Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 23, 24

TUẦN 23: THỨ HAI, NGÀY 13 THÁNG 2 NĂM 2012

TIẾT 1: TẬP ĐỌC

PHÂN SỬ TÀI TèNH

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật.

- Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

II. Chuẩn bị:

 1.GV: SGK

 2. HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 57 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 23, 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uan hệ tăng tiến trong chuyện Người lỏi xe đóng trớ.
- Tỡm được quan hệ từ thớch hợp để tạo ra cõu ghộp.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV: Bảng nhóm, bút dạ. VBT.
 2. HS: VBT Tiếng Việt 5.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
4. Nhận xột:
Bài tập 1:
- HD: XĐ các vế câu ; XĐ chủ ngữ, vị ngữ của từng vế và QHT trong câu.
- Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: 
- Nhận xét.
5. Ghi nhớ:
6. Luyện tâp:
Bài tập 1:
- Nhận xét .
Bài tập 2:
- Nhận xét.
7. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- HS làm BT 2, 3 (48) tiết trước.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- Câu ghép do 2 vế câu tạo thành.
Vế 1: Chẳng những Hồng chăm học
 C V
Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm.
 C V
- Chẳng những mà là cặp QHT nối 2 vế câu, thể hiện quan hệ tăng tiến
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
không nhữngmà ; không chỉ ... mà ... ; không phải chỉ.mà
- Đọc ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm.
- HS TB trình bày. 
V1: Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái 
V2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
Các cặp QHT cần điền lần lượt là:
không chỉmà
không những mà
 ( chẳng nhữngmà)
 c) không chỉmà
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------
TIẾT 3: ĐỊA Lí
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Sử dụng lược đồ nhận biết được vị trí địa lí,đặc điểm lãnh thổ của liên bang Nga, Pháp. 
- Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: bảng nhóm, bút dạ. 
 Bản đồ các nước châu Âu.
 Một số ảnh về liên bang Nga, Pháp. 
2. HS: VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
4. Cỏc HDHĐ:
 A/ Liên bang Nga.
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi .
- Cho HS kẻ bảng có 2 cột
- Yêu cầu 
- Nhận xét.
- Kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc á, có diện tích lớn nhất thếgiới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế.
B/ Pháp. 
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Yờu cầu.
- Nhận xét.
- Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, Giáp biển có khí hậu ôn hoà.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm bàn.
- Kết luận: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển có nhiều mặt hàng nổi tiếng ,có ngành du lịch rất phát triển.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu phần ghi nhớ bài trước.
+ Cột 1: Các yếu tố
+ Cột 2: Đặc đIểm , sản phẩm chính
- Dựa vào tư liệu để điền vào bảng.
- Đại diện nhóm trả lời
- Đại diện nhóm trả lời
- Quan sỏt hình 1 trong SGK,xác định vị trí địa lí của nước Pháp. so sánh với Liên Bang Nga
- Mời một số HS trình bày.
- Đọc SGK trao đổi theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK. 
- HS làm việc theo nhóm bàn.
- Đại diện trình bày.
- 3- 4HS đọc phần ghi nhớ.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------
TIẾT 4: MỸ THUẬT
VẼ TRANH ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
I . Mục tiêu:
- HS nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn .
- HS tự chọn được chủ đề và vẽ được tranh theo ý thích .
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương đất nước,cuộc sống xung quanh .
II. Chuẩn bị :
+ GV : SGK, SGV 
- Hình gợi ý cách vẽ . 
- Bài của học sinh năm trước, tranh của hoạ sĩ về các đề tài khác nhau .
+ HS: Vở ghi giấy vẽ, vở thực hành .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 
2. Bài giảng: Giới thiệu ghi bảng
a. Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung dề tài .
? GV đặt câu hỏi 
? Các bức tranh đó vẽ về những đề tài gì 
? Trong tranh có những hình ảnh nào .
b Hoạt động 2: Cách vẽ tranh . 
- GV hướng dẫn học sinh cách vẽ theo các bước .
- GV vẽ mẫu lên bảng .
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước tiến hành bài bài vẽ tranh .
- Cho hs quan sát bài của học sinh cũ để tham khảo.
c Hoạt động 3 : Thực hành 
- GV cho HS thực hành vẽ một bức tranh theo ý thích .
- GV hướng dẫn học sinh yếu kém vẽ bài 
- GV nhận xét chungíep loại bài vẽ .
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 
- Chọn 1 số bài cho học sinh nhận xét, xếp loại bài theo cảm nhận riêng.
- GV nhận xét tiết học .
* Dặn dò: Chuẩn bị bài sau .
- Sự chuẩn bị của học sinh.
- HS quan sát một số bức tranh về những đề tài khác nhau . 
- HS nhận xét trả lời các câu hỏi.
- HS lựa chọn những bức tranh cùng đề tài để thấy được sự phong phú của từng tranh . 
- Chọn nội dung 
- Vẽ hìmh ảnh chính,hình ảnh phụ . 
- Vẽ chi tiết 
 Chỉnh hình , vẽ mầu .
- HS nêu lại các bước tiến hành bài vẽ .
- HS vẽ bài 
- HS vẽ bài song trưng bày sản phẩm bài vẽ .
- HS đánh giá sản phẩm bài vẽ của bạn . 
-------------------------------------------------------------------------
THỨ SÁU, NGÀY 17 THÁNG 2 NĂM 2012
TIẾT 1: TOÁN
THỂ TÍCH HèNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
- Biết vận dụng công thức để giải một số BT có liên quan. 
- Rèn kỹ năng tính thể tích hình lập phương. 
II. Đồ dùng dạy học:
1.GV: Bảng nhóm, VBT, phấn màu.
2. HS: VBT, bảng tay.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
4. Nội dung:
 a) VD: 
- Nêu VD, HD làm bài:
b) Quy tắc:
? Muốn tính thể tích HLP ta làm thế nào.
c) Công thức:
? Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của HLP, V là thể tích của HLP, thì V được tính như thế nào.
5. Luyện tập:
Bài tập 1: 
- HDlàm bài.
- Nhận xét.
Bài tập 3: 
? Bài toán cho biết gì.
? Bài toán hỏi gì.
- HD
- Nhận xét.
6. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- V của HLP là: 3 x 3 x 3 =27 (cm3)
- Ta lấy cạnh nhõn với cạnh
- Quy tắc: SGK (121)
- Công thức:
 V = a x a x a 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
1) S mặt = 2,25
 Stp = 13,5
 V = 3,375
- 1 HS đọc đề bài.
- Hỡnh HCN, a=8cm, b=7cm, h=9cm
- a) Vhhcn ; b) Vhlp
Bài giải:
a/ Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 x 7 x 9 = 504 (cm3)
 b/ Độ dài cạnh của hình lập phương là:
 (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8 (cm)
 Thể tích của hình lập phương là:
 8 x 8 x 8 = 512 (cm3 ) 
 Đáp số: a. 504cm3.
 b. 512cm3
- Nờu lại quy tắc.
- Về nhà ôn lại các kiến thức vừa học và làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI KỂ CHUYỆN
I. Mục đớch yờu - cầu:
 - Nhận biết và tự sửa lỗi trong bài của mỡnh & sửa lỗi chung
 - Viết lại một đoạn văn cho đỳng.
 - Có kỹ năng biết tự sửa lỗi ; viết lại được bài văn cho hay hơn.
Trình bày đúng, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV: Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
2. HS: VBT, vở nháp, vở viết văn.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: 
4. Nhận xột:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Diễn đạt tốt điển hình : 
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp: 
b) Thông báo điểm.
5. HD chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- Chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn .
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- Đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
6. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Cả lớp hát.
- Lắng nghe.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
- HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
- Trình bày đoạn văn đã viết lại .
- Tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
- Chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 24.
---------------------------------------------------
TIẾT 3: KỸ THUẬT
LẮP XE CẦN CẨU ( t2)
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Mẫu xe cần cẩu. Bộ lắp ghép kỹ thuật.
- HS : Bộ lắp ghép kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: 
4. Cỏc HĐ:
HĐ 1: Quan sát mẫu xe cần cẩu
- Cho HS quan sát mẫu.
HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
+ HD thao tác kỹ thuật.
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
* Lắp giá đỡ cẩu: 
? Để lắp được bộ phận này, ta cần chọn những chi tiết nào.
- Dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn, sau đó lắp vào bánh đai và tấm nhỏ.
* Lắp cần cẩu:
- Nhận xét bổ sung các bước lắp.
* Lắp các bộ phận khác.
- Nhận xét.
c) Lắp ráp xe cần cẩu
- Chú ý lắp chậm để HS theo dõi.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Quan sát mẫu xe cần cẩu.
- Nêu các bộ phận để lắp xe cần cẩu.
- Lên chỉ trên mẫu.
- Chọn đúng và đủ các chi tiết theo bảng trong SGK.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
- Lắp 4 thanh thẳng vào tấm nhỏ.
- Lắp thanh chữ U dài vào thanh 7 lỗ.
- Lắp H3a SGK.
- HS quan sát H4.
- Lắp ráp theo các bước trong SGK. 
- Kiểm tra sự chuyển động của xe.
- Phải tháo rời từng bộ phận, rồi mới tháo rời từng chi tiết.
- Tháo xong phải xếp vào hộp theo vị trí quy định.
- Về học bài chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------
TIẾT 4: LỊCH SỬ
NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIấN CỦA VIỆT NAM
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Sự ra đời và và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội.	
- Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV: - Tranh ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
 - Phiếu học tập của HS. VBT.
 2. HS: VBT, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 - Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 
4. Cỏc HĐ:
HĐ 1: Làm việc cá nhân.
? Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- Ghi bảng.
HĐ 2: Làm việc theo nhóm.
? Em hãy nêu thời gian, địa điểm, khung cảnh của lễ khởi công.
? Lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội diễn ra như thế nào.
? Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này.
- Nhận xét.
HĐ 3: Làm việc cả lớp.
? Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
?Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào?
- Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre diễn ra như thế nào?
- Phong trào Đồng khởi có ý nghĩa gì?
- Đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
- Để góp phần trang bị máy móc ở miền Bắc từng bước thay thế công cụ sản xuất thô sơ có năng xuất LĐ thấp.
-Tháng 12 – 1955, Nhà máy cơ khí Hà Nội được khởi công.
-Tháng 4 – 1958, khánh thành nhà máy.
- Góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước.
- Những thành tích tiêu biểu của Nhà máy:
- Nhà máy sản xuất máy khoan, máy phay, máy cắt. tên lửa A12. 
- Nhà máy được 9 lần đón Bác về thăm.
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------------------------------------
TUẦN 24 THỨ HAI, NGÀY 20 THÁNG 2 NĂM 2012
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
LUẬT TỤC SƯA CUA NGƯỜI ấ-Đấ
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Người ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người 
- XH nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật
II. Đồ dùng dạy học:
 1.GV: SGK
 2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 - Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 
4. Luyện đọc:
? Bài được chia làm mấy đoạn.
- Sửa lỗi phỏt õm.
- Giải nghĩa từ, đọc cõu văn dài.
- Đọc mẫu.
5. Tìm hiểu bài: 
?Người xưa đặt ra luật tục để làm gì.
?Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội.
?Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng.
? Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết.
? Nội dung chính của bài là gì.
6. Đọc diễn cảm:
- HD luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội khôngđến là có tội trong nhóm
- Nhận xét.
7. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
-HS thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài .
- 1-2 HS đọc bài.
- 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.
+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng
- Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
- Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng
- Luật Giáo dục, Luật Phổ cập Tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, 
- HS trả lời:
- 3 HS đọc toàn bài. 
- Luyện đọc diễn cảm .
- HS thi đọc diễn cảm. 
- Nờu nội dung bài.
- Về nhà đọc kĩ bài và chuẩn bị bài sau 
----------------------------------------------
TIẾT 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.
- Rèn kỹ năng tính diện tích, thể tích. 
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng nhóm, phấn màu, VBT.
2. HS: VBT, bảng tay.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 - Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 
4. Luyện tập:
Bài tập 1 :
- HD làm bài.
- Nhận xét.
Bài tập 2 : 
- HDlàm bài. 
- Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và HHCN.
- HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách làm.
- HS làm vào vở.
Bài giải:
Diện tích một mặt của HLP đó là:
 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2)
Thể tích của HLP đó là:
 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3)
 Đáp số: S1m: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
 V: 15,625 cm3
- Nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
 Sđỏy = 11 x 10 = 110 cm
 Sxq = ( 11 + 10 ) x 2 x 6 = 252 cm2
 V = 11 x 10 x 6 = 660 cm3
- Nờu cỏch tớnh Sxq & V hỡnh HCN
- Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------
TIẾT 3: CHÍNH TẢ
NÚI NON HÙNG VĨ
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Nghe và viết đúng chính tả bài. Viết hoa đỳng cỏc tờn riờng trong bài
- Trình bày đẹp bài Núi non hùng vĩ. Có kỹ năng viết đúng các danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Tỡm được cỏc tờn riờng trong bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV: - Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
 2. HS: VBT, vở viết
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 - Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 
4. Viết chớnh tả:
- Đọc bài viết.
? Đoạn văn ca ngợi điều gì.
- HD viết từ khú.
- Đọc chớnh tả.
- Đọc lại toàn bài. 
- Thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
5. Bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- Nhận xét.
Bài tập 3:
- Nhận xét.
6. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- HS viết bảng Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.,
- Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ.
- Đọc thầm lại bài.
- tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ,
- Nêu cách trình bày bài? 
- Viết bài.
- Soát bài.
- Nêu yêu cầu..
- Làm bài vào VBT.
- Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông.
-Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
- Nêu yêu cầu..
- Làm bài vào VBT.
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo,
2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
4. Lý TháI Tổ (Lý Công Uốn)
5. Lê thánh Tông (Lê Tư Thành)
- Nờu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
EM YấU TỔ QUỐC VIỆT NAM
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi hàng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế..
- Tích cực học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá , lịch sử và kinh tế của dân tộc Việt Nam.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tư liệu, phiếu...
 - Thẻ màu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: 
4. Cỏc HĐ:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Kết luận.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Kết luận.
Hoạt động 3: Làm Bài tập 2.
- Giao nhiệm vụ cho HS.
- Kết luận chung.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS có những hiểu biết ban đầu về kinh tế, văn hoá và truyền thống, con người Việt Nam. 
- Thảo luận nhóm và cử đại diện lên trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam.
- Thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác.
- HS củng cố những hiểu biết về tổ quốc Việt Nam.
- HS làm việc cá nhân.
- Trình bày kết quả trước lớp.
- 2, 3 em đọc Ghi nhớ.
- Về nhà học bài.
-----------------------------------------------------------
THỨ BA, NGÀY 21 THÁNG 2 NĂM 2012
TIẾT 1: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Tính thể tích HLP, trong mối quan hệ với V của một hỡnh LP khỏc.
- RKN giải toỏn.
II. Đồ dùng dạy học: 
1. GV: Bảng nhóm, phấn màu, VBT.
2. HS: VBT, bảng tay.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 
4. Luyện tập:
Bài tập 1 (124): 
- HD làm bài.
a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 Vậy: 17,5% của 240 là 42
- Nhận xét.
Bài tập 2 (124): 
? Bài toán cho biết gì.
? Bài toán hỏi gì.
- Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- Làm vào vở
b) Nhận xét: 35% + 5%
 10% của 520 là 52
30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
 Vậy: 35% của 520 là 182
- 1 HS đọc đề bài.
- Trả lời.
- HS làm vào vở. 
*Bài giải:
a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3/2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là:
 3 : 2 = 1,5
 1,5 = 150%
b) Thể tích của HLP lớn là:
 64 x 3/2 = 96 (cm3)
 Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3.
- Nờu cỏch tớnh tỉ số %, Vhlp
- Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: TRẬT TỰ - AN NINH
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Tỡm được một số danh từ & động từ cú thể kết hợp với từ an ninh.
- Hiểu được nghĩa của cỏc từ ngữ đó cho & xếp được vào nhúm thớch hợp.
- Có kỹ năng sử dụng vốn từ về trật tự, an ninh, kỹ năng dùng từ để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học: 
1. GV: Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
 Bảng nhóm, bút dạ
 2. HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 
4. Nội dung:
Bài tập 1:
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Cho làm bài theo nhóm.
- Nhận xét, kết luận.
Bài tập 3:
- HD cách làm.
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4 :
- Chốt lại lời giải đúng.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS làm lại BT 1, 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài.
- Trình bày.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- DT kết hợp với an ninh: cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh,
- ĐT kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, thiết lập an ninh,
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm vào vở.
- Trình bày kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung.
a) công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b) xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
- 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn.
- HS trình bày .
- Nhận xét, bổ sung.
- Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha mẹ, số ĐT của người thân,
- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113,
- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm,
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Kể được câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết, một cách tự nhiên, hấp dẫn. 
- Biết sắp xếp cỏc sự việc thành cõu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rừ ràng, biết chao đổi với bạn về ND, ý nghĩa cõu chuyện.
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 1. GV : Bảng lớp viết đề bài.
 2. HS: SGK
	Nội dung truyện theo yêu cầu.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 
4. Nội dung:
a)HD hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài .
- Câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực ; cũng có thể là các câu chuyện em đã thấy trên ti vi. 
b) Thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.
+ Kể chuyện theo cặp
- HD
+ Thi kể chuyện trước lớp:
+ Nội dung câu chuyện có hay không.
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ. 
+ Cách dùng từ, đặt câu.
+ Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+ Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
+ Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 23, 24.doc