
3)Củng cố dặn dò (5’)
+ Mỗi tiếng gồm mấy bộ phận? 
+ Bộ phận nào có thể vắng mặt bộ phận nào bắt buộc phải có mặt trong tiếng?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm theo nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
- HS đọc đề 
- HS nêu 
- HS đọc đề 
- HS trao đổi nhóm đôi 
- Đại diện nhóm báo cáo 
- HS đọc đề 
 * HS khá ,giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
- HS đọc yêu cầu 
* HS khá ,giỏi nêu 
=> Có 3 bộ phận 
=> Vần, thanh bắt buộc, âm đầu có thể vắng mặt
Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 
I. Mục Tiêu 
 - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào khí ô-xi ,thức ăn ,nước uống ; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
 - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
II. Đồ dùng dạy học 
 - Hình 6, 7 SGK phóng to. Giấy A4, bút vẽ 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS: Nêu những yếu tố cần cho sự sống con người? 
+ Nêu những yếu tố cần cho sự sống ở thực vật, động vật? 
- GV nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (25’)
--HĐ 1: Trao đổi chất ở người
- GV treo tranh cho HS q/s để thảo luận 
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình 1/6 SGK? 
+ Phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người? 
+ Tìm thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua hình vẽ? 
+ Cơ thể con người lấy những thứ gì từ môi trường và thải môi trường? 
- GV nhận xét, chốt ý ...
- HS đọc mục bạn cần biết và trả lời.
+ Trao đổi chất là gì? 
+ Nêu vai trò của sự trao đổi chất với con người, thực vật và đ/vật? 
- GV nêu kết luận ....
-- HĐ 2: Thực hành 
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường.
- GV phát giấy A4, bút 
 Lấy vào Thải ra
Khí ô xi => cơ => khí các bô níc 
Thức ăn => thể => phân
Nước => người => nước tiểu,mồ hôi
3)Củng cố, dặn dò (5’)
-Dặn chuẩn bị bài
2 HS lên bảng 
- HS làm việc theo nhóm đôi 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- HS đọc thầm 
- Trả lời 
- HS nhắc lại 
- HS thảo luận nhóm 4 và vẽ ra giấy A4 
- Đại diên nhóm lên trình bày sản phẩm 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết 
Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục Tiêu 
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
 - HS làm quen với công thức tính chu vi HV có độ dài là cạnh a.
II. Đồ dùng dạy học 
 - HS chuẩn bị bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
+ TÍnh giá 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUN11 (1).doc