Giáo án tổng hợp môn khối 1 - Tuần 33

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.

- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mõi mùa có đặc điểm riêng.

- Qua bài học GD ở HS ý thức BVMT.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Chuẩn bị bảng , tranh minh họa

III. Hoạt động dạy - học ::

Tiết 1

1. Kiểm tra bài cũ :

- HS đọc đoạn 1, 2 bài Sau cơn mưa.

- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con : râm bụt, nhởn nhơ, quây quanh, vườn.

* Nhận xét kiểm tra bài cũ:

 

doc 22 trang Người đăng hong87 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn khối 1 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết tô chữ U, Ư, V.
- Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai.
- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập hai.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ, Chuẩn bị bị bảng
III. Hoạt động dạy - học:
1 Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở Tập viết của 2 – 3 em.
* Nhận xét kiểm tra bài cũ:
2 Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giảng bài mới:
a/ HD tô chữ hoa U, Ư, V
- HS quan sát chữ in hoa.
+ Chữ U gồm mấy nét ?
- GV nêu qui trình viết và HD HS viết vào bảng con: 
- GV uốn nắn sửa sai
* Chữ hoa Ư, V hướng dẫn tương tự.
b/ HD viết vần, từ ngữ ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng
- Yêu cầu HS quan sát từ, GV nêu sơ lược cách lia bút viết liền nét giữa các chữ trong từ.
- Dặn dò HS trước khi viết bài
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Gọi 1 số HS đem vở lên chấm điểm
- Nhận xét bài viết của HS
3. Củng cố và dặn dò: 
- Cả lớp bình chọn bài viết đẹp
- GV tuyên dương trước lớp
- Dặn HS xem lại bài và viết phần bài ở nhà, chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- HS viết vào bảng con
- HS viết vào bảng con
- HS viết bài vào vở
-------------------------
Chính tả
CÂY BÀNG
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng chép đúng đoạn ”Xuân sang  đến hết”: 36 chữ trong khoảng 15 – 17 phút.
- Điền đúng chữ oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK, SGV, bảng cài
III. Hoạt động dạy - học:
1 Kiểm tra bài cũ :
- HS viết lên bảng con các từ ngữ: trưa, tiếng chim, bóng râm.
* Nhận xét kiểm tra bài cũ:
2 Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài mới :
a/ HD HS tập viết chính tả: 
- GV đọc mẫu đoan tập chép.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và tìm tiếng khó viết
- Yêu cầu HS phân tích và đọc tiếng, từ
- Yêu cầu HS tập viết từ khó (GV đọc cho HS viết vào bảng con). Sau đó viết vào vở.
- Dặn dò HS trước khi viết bài về cách cầm bút, để vở, ngồi viết.
- GV yêu cầu HS chép bài chính tả vào vở.
- Sau khi viết xong GV đọc chậm cho HS dò lại và xem bài ở bảng lớp
- Gọi 1 số HS đem vở lên chấm điểm.
- Nhận xét bài viết của HS
b/ HDHS làm bài tập :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, sửa bài
a/ + Cửa sổ mở toang
 + Bố mặc áo khoác
b/ + gõ trống.
 + chơi đàn ghi ta
3 Củng cố dặn dò :
- Hỏi lại bài học
- HS viết vào bảng con các từ khó trong bài vừa học.
- Dặn HS tập viết lại những chữ viết sai
- Chuẩn bị tiết sau
* Nhận xét tiết học :
- 2 HS đọc lại
- HS tìm.
- HS phân tích các từ vừa tìm được.
- HS viết từ em nào viết sai viết lại
- HS viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi và tự ghi số lỗi.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
TIẾT 3: TOÁN
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
- Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ ; biết nối các điểm để cĩ hình vuơng, hình tam giác.
- Bài tập 1, 2, 3, 4 
 II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học tốn.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi HS chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT (cột a giáo viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hốn của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8, cột b cho học sinh nêu cách thực hiện).
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhĩm trên 2 bảng từ.
4.Củng cố, dặn dị:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dị: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.
Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10
Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5
Nhắc tựa.
Mỗi HS đọc 2 phép tính và kết quả:
2 + 1 = 3,	
2 + 2 = 4,
2 + 3 = 5,
2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1.
Cột a:
6 + 2 = 8 ,	1 + 9 = 10 ,	3 + 5 = 8
2 + 6 = 8 ,	9 + 1 = 10 ,	5 + 3 = 8
Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng khơng thay đổi.
Cột b: 
Thực hiện từ trái sang phải.
7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10
Các phép tính cịn lại làm tương tự.
3 + 4 = 7 ,	6 – 5 = 1 ,	 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10,	9 – 6 = 3 ,	 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 ,	5 + 4 = 9 ,	 5 – 0 = 5
Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuơng:
Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuơng và 2 hình tam giác.
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
	--------------------------------
Thứ tư, ngàytháng.năm 2010
TIẾT1: 	Tập đọc
ĐI HỌC
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Biết nghỉ hơi ở cuói mõi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đẹp, có cô giáo hát rất hay.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Chuẩn bị bảng , tranh minh họa
III. Hoạt động dạy - học ::
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc đoạn 2 bài Cây bàng. Em hãy nêu đặc điểm của cây bàng vào mùa xuân.
* Nhận xét kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài mới :
a/ HDHS luyện đọc
* GV đọc mẫu ( diễn cảm )
* Luyện đọc tiếng, từ :
- Yêu cầu HS đọc bài và tìm ra một số từ khó đọc
- Yêu cầu HS phân tích và sau đó gắn chữ vào bộ chữ HVTH.
* Luyện đọc câu :
- Gọi HS luyện đọc cả từng câu thơ. Mỗi câu cho 2 – 3 HS đọc.
- GV nhận xét
* Luyện đọc toàn bài :
- Gọi vài HS đọc các đoạn thơ, mỗi 1 đoạn 2 – 3 HS đọc.
- Gọi 1 vài HS đọc cả bài
b/ Ôn vần ăn, ăng.
+ Tìm tiếng trong bài có vần ăng?
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng?
- GV nhận xét thi đua.
Tiết 2
c/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
* Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài
- Gọi học sinh đọc từng đoạn. Mỗi đoạn hỏi câu hỏi tương ứng:
+ Hôm qua em tới trường cùng ai?
+ Hôm nay em tới trường cùng ai?
+ Trường của bạn nhỏ ở đâu?
+ Trên đường đến trường có gì đẹp?
- Gọi HS đọc lại cả bài
* Luyện nói
- HS đọc lại đề bài: Thi tìm câu thơ phù hợp với nội dung tranh:
+ Treo tranh lên bảng.
+ Tìm câu thơ minh họa cho tranh, bạn nào đưa tay trước sẽ được gọi.
- GV nhận xét – cho điểm - Tuyên dương nhóm nói hay, tốt.
3. Củng cố dặn dò :
- HS đọc lại các từ
- Dặn HS đọc bài và viết bài, Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học :
- HS đọc thầm – 2 HS đọc lại
- lên nương, tới lớp.
- HS phân tích, sau lần lượt lên bảng gắn.
- HS thi đua đọc từng câu.
- Thi đua đọc theo nhóm, tổ
- 1 vài HS thi đọc.
- lặng, vắng, nắng.
- HS thi đua tìm tiếng có vần ăn, ăng:
+ khăn, chăn, băn khoăn .
+ băng giá, băng tuyết, giăng hàng, .
- Cả lớp nhận xét thi đua.
- Mỗi đoạn một vài HS đọc.
+  cùng mẹ.
+  một mình.
+  rừng cây.
+  hương rừng thơm, nước suối trong, .
- 3, 4 HS lần lượt đọc.
- Thi tìm câu thơ phù hợp với nội dung tranh.
- HS từng nhóm trao đổi để tìm câu thơ thích hợp với tranh.
-----------------------------
TIẾT2: 	THỂ DỤC
----------------------------
TIẾT 3: 	 TOÁN
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
- Biết cấu taọ các số trong phạm vị 10; cộng trừ trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài tốn cĩ lời văn.
- Bài tập 1, 2, 3, 4 
 II.Đồ dùng dạy học:-Bộ đồ dùng học tốn.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách:
Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ?
Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề tốn, tự nêu tĩm tắt và giải.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng.
4.Củng cố, dặn dị:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dị: Làm lại các bài tập, CB tiết sau.
3 + 4 = 7 ,	6 – 5 = 1 ,	 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10,	9 – 6 = 3 ,	 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 ,	5 + 4 = 9 ,	 5 – 0 = 5
Nhắc tựa.
3 = 2 + mấy ?, 	3 = 2 + 1
5 = 5 + mấy ?, 	5 = 4 + 1
7 = mấy + 2 ?,	7 = 5 + 2
Tương tự với các phép tính khác.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Tĩm tắt:
Cĩ 	: 10 cái thuyền
Cho em 	: 4 cái thuyền
Cịn lại 	: ? cái thuyền
Giải:
Số thuyền của Lan cịn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
	Đáp số : 6 cái thuyền
Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào bảng con và nêu cách vẽ.
 M	 N
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
---------------------------------
Thứ năm, ngàytháng.năm 2010
TIẾT1: Tập đọc
NÓI DỐI HẠI THÂN
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
- Hiểu nội dung bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác sẽ có lúc hại tới thân.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Chuẩn bị bảng , tranh minh họa.
III. Hoạt động dạy - học :: Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc bài Đi học. 
- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con : hương rừng, nước suối.
* Nhận xét kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài mới :
a/ HDHS luyện đọc
* GV đọc mẫu ( diễn cảm )
* Luyện đọc tiếng, từ :
- Yêu cầu HS đọc bài và tìm ra một số từ khó đọc
- Yêu cầu HS phân tích và sau đó gắn chữ vào bộ chữ HVTH.
- Yêu cầu HS đọc các từ, tiếng vừa phân tích.
* Luyện đọc câu :
- Gọi HS luyện đọc các câu trong bài. Mỗi câu cho 2 – 3 HS đọc.
- GV nhận xét
* Luyện đọc toàn bài :
- Gọi vài HS đọc 2 đoạn như SGK.
- Gọi 1 vài HS đọc cả bài
b/ Ôn vần it, uyt.
+ Tìm tiếng trong bài có vần it?
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?
- Yêu cầu HS tìm câu chứa vần it, uyt trong bài.
- Yêu cầu HS tìm câu chứa vần oang, oac ở ngoài bài
- GV nhận xét thi đua.
Tiết 2
c/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
* Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài
- Gọi 3-4 HS đọc đoạn 1, sau đó GV đặt câu hỏi: 
+ Khi cậu bé chăn cừu kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
- Gọi 3-4 HS đọc đoạn 2, sau đó GV đặt câu hỏi: 
+ Khi sói đến thật, chú bé kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Vì sao?
- Gọi HS đọc lại cả bài
* Luyện nói
- Gọi HS nêu chủ đề luyện nói.
- Trò chơi đóng vai.
+ Học sinh 1: chú bé chăn cừu.
+ 4, 5 học sinh đóng vai cô cậu học trò để lời khuyên với chú bé.
- Tuyên dương nhóm nói hay, tốt.
3. Củng cố dặn dò :
- HS đọc lại các từ
- Dặn HS đọc bài và viết bài, Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học :
- HS đọc thầm – 2 HS đọc lại
- bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.
- HS phân tích bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.
- HS cá nhân, đồng thanh.
- HS thi đua đọc từng câu.
- Thi đua đọc theo nhóm, tổ
- 1 vài HS thi đọc.
- thịt
- HS thi đua tìm tiếng có vần it, uyt:
+ ít nhiều, quả mít, thịt gà .
+ quả quýt, cuống quýt, .
- Hs thi đua đọc:
+ Mít chín thơm phức.
+ Xe buýt đầy khách. 
- HS thi đua nói những câu tự nghĩ.
- Cả lớp nhận xét thi đua.
- 3 HS lần lượt đọc.
- các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp nhưng các bác chẳng thấy con sói nào cả.
- 3 HS lần lượt đọc.
- Không ai đến giúp chú, vì họ nghĩ chú nói dối.
- 3, 4 HS lần lượt đọc.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đóng vai.
- Lớp theo dõi.
------------------------------
TIẾT 2:	TOÁN
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
- Biết trừ trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Biết giải bài tốn cĩ lời văn.
- Bài tập 1, 2, 3, 4 
 II.Đồ dùng dạy học:-Bộ đồ dùng học tốn.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
5 + 4 = 9
9 – 5 = 4
9 – 4 = 5
Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu cách làm và làm VBT rồi chữa bài trên bảng.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học đọc đề tốn, nêu tĩm tắt và giải trên bảng lớp.
4.Củng cố, dặn dị:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dị: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.
Giải:
Số thuyền của Lan cịn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
	Đáp số : 6 cái thuyền 
Nhắc tựa.
Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 ,	 10 – 2 = 8
Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 ,	 10 – 4 = 6
Tương tự cho đến hết lớp.
5 + 4 = 9 ,	1 + 6 = 7 ,	4 + 2 = 6
9 – 5 = 4 ,	7 – 1 = 6 ,	6 – 4 = 2
9 – 4 = 5 ,	7 – 6 = 1 ,	6 – 2 = 4
Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.
Thực hiện từ trái sang phải:
9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4
và ghi : 9 – 3 – 2 = 4
Các cột khác thực hiện tương tự.
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Tĩm tắt:
Cĩ tất cả	: 10 con
Số gà	: 3 con
Số vịt 	: ? con
Giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
	Đáp số : 7 con vịt
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
--------------------------------
TIẾT3:	THỦ CÔNG
CẮT, DÁN, VÀ TRANG TRÍ NGƠI NHÀ (Tiết 2)
 I.Mục tiêu:
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngơi nhà.
- Cắt,dán, trang trí được ngơi nhà yêu thích. Cĩ thể dùng bút chì màu để vẽ trang trí ngơi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dáng tương đối phẳng,
 **Với HS khéo tay:
- Cắt, dán được ngơi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán thẳng. Ngơi nhà cân đối, trang trí đẹp. 
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bài mẫu một số học sinh cĩ trang trí.
-Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, 1 tờ giấy trắng làm nền.
	-Học sinh: Giấy màu cĩ kẻ ơ, bút chì, vở thủ cơng, hồ dán  .
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt trời, 
Gọi học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào.
Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ và cắt hoặc xé những bơng hoa cĩ lá cĩ cành, mặt trời, mây, chim,  bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp.
Tổ chức cho các em thực hành yêu cầu 1.
Hoạt động 2: Học sinh thực hiện dán ngơi nhà và trang trí trên tờ giấy nền.
Đây là chủ đề tự do, những mẫu hình giới thiệu chỉ là gợi ý tham khảo. Tuy nhiên giáo viên cần nêu trình tự dán và trang trí.
Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau
Dán các cửa ra vào và cửa sổ.
Dán hàng rào hai bên nhà cho thêm đẹp.
Trên cao dán ơng Mặt trời, mây, chim, 
Xa xa dán các hình tam giác làm các dãy núi cho bức tranh thêm sinh động.
Quan sát giúp học sinh yếu hồn thành nhiệm vụ tại lớp và tổ chức trưng bày sản phẩm.
4.Củng cố , dặn dị:
Nhận xét, tuyên dương các em về kĩ năng cắt dán các hình.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu cĩ kẻ ơ li, hồ dánđể kiểm tra chương III Kĩ thuật cắt dán giấy.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào, vẽ và cắt hoặc xé những bơng hoa cĩ lá cĩ cành, mặt trời, mây, chim,  bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp.
Học sinh thực hành.
Nêu lại trình tự cần dán.
Học sinh thực hành dán thành ngơi nhà và trang trí cho thêm đẹp. 
Tổ chức cho các em bình chọn sản phẩm đẹp và trưng bày tại lớp.
Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận, dán và trang trí ngơi nhà.
Thực hiện ở nhà.
-----------------------------
Thứ sáu, ngày............tháng.........năm 2010
TIẾT 1: 	Chính tả 
ĐI HỌC
I. Mục tiêu:
- Tập chép chính xác 2 khổ thơ đầu bài “ Đi học” trong khoảng 15 - 20 phút.
- Điền đúng vần ăng hay ăn ; chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK, SGV, bảng cài
III. Hoạt động dạy - học:
1 Kiểm tra bài cũ :
- HS viết các từ ngữ sau lên bảng: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
* Nhận xét kiểm tra bài cũ:
2 Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài mới :
a/ HD HS tập viết chính tả: 
- GV đọc 2 khổ thơ sẽ viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và tìm tiếng khó viết
- Yêu cầu HS phân tích và đọc tiếng, từ
- Yêu cầu HS tập viết từ khó (GV đọc cho HS viết vào bảng con). Sau đó viết vào vở.
- Dặn dò HS trước khi viết bài về cách cầm bút, để vở, ngồi viết.
- GV đọc chậm cho HS viết bài
- Sau khi viết xong GV đọc chậm cho HS dò lại và xem bài ở bảng lớp
- Gọi 1 số HS đem vở lên chấm điểm.
- Nhận xét bài viết của HS
b/ HDHS làm bài tập :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2a.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
a/ + Bé ngắm trăng 
 + Mẹ mang chăn ra phơi nắng
- GV nhận xét, sửa bài
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3a.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
a/ + Ngỗng đi trong ngõ 
 + Nghé nghe mẹ gọi
- GV nhận xét, sửa bài
3 Củng cố dặn dò :
- Hỏi lại bài học
- HS viết vào bảng con các từ : luỹ tre, gọng vó
- Dặn HS tập viết lại những chữ viết sai
- Chuẩn bị tiết sau
* Nhận xét tiết học :
- 2 HS đọc lại
- HS tìm.
- HS pân tích những chữ vừa tìm được.
- HS viết từ vào bảng con, em nào viết sai viết lại
- HS viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi và tự ghi số lỗi.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
----------------------------------------
Kể chuyện
CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
I. Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người đó sẽ sống cô độc.
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các tranh ở SGK phóng to
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV cho HS xem lại các gợi ý dưới tranh trong bài kể chuyện con Rồng cháu Tiên sau đó gọi 4HS lần lượt kể lại 4 đoạn của câu chuyện.
- Nêu ý chính của truyện
* Nhận xét kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài mới :
* GV kể chuyện: Cô chủ không biết quý tình bạn.
- GV kể lần 1 : Giọng kể diễn cảm
- GV kể lần 2 : kết hợp với tranh
* Yêu cầu HS tập kể từng đoạn chuyện theo tranh
- Tranh 1 : 
+ Tranh vẽ cảnh gì?	
+ Câu hỏi dưới trang là gì?
+ GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện lên thi kể đoạn 1.
- Các tranh còn lại HD tương tự
* Hướng dẫn thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
* Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì ?
+ Phải biết quý trọng tình bạn.
+ Ai không biết quý trọng tình bạn, người ấy sẽ không có bạn.
+ Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ.
+ .
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu nhiều nội dung câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò :
- Hỏi lại bài học
- Tập kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe
* Nhận xét tiết học :
- HS chú ý lắng nghe để ghi nhớ truyện.
- Cô bé đang ôm GaØ MaÙi vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, mào rũ xuống, vẻ ỉu xìu.
- Vì sao cô bé đổi Gà Trống lấy Gà Mái?
- 2 HS thi kể.
- HS suy nghĩ trả lời.
--------------------------------
TIẾT 2: 	 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TRỜI NĨNG, TRỜI RÉT
I.MỤC TIÊU : 
 - Nhận biết và mơ tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nĩng , rét 
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nĩng , rét .. 
- Cĩ ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
Ä Tích hợp mơi trường :
- Thời tiết nắng, mưa, giĩ, nĩng, rét là một yếu tố của mơi trường. Sự thay đổi của thời tiết cĩ thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Cĩ ý thức giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Các hình trong SGK. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định :
- Hát - ổn định lớp để vào tiết học 
2.Bài cũ :
-Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăïng giĩ hay cĩ giĩ ?
- Khi lặng giĩ cây cối đứng im, khi cĩ giĩ cây cối lay động.
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
 Hơm nay Cơ và các em sẽ quan sát bầu trời để nhận biết rõ hơn về Nhận biết và mơ tả ở mức độ đơn

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 33.doc