Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2012-2013

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I - MỤC TIÊU :

- Rút gọn được phân số

- Nhận biết được phân số bằng nhau

- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số

II.CHUẨN BỊ: bảng nhĩm

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Khởi động:

Bài cũ: Luyện tập chung

GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

GV nhận xét

Bài mới:

Giới thiệu:

Bài tập 1: Yêu cầu HS rút gọn các phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau.

Bài tập 2: HD học sinh lập phân số rồi tìm phân số của một số.

Phân số chỉ ba tổ HS là

Số HS của ba tổ là 32 x = 24 (bạn)

Bài tập 3:

Yêu cầu HS tự làm bài tập 3

Các bước giải đúng

Tìm độdài đoạn đường đã đi

Tìm độ dài đoạn đường còn lại.

IV.Củng cố dặn do :

GV dặn do hs

Nhận xt tiết học.

HS sửa bài

HS nhận xét

HS làm bài

HS sửa bài.

HS làm bài

HS sửa bài.

HS làm bài

HS sửa bài.

 

doc 27 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 507Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tên:
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử	
PHIẾU HỌC TẬP
 Đặc điểm
Thành thị
Số dân
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
Đông dân hơn nhiều thị trấn ở Châu Á
Lớn bằng thị trấn ở một số nước Châu Á
Thuyền bè ghé bờ khó khăn .
Ngày phiên chợ , người đông đúc, buôn bán tấp nập . Nhiều phố phương .
Phố Hiến
- Các cư dân từ nhiều nước đến ở .
- Trên 2000 nóc nhà
Nơi buôn bán tấp nập
Hội An
Các nhà buôn Nhật Bản cùng một số cư dân địa phương lập nên thành thị này .
- Phố cảng đẹp nhất , lớn nhất ở Đàng Trong
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoan này không là trung tâm chính trị , quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, thương nghiệp và công nghiệp phát triển .
GV treo bản đồ Việt Nam
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
+ Hướng dẫn HS thảo luận .
- Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII?
Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ( nông nghiệp , thủ công nghiệp , thương nghiệp ) ở nước ta thời đó như thế nào?
IV.Củng cố dặn dò 
- Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
HS xem bản đồ và xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- Đọc nhận xét của ngưới nước ngoài về Thăng Long , Phố Hiến , Hội An và điền vào bảng thống kê . 
- Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long , Phố Hiến , Hội An ( bằng lời , bài viết hoặc tranh vẽ .
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo
- Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt độngvà buôn bán rộng lớn và sầm uất.
- Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp, thủ công nghiệp.
TỐN
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GKII
CHÍNH TẢ
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH 
I - MỤC TIÊU :
- Nhớ viết đúng chính tả; biết trình bày các dịng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2a/b) hoặc (3a/b)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2 a.
- Viết nội dung BT 3a hay 3b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: Bài thơ về tiểu đội xe không kính .
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả: 3 khổ thơ cuối. 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b, 3b. 
Giáo viên giao việc 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b:
Ba tiếng không viết với dấu ngã: ải, ẩn, gửi, buổi, thẳng.
Ba tiếng không viết với dấu hỏi: ẵm, giỗ, nghĩa.
Bài 3b: đáy biển, thung lũng.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
IV.Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm VBT 2avà 3a, chuẩn bị tiết 29 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KHIẾN 
I - MỤC TIÊU :
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nĩi với bạn, với anh chị hoặc với thầy cơ (BT3)
- Học sinh K-G tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2 mục III); đặt được hai câu khiến với hai đối tượng khác nhau (BT3)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần nhận xét )
Bốn băng giấy – mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập ). 
Một số tờ giấy để học sinh làm BT2 – 3 (phần luyện tập )
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
	HOẠT ĐỘNG CỦA HS	
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
Bài tập 1,2
HS đọc yêu cầu BT 1,2.
GV chốt lại lời giải đúng
Mẹ mời sứ giả vào đây cho con ! 
Tác dụng: dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
Cuối câu có dấu chấm than. 
Bài tập 3: 
HS đọc yêu cầu, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở 
GV theo dõi nhận xét. 
Hoạt động 3: Ghi nhớ 
Ba HS đọc ghi nhớ, một HS lấy ví dụ minh hoạ. 
Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài tập 1:
GV dán bốn băng giấy,mỗi băng viết một đoạn văn, mời 4 HS lên bảng gạch dưới câu khiến. 
GV nhận xét:
Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
Đoạn c: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.
Đoạn c: Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. 
Bài tập 2: 
HS đọc yêu cầu của bài tập.
GV phát giấy cho HS các nhóm, ghi lời giải vào giấy.
Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
Bài tập 3: 
HS đọc yêu cầu của bài tập.
Giáo viên nhắc: HS đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu.
IV.Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị: Cách đặt câu khiến. 
HS đọc yêu cầu
HS phát biểu ý kiến 
HS đặt câu để mượn.
Từng HS đọc câu mình đặt
HS khác nhận xét. 
HS đọc yêu cầu
HS trao đổi với bạn bên cạnh.
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận nhóm.
HS trình bày kết quả. 
HS đọc yêu cầu
HS đặt câu khiến theo yêu cầu.
Lần lượt từng HS đặt
KHOA HỌC
CÁC NGUỒN NHIỆT 
I- MỤC TIÊU:
- Kể tên và nêu được vai trị của một số nguồn nhiệt
- Thực hiện được một số biện pháp an tồn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. ví dụ : theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong 
- THBVMT: Gd hs biết bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày nắng).
-Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Các nguồn nhiệt”
Phát triển:
Hoạt động 1:Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 106 SGK, tìm hiểu các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
-Làm mô hình lò mặt trời bằng pha đèn và giới thiệu ứng dụng.
Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
-Yêu cầu hs thamkhảo SGK để ghi vào bảng sau:
Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra
Cách phòng tránh
-Giải thích một số tinh huống liên quan.
Hoạt động 3:Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt
-Yêu cầu hs nêu cách sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt.
IV.Củng cố dặn dò:
-Em biết những nguồn nhiệt nào? Chúng được sử dụng như thế nào?
* Gd hs biết bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Nêu các nguồn nhiệt trong SGK và những nguồn nhiệt hs sưu tầm được qua tranh ảnh. Nguồn nhiệt có các vai trò chia làm các nhóm: mặt trời, ngọn lửa, các vật sử dụng điệncó vai trò như đun nấu, sấy khô, sưởi ấm.
-Tham khảo SGK và kinh nghiệm bản thân thảo luận ghi vào bảng.
-Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả: tắt điện khi không dùng đến, theo dõi khi đun nước, 
TẬP ĐỌC
CON SẺ
I - MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một câu chuyện ca ngợi lòng dũng cảm của một con sẻ.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó định làm gì ? 
- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi ?
- Hình ảnh con sẻ già dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu sẻ con được miêu tả như thế nào ?
- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn Bỗng từ trên ..xuống đất . Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
IV.Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn.
- Chuẩn bị : Bình nước và con sẻ vàng
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
+ đánh hơi thấy 1 con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống.
+ Nó chậm rãi tiến lại gần chú sẻ non.
- Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ già rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnhlàm nó phải ngần ngại.
- Hình ảnh này được miêu tả sinh động , gây ấn tượng mạnh cho người đọc : “ Con sẻ già . . . sẻ con “
- Vì hành động của con sẻ già nhỏ bé dám dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm phục.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
ĐỊA LÍ
DÃY ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung :
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá 
+ Khí hậu : mùa hạ, tại đây thường khơ, nĩng và bị hạn hán, cuối năm thường cĩ mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; cĩ sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam : khu vực phía bắc dãi Bạch Mã cĩ mùa đơng lạnh
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền trung trên bản đồ (lượ đồ) tự nhiên Việt Nam 
- Học sinh K-G : giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải Miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sơng ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng
+ Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã 
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp & nhóm đôi.
Bước 1:
GV treo bản đồ Việt Nam
GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội
GV xác định vị trí, giới hạn của vùng này: là phần giữa của lãnh thổ Việt Nam, phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp miền Đông Nam Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn, phía Đông là biển Đông.
Bước 2:
GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK
Nhắc lại vị trí, giới hạn của duyên hải miền Trung.
Đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung.
Đọc tên các đồng bằng.
GV nhận xét: Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi đồi núi lan ra biển. Đồng bằng duyên hải miền Trung gồm nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, song có tổng diện tích gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ.
Đọc tên, chỉ vị trí, nêu hướng chảy của một số con sông trên bản đồ tự nhiên (dành cho HS khá, giỏi)
Giải thích tại sao các con sông ở đây thường ngắn?
GV yêu cầu một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền Trung.
Bước 3:
GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung & giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây, về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, lập hồ nuôi tôm).
GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp & miền Trung có dạng bờ biển bằng phẳng xen bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ở ven bờ 
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm & cá nhân
Bước 1:
GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4
Mô tả đường đèo Hải Vân?
Bước 2:
GV giải thích vai trò bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã: chắn gió mùa đông bắc thổi đến, làm giảm bớt cái lạnh cho phần phía nam của miền Trung (Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng trở vào Nam)
GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân & về tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân đã được xây dựng vừa rút ngắn đường, vừa hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa bão.
Bước 3:
GV nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng.
GV nêu gió Tây Nam vào mùa hè & gió Đông Nam vào mùa thu đông, liên hệ với sông ngắn vào mùa mưa nước lớn dồn về đồng bằng nên thường gây lũ lụt đột ngột. GV làm rõ những đặc điểm không thuận lợi do thiên nhiên gây ra cho người dân ở duyên hải miền Trung & hướng thái độ của HS là chia sẻ, cảm thông với những khó khăn người dân ở đây phải chịu đựng.
IV.Củng cố dặn dò: 
GV yêu cầu HS :
Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung, đọc tên các đồng bằng, tên sông, mô tả địa hình của duyên hải.
Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía Bắc & vùng phía Nam của duyên hải; về đặc điểm gió mùa hè & thu đông của miền này.
Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền Trung.
HS quan sát
Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về vị trí, ,độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung
Do núi gần biển, duyên hải hẹp nên sông ở đây thường ngắn.
HS nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền Trung.
HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân.
.
TOÁN 
HÌNH THOI 
I - MỤC TIÊU :
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nĩ
- Tính được diện tích hình thoi 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ, hình thoi
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Hình thoi 
Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về hình thoi
GV cùng HS lắp ghép mô hình hình vuông.
Xô lệch hình vuông để được một hình mới. Đó là hình thoi.
Hoạt động 2: Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi. 
Nhận xét các cạnh đối diện của hình thoi. 
Các cạnh đối diện song song và bằng nhau. 
Kết luận: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. 
Hoạt động 3: Thực hành. 
Bài 1: HS nhận dạng các hình trong SGK . 
Bài 2: HS nhận biết thêm một số đặc điểm của hình thoi. 
Dùng ê- ke kiểm tra hai đường chéo có vuông góc với nhau hay không? 
Dùng thước đo để kiểm tra xem hai đường chéo hình thoi có cắt nhau tại trung điểm mỗi đường hay không? 
Nhận xét: Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
Bài 3: (dành cho học sinh K-G). Giúp HS nhận dạng hình thoi qua hoạt động gấp, cắt hình. 
HS thực hiện các thao tác như SGK. 
IV.Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 
HS ghép các thanh đã chuẩn bị. 
HS nhận xét. 
HS nhắc lại. 
HS trả lời 
HS nhận xét. 
HS trả lời 
HS nhận xét.
HS thao tác theo hướng dẫn SGK. 
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết )
I - MỤC TIÊU : 
	- Viết được một bài văn hồn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV chọn); bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý
II. CHUẨN BỊ:
 -Thầy: Bảng phụ, phiếu, phấn màu
 -Trò: SGK, vở ,bút, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Đề bài: 
1: Tả một cây có bóng mát.
2: Tả một cây ăn quả.
3: Tả một cây hoa. 
Yêu cầu : HS lựa chọn để làm một đề 
GV nhắc lại một số yêu cầu cơ bản khi HS làm bài: 
Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. 
Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. 
GV chấm một số bài. 
Nhận xét sơ về một số bài chấm. 
IV.Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học
HS chọn một đề để làm bài viết. 
Vài HS nhăc lại. 
HS làm bài viết.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN 
I - MỤC TIÊU : 
- Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ)
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3)
- Học sinh K-G nêu được tình huống cĩ thể dùng câu khiến (BT4) 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ) bằng mực xanh đặt trong các khung kẻ khác nhau để 3 HS làm BT1 (phần nhận xét )-chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau:
Cách 1 :
Nhàvua 
hoàn gươm lại cho Long Vương
Cách 2:
nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương
 nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương
Cách 3:
 nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương
Bốn băng giấy mỗi băng mỗi băng viết 1 câu văn ở BT1 (phần Luyện tập )
Ba tờ giấy khổ rộng – mỗi tờ viết 1 tình huống (a,b hoặc c ) của BT2 (phần luyện tập ) - 3 tờ tương tự để học sinh làm BT3 .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
	HOẠT ĐỘNG CỦA HS	
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài.
HD học sinh biết cách chuyển câu kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong SGK.
GV dán 3 băng giấy, mời 3 HS lên bảng làm bài. 
Lưu ý: Nếu yêu cầu, đề nghị mạnh (hãy, đừng, chớ), cuối câu dùng dấu chấm than.
Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, cuối câu nên dùng dấu chấm. 
Hoạt động 3: Ghi nhớ 
Hai HS đọc lại phần ghi nhớ. 
Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu BT 1: Chuyển câu kể thành câu khiến. 
HS làm bài . 
GV chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2: 
HS đọc yêu cầu: Đặt câu khiến phù hợp với tình huống .
Với bạn: Ngân cho tôi mượn cây bút của bạn với!
Với bố của bạn: Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Long ạ!
Với một chú: Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Quân ạ!
Bài tập 3, 4: 
Cho HS làm tương tự
Câu a: Hãy giúp mình giải bài toán này với!
(Tình huống: Em không giải được bài toán khó, nhờ bạn hướng dẫn cách giải)
Câu b: Chúng ta về đi!
(Tình huống: Rủ các bạn cùng làm việc gì đó)
Câu c: Xin thầy cho em vào lớp ạ!
(Xin người lớn cho phép làm việc gì đó)
IV.Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
HS đọc yêu cầu của bài.
HS chuyển theo yêu cầu của SGK.
HS đọc yêu cầu.
HS làm cá nhân. 
HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
HS đọc yêu cầu.
HS đặt câu theo yêu cầu.
HS đọc yêu cầu.
HS làm cá nhân. 
HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
TOÁN 
 DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I - MỤC TIÊU :
- Biết cách tính diện tích hình thoi
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng nhĩm
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Diện tích hình thoi
Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi. 
Cho HS tính diện tích hình thoi đã chuẩn bị. 
HD HS gấp và cắt hình như SGK để được HCN 
So sánh diện tích HCN và diện tích hình thoi. 
HS tính diện tích HCN 
GV hướng dẫn HS so sánh các cạnh để suy ra cách tính diện tích hình thoi
Kết luận: Diện tích hìnhi thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc