Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 34 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc Bác. Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )

*(KNS)

II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 12 trang Người đăng phuquy Lượt xem 886Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 34 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t số liền trước, số liền sau của 1 số đã cho.
Học sinh tự làm bài và chữa bài.
- Học sinh tự nêu yêu cầu của bài: 
a) Khoanh vào số bé nhất :
b) Khoanh vào số lớn nhất :
 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài : Đặt tính rồi tính :
 Học sinh tự làm bài và chữa bài. Khi chữa bài giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính, cách tính.
 Bài giải:
 Số máy bay cả hai bạn gấp được là:
 12 + 14 = 26 ( máy bay)
 Đáp số: 26 máy bay.
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con :
 98 – 51 26 – 63 75 – 45 
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 100 ( Tiếp theo).
Âm nhạc : Ôn tập và tập biểu diễn
Cô KIm Thu dạy
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012
Thể dục: Trò chơi vận động
I/Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm hai người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ) với số lần tăng dần
Không thực hiện trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người. 
Phương pháp: Trò chơi.
II/Địa điểm, phương tiện: 
	Trên sân trường. Giáo viên chuẩn bị 1 còi và quả cầu đủ cho học sinh tập luyện.
III/Nội dung và phương pháp lên lớp:
Giáo viên 
Học sinh 
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Giáo viên cho học sinh khởi động.
* Chơi trò chơi : Đi qua đường lội.
2. Phần cơ bản:
- Bài thể dục phát triển chung : 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người :
 Chia tổ để học sinh tự tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
3. Phần kết thúc:
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc học sinh giờ sau học ở trong lớp để tổng kết môn học.
- Lớp trưởng cho cả lớp tập hợp theo 4 hàng dọc.
* Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, cánh tay.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thể sâu.
- Học sinh cả lớp tham gia chơi trò chơi : Đi qua đường lội.
- Học sinh tập bài thể dục phát triển chung : 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Học sinh chuyền cầu theo nhóm 2 người , dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát.
Tập viết Tô chữ hoa X, Y
I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa X, Y Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) 
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. Chữ hoa: X đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác
2.Bài mới : GV giới thiệu và ghi bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ X.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa X trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Toán: Ôn tập : các số đến 100
I/Mục tiêu: - Thực hiện được cộng , trừ số có hai chữ số ; xem giờ đúng ; giải được bìa toán có lời văn 
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng; cả lớp làm bảng con : 
 68 – 31 52 + 37 35 + 42
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2 (cột 1,2), Bài 3 (cột 1,2), Bài 4 
Giáo viên 
Học sinh 
* Bài 1: Tính nhẩm:
a) 60 + 20 = 80 – 20 = 40 + 50 =
 70 + 10 = 90 – 10 = 90 – 40 =
 50 + 30 = 70 – 50 = 90 – 50 =
b) 62 + 3 = 85 – 1 = 84 + 1 =
 41 + 1 = 68 – 2 = 85 – 1 =
 28 + 0 = 29 – 3 = 85 – 84 = 
* Bài 2: Tính:
15 + 2 + 1 = 68 – 1 – 1 = 77 – 7 – 0 =
34 + 1 + 1 = 84 – 2 – 2 = 99 – 1 – 1 =
* Bài 3: Đặt tính rồi tính:
 63 + 25 87 – 14 31 + 56 
 94 – 34 62 – 62 55 – 33
* Bài 4: Lan có sợi dây dài 72cm, Lan cắt đi 30cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăngtimet ?
* Bài 5: Đồng hồ ghi mấy giờ ?
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm.
 6 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.
 Khi chữa bài, giáo viên yêu cầu học sinh đọc kết quả làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm bài rồi chữa bài.
- 3 học sinh lên bảng đặt tinh rồi tính, cả lớp làm bảng con.
- Học sinh tự tóm tắt rồi ghi bài giải.
 Bài giải:
 Sợi dây còn lại có độ dài là:
 72 – 30 = 42 (cm)
 Đáp số: 42 cm.
- Học sinh thi nhau lên bảng chỉ đồng hồ.
3/Củng cố: Cho học sinh chơi trò chơi thi đua nói nhanh Đồng hồ chỉ mấy giờ.
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo).
Chính tả (nghe viết) Bác đưa thư
I.Mục tiêu: - Tập chép đúng đoạn “ Bác đưa thư... mồi hôi nhể nhải ” khoảng 15 – 20 phút. Điền đúng vần inh, uynh; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2,3 ( SGK ) 
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi bài.
3.Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả
Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại..
Học sinh nghe đọc và viết bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Điền vần inh hoặc uynh
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Bình hoa, khuỳnh tay, cú mèo, dòng kênh.
Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2012
Tập đọc Làm anh
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) 
*(KNS) 
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài: “Bác đưa thư” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới: giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 
Đọc mẫu lần 2 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc 2 dòng thơ (dòng thơ thứ nhất và dòng thơ thứ hai) Các em sau tự đứng dậy đọc hai dòng thơ nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Luyện tập:
Ôn vần ia, uya:
Tìm tiếng trong bài có vần ia?
Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
(KNS) -Tự nhận thức bản thân 
-Xác định giá trị 
-Đảm nhận trách nhiệm
1/Làm anh phải làm gì?
khi em bé khóc ?
khi em bé ngã ?
khi mẹ cho quà bánh ?
khi có đồ chơi đẹp ?
2/Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em bé?
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Kể về anh (chị em) của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh kể cho nhau nghe về anh chị em của mình (theo nhóm 3 học sinh)
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng: người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên phải.
4 học sinh đọc theo 4 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Nghỉ giữa tiết
ia: tia chớp, tia sangs, tỉa ngô, 
uya: đêm khuya, khuya khoắt, 
Anh phải dỗ dành.
Anh phải nâng dịu dàng.
Anh chia quà cho em phần hơn.
Anh phải nhường nhị em.
Phải yêu thương em bé.
Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Toán: Ôn tập : các số đến 100 ( Tiếp theo )
I/Mục tiêu: - Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100 ; thực hiện được cộng , trừ các số trong phạm vi 100 ; ( không nhớ ) ; giải được bài toán có lời văn ; đođược độ dài đoạn thẳng .
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bảng con : 
 70 + 10 = 90 – 10 = 90 – 40 =
 50 + 30 = 70 – 50 = 90 – 50 =
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2 ( a , c ), Bài 3 (cột 1,3 ), Bài 4, Bài 5
Giáo viên 
Học sinh 
* Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Giáo viên khuyến khích học sinh giải thích cách làm bài. Chẳng hạn ở hàng c) : hàng này gồm các số tròn chục, sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, do đó số đứng liền trước 30 phải là 20, số đứng liền sau 50 phải là 60, . . .
* Bài 3: Tính :
a) 22 + 36 = 96 – 32 = 62 – 30 =
 89 – 47 = 44 + 44 = 45 - 5 =
32 + 3 – 2 = ; 56 – 20 – 4 = ; 23 + 14 – 15 =
* Bài 4: Mẹ nuôi gà và thỏ, tất cả có 36 con, trong đó có 12 con thỏ. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con gà ?
* Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB :
- Học sinh nêu nhiệm vụ : Viết số thích hợp vào ô trống.
- Học sinh nêu nhiệm vụ : Viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
Khi chữa bài, học sinh đọc các số, lần lượt từ số đứng đầu đến số đứng cuối trong mỗi hàng.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.
 Bài giải:
 Số con gà có là :
 36 – 12 = 24 (con)
 Đáp số: 24 con gà.
Học sinh tự đo độ dài đoạn thẳng AB rồi ghi kết quả đo (12cm).
Khi chữa bài nên cho học sinh nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng AB đó.
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 89 – 47 = 44 + 44 = 45 - 5 =
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài : Luyện tập chung.
TNXH Thời tiết
I.Mục tiêu : - Nhận biệt thay đổi của thời tiết.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi.
*(BVMT) 
II.Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK, hình vẽ các hiện tượng về thời tiết các bài trước đã học.. Giấy khổ to, bút màu, 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết?
3.Bài mới:Giáo viên giới thiệu và ghi bảng.
Hoạt động 1 : Trò chơi
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
Chọn đúng tên dạng thời tiết ghi trong tranh
Cài tên dạng thời tiết tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ?
Bước 2: Học sinh tiến hành chơi, mỗi lần 2 học sinh tham gia chơi, lần lượt đến tất cả các em đều chơi.
Bước 3: Giáo viên nhận xét cuộc chơi.
Hoạt động 2: Thực hiện quan sát.
(BVMT) thời tiết nắng, mưa, gió, nóng, rét là mọt yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
Có ý thức giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi.
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và định hướng cho học sinh quan sát : Các em hãy quan sát bầu trời, cây cối hôm nay như thế nào? Vì sao em biết điều đó?
Bước 2: Giáo viên hướng dẫn các em ra hành lang hoặc sân trường để quan sát.
Bước 3: Cho học sinh vào lớp.
Gọi đại diện các em trả lời câu hỏi nêu trên.
Hoạt động 3: Trò chơi ăn mặc hợp thời tiết.
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi: đưa ra các tranh có những học sinh ăn mặc theo thời tiết.
Cho học sinh nhìn tranh nối đúng cách ăn mặc đúng theo tranh theo thời tiết.
Bước 2: Tổ chức cho học sinh tiến hành chơi.
Tuyên bố người thắng cuộc động viên khuyến khích các em.
4.Củng cố dăn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
Dặn dò: Học bài, sưu tầm các tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nối về thời tiết, xem bài mới.
Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, nóng, 
Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện.
Thời tiết thay đổi liên tục theo ngày, theo tuần,  
Quan sát và nêu những hiểu biết của mình về thời tiết hôm nay.
Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được.
Học sinh lắng nghe và nắm luật chơi.
Học sinh tiến hành nối các tranh cho thích hợp theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Thực hành ở nhà.
Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012
Mĩ Thuật Vẽ tranh bé và hoa
Cô Xuân Thu dạy
Toán: Luyện tập chung
I/Mục tiêu: - Đọc , viết , so sánh được các số trong phạm vi 100 ; biết cộng , trừ các số có hai chữ số ; biết đo độ dài đoạn thẳng ; giải được bài toán có lời văn . 
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên bảng làm bài tập :
 22 + 36 = 96 – 32 = 62 – 30 =
 89 – 47 = 44 + 44 = 45 - 5 =
2/Bài mới: Bài 2 ( b ), Bài 3 (cột 2 , 3 ), Bài 4, Bài 5
Giáo viên 
Học sinh 
* Bài 1: Viết số :
 Năm, mười chín, bảy mươi tư, chín, ba mươi tám, sáu mươi chín, không, bốn mươi mốt, năm mươi lăm.
* Bài 2: Tính :
4 + 2 = 10 – 6 = 3 + 4 = 14 + 4 =
8 – 5 = 19 + 0 = 2 + 8 = 18 – 5 =
3 + 6 = 17 – 6 = 10 – 7 = 12 + 7 =
* Bài 3: Điền dấu > < = vào chỗ chấm :
35 . . . 42 90 . . . 100 38 . . . 30 + 8
87 . . . 85 60 . . . 60 46 . . . 40 + 5
63 . . . 36 50 . . . 50 94 . . . 90 + 5
* Bài 4: Một băng giấy dài 75cm, em cắt bỏ đi 25cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu xăngtimet ?
* Bài 5: Đo rồi ghi số đo độ dài từng đoạn thẳng :
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết số .
 Học sinh tự viết các số rồi chữa bài.
 5 , 19 , 74 , 9 , 38 , 69 , 0 , 41 , 55.
Khi chữa bài cho học sinh nhìn vào số mới viết để đọc số.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Điền dấu > < = vào chỗ chấm .
 3 học sinh lên bảng làm mỗi em một cột, cả lớp làm bảng con.
 Tóm tắt:
 Có : 75cm
 Cắt bỏ : 25cm
 Còn lại : . . . cm ?
 Bài giải:
 Băng giấy còn lại có độ dài là:
 75 – 25 = 50 (cm)
 Đáp số: 50 cm.
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Thực hành đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết số đo vào chỗ chấm.
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 63 . . . 36 50 . . . 50 94 . . . 90 + 5
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Luyện tập chung ( Tiếp ).
Chính tả (Tập chép) Chia quà
I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày chia quà trong khoảng 15 – 20 phút. Điền đúng chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống. Bài tập ( 2)a hoặc b 
	II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2a. Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe.
2.Bài mới: giới thiệu bài ghi bài “Chia quà”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép
Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Giáo viên cho học sinh tập chép đoạn văn vào tập.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.(bài tập 2a)
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2a.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ. 
Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: Phương, tươi cười, xin.
Học sinh tiến hành chép đoạn văn vào tập vở của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Bài tập 2a: Điền chữ s hay x.
Giải 
Bài tập 2a: Sáo tập nói. Bé xách túi.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Thủ công Ôn tập chương 3 : Kỹ thuật cắt dán giấy
I/Mục tiêu : - Củng cố được kiến thức, kĩ năng cắt, dán các hình đã học. Cắt,dán được ít nhất hai hình trong các hình đã học. Sản phẩm cân đối.Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng 
Củng cố về kỹ thuật cắt dán giấy.
Biết kẻ,cắt dán các hình đã học ( hình vuông,hình chữ nhật,hình tam giác,ngôi nhà,hàng rào ).
Biết trình bày sản phẩm cân đối,đường cắt thẳng,đẹp.
II/Đồ dùng dạy học : Một số mẫu cắt,dán đã học. Giấy màu có kẻ ô,thước kẻ,bút chì,kéo,hồ dán,bút màu,giấy trắng làm nền.
III/Hoạt động dạy – học :
1/Ổn định lớp : Hát tập thể.
2/Bài cũ : Học sinh nêu các hình đã học : Học sinh nêu,lớp bổ sung. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét .Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3/Bài mới :
Hoạt động 1 : Nêu quy trình cắt,dán giấy.
Mục tiêu : Học sinh nêu đúng quy trình các bước cắt,dán giấy.
Quan sát hình mẫu và nhận xét.
Thực hành trên giấy trắng kẻ ô.
Đếm ô kẻ hình theo mẫu.
Dùng kéo cắt rời sản phẩm.
Dán sản phẩm vào vở.
Hoạt động 2 : Học sinh thực hành.
Mục tiêu : Em hãy cắt dán một trong những hình đã học mà em thích nhất.
Yêu cầu thực hiện đúng quy trình.
Hoạt động 3 : Chấm bài,nhận xét.
 Học sinh nêu,lớp bổ sung.
 Học sinh lắng nghe.
 Học sinh thực hành.
Với HS khéo tay: 
- Cắt, dán được ít nhất 3 hình trong các hình đã học. Có thể cắt, dán được hình mới. Sản phẩm cân đối. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. trình bày sản phẩm đẹp, sáng tạo.
4/Đánh giá – Nhận xét : Hoàn thành : Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật,đường cắt thẳng,dán hình phẳng,đẹp. Tuyên dương,khích lệ những em có bài làm sáng tạo.
Chưa hoàn thành : Thực hiện quy trình không đúng,đường cắt không phẳng,dán hình không phẳng,có nếp nhăn.
Giáo viên nhận xét tinh thần,thái độ học tập,sự chuẩn bị đồ dùng học tập.
Đạo đức ; Giúp đỡ gia đình
I/Mục tiêu : Giúp HS biết một số công việc để giúp gia đình Nhỏ làm việc nhỏ
II/ Chuẩn bị : các tình huống
PP : Trực quan, thảo luận nhóm
III/Các hoạt động : 
1/Kiểm tra bài cũ :
2/Bài mới :
a/Giới thiệu bài
GV đưa ra các giải pháp cần thực hiện
Các em cần giúp đỡ gia đình những công việc gì ?
GV nhắc nhở Hs biết vâng lời ông bà cha mẹ làm công việc trong gia đình.
Hs trông nhà, quét nhà, trông em. Rửa ấm chén cho gà ăn
Hs không nên bỏ nhà đi chơi khi chưa có sự cho phép của bố, mẹ
Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012
Tập đọc Người trồng na	
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng 
Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) 
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.Bài mới: giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
Cho học sinh ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Luyện học sinh đọc cả bài. Khi đọc chú ý lời người hàng xóm vui vẻ, xởi lởi lời cụ già tin tưởng.
Luyện tập:
Tìm tiếng trong bài có vần oai?
Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay?
Điền tiếng có vần oai hoặc oay?
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
1/Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
Cụ tả lời thế nào?
Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong bài?
Luyện nói:
Đề tài: Kể về ông bà của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc các câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, theo nhóm 3 học sinh, kể cho nhau nghe về ông bà của mình
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:Hỏ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T34 LONG GHEP.doc