Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013

TIẾT 16: Toán

 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN(TR/21)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiện.

II. CHUẨN BỊ:

 Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.

III. LÊN LỚP:

 1- Bài cũ : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

 GV yêu cầu HS lên bảng viết mỗi số sau thành tổng: 85 948; 169 560; 330 115.

 2- Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Giới thiệu:

Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên

-Yêu cầu hs cho vd về STN

-GV viết : 99 và 100 , y/c hs so sánh

-Căn cứ vào đâu để biết 100 lớn hơn 99

- Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?

KL: Trong 2 số tự nhiên số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn ( ngược lại)

-GV nêu ví dụ: 145 –245

+ Yêu cầu HS so sánh hai số đó?

+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau?

KL:như SGK

+Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì 2 số đó như thế nào? Cho ví dụ.

KL: như SGK

+Nêu dãy STN.

- GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát

+ Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất?

+Trước số 5 là số mấy?

+Sau số 5 là số mấy?

+Trong dãy STN số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau?

+Trên tia số 2 và số 6 số nào gần gốc hơn , số nào xa gốc hơn?

KL:Số ở gần gốc hơn là bé hơn.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định

* GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK

- Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và theo thứ tự từ lớn đến bé vào nháp.

- Yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?

- Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?

-GV nhận xét chung: Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên.

Hoạt động 3: Thực hành

Bài tập 1/ 22 SGK ( cột 1) : so sánh

- Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu.

Bài tập 2/ 22 SGK ( a, c) :

Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn

-GV phát phiếu cho 2 hs

-Nhận xét

Bài tập 3a/ 22 SGK : Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

-Nhận xét

- HS(TB, Yếu) nêu

- HS(TB, Yếu) so sánh

-Số 100 có 3 chữ số, số 99 có 2 chữ số

-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

- Vài HS(TB, Yếu) nhắc lại.

- HS (TB, Yếu) so sánh

- HS (Khá, giỏi) nhận xét.

- Hai số có số chữ số bằng nhau ta so sánh 2 cặp chữ số ở cùng 1 hàng kể từ trái sang phải

-Vài HS (TB, Yếu) lặp lại

-bằng nhau, 27346 = 27346

-Vài hs lặp lại

- HS( TB, Yếu) nêu

- HS (Khá, giỏi) nhận xét

-HS quan sátSố 0

+Số 4

+Số 6

+Bé hơn

+Số 2 gần gốc, số 6 xa gốc

-Vài HS(TB, Yếu) lặp lại

- HS làm nháp

- HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất(TB, Yếu)

-vì ta so sánh được chúng(TB, Yếu)

- HS (Khá, giỏi)

-HS (TB, Yếu) đọc yêu cầu, cả lớp làm vào sgk (viết chì)

- HS(TB, Yếu) sửa và giải thích lí do điền dấu. Chú ý:

Khi sửa bài, yêu cầu HS đọc cả “hai chiều”: ví dụ : 1 234 > 999 ;

 999 < 1="">

- HS (Khá, giỏi) nhận xét.

- HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài vào vở

HS làm trên phiếu trình bày và giải thích

-Lớp sửa bài(TB, Yếu)

a/ 8136, 8316, 8361.

c/ 63841, 64813, 64831.

- HS (Khá, giỏi) nhận xét.

- HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài vào vở

-1 HS (TB, Yếu) làm bảng lớp

-Lớp nhận xét (Khá, giỏi)

 a/ 1984, 1978, 1952, 1942.

 

doc 41 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến. noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
 - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ giúp đỡ cuả thầy cô bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh, ảnh trong SGK.
 - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
III. LÊN LỚP:
 1- Bài cũ : Vượt khó trong học tập 
- Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm gì ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập .
 2- Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài mới: Vượt khó trong học tập 
Hoạt động 1: Làm việc nhóm(Bài tập 2 /7 )
- Chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm 
- Kết luận : Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi
( Bài tập 3 ) 
- Giải thích yêu cầu bài tập .
Nhận xét: Tuyên dương những bạn vượt khó trong học tập. Cần noi gương bạn.
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân( Bài tập 4) 
- Giải thích yêu cầu bài tâp 4.
- Ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng .
- Kết luận : khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt . 
-1 HS (Khá) đọc tình huống
- Các nhóm thảo luận BT 2 trong SGK.(Khá, giỏi, TB, Yếu)
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.(TB, Yếu)
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.(Khá, giỏi)
-
1 (TB) đọc y/c
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi (Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết . (TB, Yếu) 
- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . (Khá, giỏi) 
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS Thực hiện (TB, Yếu)
-HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục (TB, Yếu)
-HS trao đổi , nhận xét những ý của bạn(Khá, giỏi)
 HS đọc ghi nhớ .
3. Củng cố –dặn dò:
- Bài học hôm nay chúng ta có thể rút ra điều gì?(TB, yếu)
- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không ?
- HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của bản thân, vươn lên trong học tập.
- Chuẩn bị : Biết bày tỏ ý kiến .
Tiết 4:	 	 Kể chuyện 
	 MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH(TR/40)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ( SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính .
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
II:Đồ dùng dạy học :
 -Tranh minh họa truyện trong bài. 
 	-Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1.
III.Các hoạt động dạy học :
 1.Bài cũ : 
- 2 HS kể câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu.
- Nói ý nghĩa của câu chuyện .
 2- Bài mới
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
a. Giới thiệu truyện:
b. Các Hoạt động :
Hoạt động 1: GV kể chuyện. 
- Lời kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm không chịu khuất phục sự bạo tàn. Đọan cuối kể với nhịp nhanh, giọng hào hùng.
* GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ:
-tấu: đọc thơ theo lối biểu diễn nghệ thuật
-giàn hỏa thiêu: giàn thiêu người, một hình thức trình phạt dã man thời trung cổ ở các nước phương Tây
* GV kể lần 2. 
- Kể đến đọan 3, kết hợp giới thiệu tranh minh họa)
- Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu 1. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Dựa vào câu chuyện đã nghe kể, trả lời các câu hỏi sau :
+Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
+Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
+Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?
+Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- Tổ chức cho HS kể chuyện.
- GV nhận xét, khen ngợi HS
* GV :phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. Hiểu trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
GV nhận xét tuyên dương Hs Thực hiện tốt.
- Nghe kể
-HS nghe và quan sát tranh
- HS đọc(Khá) thầm yêu cầu 1 (các câu hỏi a, b, c,d)
+ Truyền nhau câu hát lean án thối hóng hách tàn bạo của nhà vua và phơi bày nỗ khốn khổ của nhân dân.
 + Nhà vua ra lệnh phải bắt cho được người sáng tác ra bài hát ấy. Vua ra lệnh tống giamcác nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
 + Các nhà thơ và nghệ nhân khuất phục. 
Duy nhất trước sau chỉ có moat nhà thơ im lặng.
 + NHà thơ thay dổ thái độ vì khâm phục.
Nhất định không chiệu nói sai sự thật.
-HS (TB, yếu )lần lượt trả lời từng câu hỏi 
- HS(kHá, giỏi) nhận xét.
* HS kể chuyện theo nhóm 4:luyện kể từng đọan và tòan bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.(Khá, giỏi, TB, Yếu)
* Thi kể tòan bộ câu chuyện trước lớp. Từng đối tượng (Khá, giỏi, TB, Yếu)
 Kể xong, nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của các bạn về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện.
* Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất .
3. Củng cố – dặn dò: 
	- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong việc tiếp xúc với mọi người chung quanh?(Khá, giỏi)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
Tiết 18: 	 Toán
	 YẾN, TẠ, TẤN(TR/23)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với kí-lô-gam.
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và kí-lô-gam.
 - Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, tấn.
II. LÊN LỚP:
 1. Bài cũ : Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học (kilôgam, gam)
-Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã được học?
-1 kg = .. g?
 2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động:
Hoạt động1: Giới thiệu đơn vị: yến, tạ, tấn.
a.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến
GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kilôgam, người ta còn dùng đơn vị yến
GV viết bảng: 10 kg =1 yến .
Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiề
- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kilôgam gạo?
Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
b.Giới thiệu đơn vị tạ, tấn:
Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm kilôgam, người ta dùng đơn vị tạ.
GV viết bảng: 100 kg =10 yến = 1 tạ.
+Mua 3 tạ gạo tức là mua bao nhiêu yến gạo? Bao nhiêu kg gạo?
+Có 50 yến khoai tức là có mấy tạ khoai?
* Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối lượng yến, đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị nào lớn hơn đơn vị nào, đơn vị nào nhỏ hơn đơn vị nào.
* Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilôgam, người ta dùng đơn vị tấn.
GV chốt: có những đơn vị để đo khối lượng lớn hơn yến, kg, g là tạ và tấn. Đơn vị tạ lớn hơn đơn vị yến và đứng liền trước đơn vị yến. Đơn vị tấn lớn hơn đơn vị tạ, yến, kg, g và đứng trước đơn vị tạ (GV ghi bảng: tấn, tạ, yến, kg, g)
GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg
GV có thể nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn, con bò nặng 2 tạ, con lợn nặng 6 yến để HS bước đầu cảm nhận được về độ lớn của những đơn vị đo khối lượng này.
KL: yến, tạ, tấn là các đơn vị lớn hơn ki-lô-gam.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1/23 SGK:Viết số đo khối lượng thích hợp
Khi chữa bài, nên cho HS nêu như sau: “con bò nặng 2 tạ, con gà nặng 2 kg , con voi nặng 2 tấn “
- GV nhận xét.
Bài tập 2/23 SGK:Cột 2 chỉ làm 5 bài.
- 1 yến = ? kg
- 5 yến = ?kg
-Nhận xét
Bài tập 3/23 SGK( chọn 2 trong 4 phép tính)
Lưu ý HS nhớ viết tên đơn vị trong kết quả tính .
GV nhận xét
HS xem tranh cân một túi gạo nặng 10kg 
HS( TB, Yếu)
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
HS nêu khối lượng đã cân.
10 kg =1 yến .
- HS đọc theo cả hai chiều
-20kg
-1 yến
- HS nhận xét: cân các vật nặng trên 10kg dùng đơn vị đo : Yến .
HS xem tranh cân một con heo nặng 100kg 
-HS(TB, Yếu) đọc cả 2 chiều
+30 yến; 300kg
+5 tạ(TB, Yếu)
- HS nhận xét: cân các vật nặng trên 100kg dùng đơn vị đo : Tạ.(Khá)
HS xem tranh cân con voi 1000kg 
HS (Tb, Yếu) nêu khối lượng đã cân, nhận xét :
1 tấn = kg?
1 tấn = tạ?
 1tấn = .yến?
- HS(Khá, giỏi) nhận xét.
* Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g: đơn vị tấn lớn nhất, sau đó tới đơn vị tạ, yến, kg, hg, dag, và nhỏ nhất là đơn vị gam.
- HS nhận xét: cân các vật nặng trên 1000kg dùng đơn vị đo : Tấn.
- HS(TB, yếu) nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg
1 tấn =.tạ = .yến = kg?
 1 tạ = ..yến = .kg?
 1 yến = .kg?
-1 HS(TB) đọc y/c
- HS(TB, Yếu) giải miệng và giải thích .
- HS (Khá, giỏi) nhận xét
a/ Con bò cân nặng 2tạ.
b/ Con gà cân nặng 2kg.
c/ con voi can nặng 2 tấn.
- HS nêu đề bài
-HS làm vào SGK
- HS lên bảng làm, và giải thích .
- HS sửa(TB, Yếu)
- HS giải bảng con
- HS(Khá, giỏi) nhận xét.
135 tạ x 4 = 540 tạ; 512 tấn : 8 = 64.
3. Củng cố – dặn dò: 
	- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg
 - Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng
Tập đọc
 Tiết 7:	 TRE VIỆT NAM(TR/41)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy, diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. Biết nhấn giọng với các từ ngữ phù hợp. Biết ngắt nghỉ hơi dung dấu câu.
 - Hiểu ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.( trả lời được các CH 1,2; thuộc 8 dòng thơ).
 -BVMT: Những hình ảnh cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên , vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống( cần cù đoàn kết ngây thẳng ).
II.Đồ dùng dạy học :
 Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 Bảng phụ viết câu , đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
 III.Các hoạt động dạy học :
 1. Bài cũ : Một người chính trực 
3 HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
 2- Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a . Giới thiệu bài 
- Tranh minh hoạ.
- Cây tre rất quen thuộc , gần gũi với mỗi người Việt Nam. Thể hiện qua bài “Tre Việt Nam”.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc :
- Chia đoạn : 3
* Đoạn 1 : 3 dòng.
* Đoạn 2 : 16 dòng tiếp theo .
* Đoạn 3 : 14 dòng tiếp theo .
- GV uốn nắn HS phát âm. Ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng các từ phù hợp.
- kết hợp giải nghĩa từ : tự ( từ ) , áo cộc ( áo ngắn ) 
ghĩa trong bài : lớp bẹ bọc bên ngoài của măng .
-GV đọc toàn bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
* Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó của cây tre với người Việt Nam ? 
GV: Tre có từ bao giờ cũng không ai biết.
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2,3 
- GV chia nhóm 6.
*Nhóm 1,2:Những hình nào của tre tượng trưng cho tính cần cù ?
*Nhóm 3,4: Những hình nào của tre gợi nên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam ? 
GV : Tre có tính cách như người: biết yêu thương, nhường nhịn, đùm bọc, che chở.Nhờ thế tre tạo nên lũy nên thành, tạo nên sức mạnh
*Nhóm 5,6: Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ? 
GV: Tre ngay thẳng, bất khuất
- Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích ? Giải thích vì sao ? 
*GV: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đep của môi trường thiên nhiên, vưa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống( cần cù đoàn kết ngay thẳng). 
* Đoạn kết bài thơ có ý nghĩa gì ?
- GV chốt lại ý chính: Bài thơ kết lại bằng dùng điệp từ, điệp ngữ. Thể hiện rất đẹp về sự kế thừa liên tục của các thế hệ. Tre già măng mọc.
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
* Đoạn 1 : giọng chậm, sâu lắng.
* Đoạn 2 : giọng ca ngợi, sảng khoái.
* Đoạn 3 : giọng ngắt nhịp đều đặn.
-GV đọc mẫu đoạn 4
Nhận xét
GV nhận xét tuyên dương cá em thực hiện tốt.
- Quan sát tranh minh hoạ 
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn (2 lượt)
 Luyện đọc theo cặp. (Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- 1HS (Giỏi) đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
-Tre xanh  Tre xanh(TB, Yếu)
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 và 3.û 
- HS thảo luận và trình bày
( Giỏi, khá, TB, Yếu) 
- Cả lớp nhận xét.(Khá, giỏi)
* Ở đâucần cu(TB, Yếu)ø
* Bão bùnghỡi người. Tre giàu đức hy sinh nhường nhịn:Lưng trần  cho con(TB, Yếu)
 HS (TB, Yếu)
*Chẳng may  cho măng
 Nòi tre  lạ thường
 Măng non là của tre
*Có manh áo cộc tre nhường cho con. Nòi tre  lạ thường( (Khá, giỏi)
-1 HS (TB) đọc 4 câu cuối
- Sự kế tiếp liên tục của các thế hệ. Tre già măng mọc..
4 HS đọc nối tiếp(Khá, TB)
- HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
(Khá, TB. Giỏi, yếu)
-HS thi đọc diễn cảm theo từng đối tượng HS( Khá, giỏ, TB, Yếu)
- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi đua học thuộc trước lớp.
(Khá, giỏi)
 3. Củng cố – dặn dò : 
- Nêu ý nghĩa bài thơ (Khá, giỏi)
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị : Những hạt thóc giống.
Tiết 4:	 Địa lí 
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
 Ở HOÀNG LIÊN SƠN(TR/76)
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
 - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
 - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao, quanh co, th 
 - TKNL&HQ: Miền núi phiá Bắc có nhiều khoáng sản, rừng cây. Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng cuả các loại tài nguyên nói trên. Từ đó giáo dục các em ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
ường bị sụt, lở vào mùa mưa.
 * BVMT: Tạo ruông bật thang trồng trọt trên đất dốc ,tránh phá rừng gây xoái mòn đất gây lũ lụt. Khai thác khoáng sản(Apa tít) hợp lí, tránh cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên .
II. CHUẨN BỊ:
 Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản..
	Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. LÊN LỚP:
 1.Bài cũ : 
 Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
 - Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
 - Tại sao người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở?
 - Người dân ở vùng núi cao thường đi lại & chuyên chở bằng phương tiện gì? Tại sao?
2- Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Giới thiệu bài mới: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
-Gọi HS đọc mục 1
-Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ơû đâu?
-Tìm vị trí của đặc điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ ĐLVN (HLS)
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 sgk.
Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
- Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn trồng những gì trên ruộng bậc thang?
GV: Vì ở trên núi nên người dân thường trồng lúa, ngô, chè. Do ở trên núi cao , khí hậu lạnh người dân còn trồng đào, lê, mận..
 * việc tâo ruộng bật thang trồng trọt trên đất dốc phải hợp lí , tránh phá rừng gây xoái mòn đất tạo nên lũ lụt. Vì thế cần phải trồng rừng phủ xanh đồi trọc bảo vệ môi trường .
Hoạt động 2: La
-Chia nhóm 6: Yêu cầu HS dựa vào hình 2 và tranh ảnh để thảo luận
*Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
*Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.
GV: Người dân ở HLS có các ngành nghề nổi tiếng
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
-Yêu cầu hs đọc mục 3 và quan sát hình 3 
+Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn?
+Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
+Mô tả qui trình sản xuất ra phân lân.
+Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & khai thác khoáng sản hợp lí?
+Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì?
GV:Phân lân được phục vụ cho ngành nông nghiệp.Các khoáng sản khác được dùng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
* M uốn cho môi trường trong sạch ta cần khai thác khoang sản hợ. Lí (aPa tít) tráng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhien cải tạo và giử gìn nguồn tài nguyên vốn có.
-1 HS(Khá) đọc
Trồng lúa, ngô, chè, lanh,và 1 số cây ăn quả ở xứ lạnh.. trên nương rẫy, ruộng bậc thang.(TB, Yếu)
-1 HS xác định trên bản đồ(Khá, giỏi)
-HS quan sát. HS (TB, Yếu) trả lời.
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
-Ở sườn núi
-Giúp cho việc giư nước và chống xoái mòn
-Lúa, ngô, chè
HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo luận trong nhóm theo các gợi ý(Khá, giỏi, TB, Yếu)
-Dệt, may, thêu, đan lát, rèn đúc
-Hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ, bền, đẹp. 
Đại diện nhóm trình bài(TB, Yếu)
HS bổ sung, nhận xét(Khá, giỏi)
- HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời các câu hỏi
- A- pa- tít khai thác nhiều nhất(TB, Yếu)
- HS mô tả.(Khá, giỏi)
- Khoáng sản được làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp(TB, Yếu)
- Khai thác gỗ, mây nứa, và các lâm sản quý khác: măng mọc nhĩ, nấm hương, quế, sa nhân.
(TB, Yếu)
- HS bổ sung, nhận xét(Khá, giỏi)
3.. Củng cố –dặn dò :
-Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?(TB, Yếu)
-2 hs đọc ghi nhớ
-Sưu tầm tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và Sa Pa 
- Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ.
Tiết 7:	 Tập làm văn 
	 CỐT TRUYỆN(TR/42)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
 - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó ( BT mục III).
II.Đồ dùng dạy học :
 -6 tờ phiếu viết y/c bài 1(Nhận xét)
 -2 bộ băng giấy mỗi bộ 6 băng viết 6 sự việc chính của truyện Cây khế (LT)
III: Các hoạt động dạy học :
 1.Bài cũ:
 -Một bức thư gồm những phần nào
 - Yêu cầu HS nêu lại 3 phần chính của một bức thư. 
 2- Bài mới :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Giới thiệu bài mới
- Thế nào là “Văn kể chuyện”?
- Giới thiệu: Chuỗi sự việc ấy chính là “Cốt truyện”
Hoạt động 1: NHẬN XÉT
Bài 1:
GV chia nhóm 6- phát phiếu .
- Mỗi nhóm tìm những sự việc chính trong truyện: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.Ghi ngắn gọn, mỗi sự việc chính chỉ ghi bằng 1 câu.
GV nhận xét rút lại những sự việc chính.
Bài 2: Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt truyện.Vậy theo em, cốt truyện là gì?
 Bài 3: 
-Cốt truyện gồm những phần như thế nào?
-Nêu tác dụng của từng phần.
-GV: Cốt truyện gồm ba phần cơ bản : Mở đầu, diễn biến, kết thúc.
Hoạt động 2: Ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:-Cho HS đọc yêu cầu.
-GV: Truyện gồm 6 sự việc chính, thứ tự các sự việc sắp xếp không đúng em s/x sao cho thành cốt truỵên chỉ cần ghi số thứ tự đúng.
-Phát 2 băng giấy cho hs y/c thảo luận cặp-
Bài 2: Cho HS dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp trên kể lại truyện cây khế theo một trong 2 cách .
-Gọi HS kể.
- GV nhận xét tuyên dương các em thực hiện tốt.
- Dựa vào kiến thức cũ. HS 
(TB, Yếu) trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS ( TB) đọc yêu cầu trong SGK. 
-HS thảo luận nhóm.(Giỏi, khá, TB, Yếu)
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
( TB, Yếu):
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
* Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc.
* Sự việc 2: Nhà Trò kể lại tình cảnh.
* Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ.
* Sự việc 4: Dế Mèn phá vòng vây hãm nhà Trò.
* Sự việc 5: Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo. 
-Là 1 chuỗi các sự việc làm nồng cốt cho diễn biến của truyện.(TB, Yếu)
-Mở bài, diễn biến, kết thúc.(TB, Yếu)
+MB:Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác.(Khá, giỏi)
+DB:Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
+KT:Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính.
- 3HS(TB, Yếu) đọc phần ghi nhớ SGK.
- 2 HS(TB) đọc yêu cầu.
-HS thảo luận cặp.(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
-HS làm trên phiếu trình bày:b-d-a-c-e-g(TB, Yếu)
-Nhận xét (Khá, giỏi)
- 1HS (TB) đọc yêu cầu.
- HS dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp trên kể lại truyện theo nhóm 6.
- HS thi kể. Theo tùng đối tượng.(Giỏi, khá, TB, Yếu)
* Lần 1: kể theo đúng thứ tự chuỗi sự việc, giữ nguyên các câu văn.(TB, Yếu)
*Lần 2: bằng lời của em. Khá, giỏi)
- Cả lớp nhận xét 
.(Khá, giỏi)
3. Củng cố- dặn dò : 
	-Bài học giúp em hiểu điều gì?( Khá, giỏi)
	 - Dặn học thuộc ghi

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 04.doc