Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017

Môn: TOÁN

Tiết 136 Bài: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.

- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.

- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a).

- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:

- Gọi HS lên bảng thực hiện tìm số liền trước và số liền sau của các số:

 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

HĐ1: Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .

HĐ2: Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000

- GV ghi bảng: 999 1012

- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( <, =,=""> ) thích hợp rồi giải thích.

- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận.

- Tương tự yêu cầu so sánh hai số

 9790 và 9786.

- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số:

3772 . 3605 8513 . 8502 4579 . 5974 655 . 1032

- Nhận xét, đánh giá.

- Gọi HS nêu cách so sánh các số trong phạm vi 100 000.

HĐ3: Luyện tập.

Bài 1:

-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện.

Bài 4a:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. Lớp làm vào vở ý a. Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện hết bài tập 4.

- Nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò:

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi tiếp sức: Điền nhanh dấu thích hợp >, <, =="" vào="" chỗ="">

1234 .1324 9856 .12345

- Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, đánh giá tiết học.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Lớp quan sát lên bảng.

- Cả lớp tự làm vào nháp.

- 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung.

 999 <>

- Vài HS nêu lại: Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.

- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu:

9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786.

- Lớp làm bảng con, 1 HS lên điền trên bảng:

3772 > 3605 ; 4597 < 5974="">

8513 > 8502 ; 655 < 1032="">

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Thực hiện.

-1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm vào vở.1 HS lên bảng thực hiện.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Lớp thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS khá giỏi làm toàn bộ bài 4.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Thực hiện.

- Thực hiện.

 

doc 25 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 HS lên thực hiện trên bảng.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2 b: Khuyến khích HSKG làm các ý còn lại.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
- Mời 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tìm và trả lời miệng.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức: Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính.
a) Số lớn nhất có năm chữ số:
b) Số bé nhất có năm chữ số: 	
- xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
a). 99 600; 99 601; 99 602; 99 603 ; 
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp làm vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp bổ sung.
8357 > 8257 
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Lớp thực hiện vào vở. 
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
8000 - 3000 = 5000 
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tìm và trả lời miệng.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Thực hiện.
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số: 10 000
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 84 Bài: CÙNG VUI CHƠI 
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
- Hiểu được nội dung bài: các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ).
- HS khá giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 4 em lên nối tiếp đọc bài: “Cuộc đua trong rừng”.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2: Luyện đọc:
*. Đọc diễn cảm toàn bài.
 - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HDHS giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ và cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ?
HĐ4: Luyện đọc lại và học thuộc lòng.
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- Luyện đọc cá nhân.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- HS đọc mục chú giải SGK. 
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc thầm từng khổ thơ và cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- 1 HS đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ, bài thơ
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ
Tiết 55 Bài CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng BT 2 b.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra : 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2: Hướng dẫn nghe viết.
*. Hướng dẫn chuẩn bị.
- Đọc đoạn chính tả.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con: Khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,..
- Nhận xét, sửa sai.
- Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Đọc soát lỗi.
- Thu vở, chấm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2b:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Lớp lắng nghe GV đọc.
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật: Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài. 
- 4 HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: LUYỆN TOÁN
Tiết 137 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, ôn luyện cho HS:	
- Đọc và biết thứ tự các số số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. 
- Biết so sánh các số. 
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm)
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (b); bài 3; bài 4; bài 5.VBTT3 T2
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: 	
- VBTTL3 T2 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm BT: = ? 
. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề 
HĐ1: HDHS làm bài luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 HS lên thực hiện trên bảng.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2 b: K k HSKG làm các ý còn lại.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
- Mời 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tìm và trả lời miệng.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: - xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp làm vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
- 2 HS thực hiện, cả lớp bổ sung.
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Lớp thực hiện vào vở. 
- 3 em nêu kết quả, cả lớp bổ sung 
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tìm và trả lời miệng.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ tư, ngày 26 tháng 3 năm 2014
Môn: TOÁN
Tiết 138 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Đọc viết các số trong phạm vi 100 000. 
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính: 
 3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 số).
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà xem lại bài tập, 
 chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 38 97; 38 98; 3899; 4000.
b) 99995; 99996; 99997; 99998; 99999.
c) 24686; 24687; 24688; 24689; 24690; 24691.
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
a.x + 1536 = 6924 
 x = 6924 - 1536 
 x = 5388
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS đọc bài toán.
- Tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
Bài giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày:
105 x 8 = 840 (m)
 Đáp số: 840 mét 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 28 Bài: NHÂN HÓA ÔN CÁCH ĐẶT 
 VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? 
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá (BT1).
- Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì ? (BT2).
- Đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu(BT3).
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2. 
- Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi 1 em lên bảng tìm các sự vật được nhân hóa trong bài thơ Em thương và các từ ngữ được dùng để nhân hóa các sự vật đó?
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả. 
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật?
- Nhận xét, chốt ý. 
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm xong dán bài trên bảng. 
- Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3:
 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người giỏi nhất. 
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các sự vật đó tự xưng là gì ?
- Về nhà học bài và xem trước bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- 3 HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: 
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. 
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác thân thiết.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập. 3 nhóm dán bài lên bảng.
- Cả lớp nx, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- 5 em lên thể hiện tiểu phẩm.
+ Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, bức tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi, ta,...
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TẬP VIẾT
Tiết 28 Bài: ÔN CHỮ HOA T (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th); L (1 dòng). Viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục.....nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Mẫu chữ viết hoa T, Th, tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 
III. Các hoạt động dạy - học: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước: Tân Trào, dù, nhớ.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài.
HĐ2: Hướng dẫn viết trên bảng con. 
*. Luyện viết chữ hoa.
- Y/c HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS tập viết chữ Th, L vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
*. HS viết từ ứng dụng, tên riêng. 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội ngày nay.
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con. 
+ Luyện viết câu ứng dụng.
- Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì? 
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao.
HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở.
- Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng cỡ nhỏ, chữ L: 1 dòng.
- Viết tên riêng 
Thăng Long 1 dòng cỡ nhỏ 
- Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
HĐ4: Chấm, chữa bài.
- Thu vở, chấm bài.
- Nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
-Hợp tác cùng GV.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con. 
- Lắng nghe, sửa sai. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS nêu. 
- quan sát, ghi nhớ.
Viết vào bảng con.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Một HS đọc từ ứng dụng. 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng.
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. 
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe, sửa sai. 
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết 55 Bài: THÚ (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Nêu được ích lợi của các loài thú đối với con người. 
- Q/s hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
- Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa gọi là thú hay động vật có vú. 
- Nêu một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
- KNS: Kiên định và xử lí thông tin; hợp tác; ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp.
III. Các hoạt động dạy - học: 	 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú.
+ Nêu ích lợi của các thú nhà.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2: Gọi tên các bộ phận bên ngoài cơ thể thú. 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú rừng trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: 
+ Kể tên các con thú rừng mà em biết ?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết ?
+ So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà?
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài thú rừng.
- HDHS phân biệt thú nhà và thú rừng. 
- Kết luận: SGK. 
HĐ3: Lợi ích của thú rừng.
Bước 1 : Hoạt động theo nhóm nhỏ.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ. 
- Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm.
- Yêu cầu các nhóm phân loại: Loài thú ăn cỏ. Loài thú ăn thịt.
- Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng?
Bước 2: Báo cáo kết quả thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu tập.
+ Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng?
HĐ4: Làm việc cá nhân. 
- Yêu cầu HS kể tên một số loài thú mà em biết.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Học bài ở nhà và xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
- 2HS nhắc lại. 
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao. 
- Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú 
- Thực hiện.
- Liên hệ thực tế cuộc sống.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: ÔN LUYỆN TOÁN
Tiết 138 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Đọc viết các số trong phạm vi 100 000. 
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.VBTT3 T2
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính: 
 3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 số).
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà xem lại bài tập, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS đọc bài toán.
- Tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm, ngày 27 tháng 3 năm 2014
Môn: TOÁN
Tiết 139 Bài: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH 
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. 
- Biết hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng tìm x:
 x : 2 = 2403 x x 3 = 6963
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2: GT biểu tượng về diện tích. 
Ví dụ 1: 
- Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật màu trắng gắn nằm trọn trong hình tròn, giới thiệu: Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn (phần mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt miếng bìa hình tròn).
VD2:
- Giới thiệu hai hình A và B trong SGK.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông?
+ Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó?
- Kết luận. 
VD3:
- Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N. 
- Gọi HS nhắc lại. 
HĐ3: Luyện tập. 
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông ở mỗi hình và tự trả lời 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 28.doc