Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Trần Đức Huân

Tiết 1. Toán Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp)

I. Mục tiêu.

+ Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số

+ Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000

II. Phương tiện dạy học.

 + Phiếu cá nhân, bảng phụ.

III. Tiến trình dạy học.

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

5’

30’

5’ A. Më ®Çu.

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.

- Gọi hs lên bảng làm bài tập 3

- Nhận xét chữa bài.

B. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Khám phá .

- Giới thiệu bài. Gv giới thiệu nội dung bài học.

2. Thực hành.

Bài tập 1. Tính nhẩm.

- GV ghi bảng.

- HS – GV nhận xét.

Bài tập 2. Đặt tính rồi tính

- HS – GV nhận xét.

Bài tập 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

>

=

- HS – GV nhận xét

Bài tập 4.

b) Viết các số từ lớn đến bé .

- HS – GV nhận xét.

C. Kết luận

- GV nhận xét tiết học

- HS lên bảng làm bài

- Bài tập 3.

- Nghe để xác định mục tiêu bài học

- Đọc yêu cầu của bài tập

- HS đọc kết quả,

7000 + 2000 = 9000

9000 - 3000 = 6000

 8000 . 2 = 4000

 3000 x 2 = 6000

- Đọc yêu cầu của bài tập

- 4 hs lên bảng thực hiện, Cả lớp làm bài trong vở.

4637 + 8245 = 12882

7035 - 2316 = 4719

 325 x 3 = 975

 25968 . 3 = 8656

- HS thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả

4327 > 3742 28676 = 28676

5870 < 5890="" 97321=""><>

- 1 hs lên bảng thực hiện.

b) Viết các số từ lớn đến bé

 92678, 82697, 79862, 62978.

 

docx 22 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
A. Më ®Çu.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 
- Nhận xét chữa bài.
B. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1. Khám phá .
- Giới thiệu bài. Gv giới thiệu nội dung bài học.
2. Thực hành. 
Bài tập 1. Tính nhẩm.
- GV ghi bảng.
- HS – GV nhận xét.
Bài tập 2. Đặt tính rồi tính
- HS – GV nhận xét.
Bài tập 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
>
=
<
- HS – GV nhận xét 
Bài tập 4. 
b) Viết các số từ lớn đến bé .
- HS – GV nhận xét. 
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học 
- HS lên bảng làm bài
- Bài tập 3.
- Nghe để xác định mục tiêu bài học 
- Đọc yêu cầu của bài tập 
- HS đọc kết quả, 
7000 + 2000 = 9000
9000 - 3000 = 6000
 8000 . 2 = 4000
 3000 x 2 = 6000
- Đọc yêu cầu của bài tập
- 4 hs lên bảng thực hiện, Cả lớp làm bài trong vở.
4637 + 8245 = 12882
7035 - 2316 = 4719
 325 x 3 = 975
 25968 . 3 = 8656 
- HS thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả
4327 > 3742 28676 = 28676
5870 < 5890 97321 < 97400
- 1 hs lên bảng thực hiện.
b) Viết các số từ lớn đến bé
 92678, 82697, 79862, 62978.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 3. Luyện từ và câu. CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu.
- Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng theo (âm đầu, vần, thanh- ND ghi nhớ
- Điền được các bộ phận cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III)
II. Phương pháp, phương tiện dạy học.
- Phương pháp. phân tích, hỏi đáp, thực hành.
- Phương tiện. Bảng phụ sơ đồ cấu tạo tiếng. Bộ chữ cái ghép tiếng.
III. Tiến trình dạy học. 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
A. Më ®Çu.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng của hs.
B. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1. Khám phá .
- Giới thiệu bài. Gv giới thiệu nội dung bài học.
2. Kết nối. 
2.1. Phần nhận xét.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
- Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó.
- Phân tích cấu tạo của tiếng bầu.
- GV ghi bảng.
 Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại.
- Tiếng nào có đủ các bộ phận.
-Tiếng nào không đủ các bộ phận.
2.2 Phần ghi nhớ.
3. Thực hành.
Bài 1. Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ. 
- GV đưa bảng phụ, hướng dẫn.
- 1 hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài trong vở.
- HS – GV nhận xét.
Bài 2. Giải câu đố
Để nguyên, lấp lánh trên trời
Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày. ( Là chữ gì ? ) chữ. sao
C. Kết luận.
 - Học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc, cả hs đọc thầm.
+ 1 hs làm mẫu,cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại
Kết quả. 6 tiếng.
Kết quả. 8 tiếng.
+ Tất cả hs đánh vần thầm.
+ 1 hs làm mẫu. đánh vần thành tiếng.
+ Tất cả hs đánh vần thành tiếng.
Bờ - âu - bâu – huyền - bầu.
+ Thảo luận nhóm đôi.Báo cáo kết quả.
Âm đầu. B ; Vần. âu ; Thanh. huyền
- HS kẻ bảng vào vở và phân tích các tiếng vào trong vở.
Thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn.
ơi.
- HS đọc nối tiếp phần ghi nhớ
- Đọc yêu cầu của đề bài.
Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
nhiễu
điều
phủ
nh
đ
ph
iêu
iêu
u
ngã
huyền
hỏi
- Đọc nội dung câu đố.Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả.( HS khá giỏi)
-------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Chính tả. Nghe – viết DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu
- Nghe viết và trình bày bài đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ bài tập 2 
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp; Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện. Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học. 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
A. Më ®Çu
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng của hs.
B. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1. Khám phá .
- Giới thiệu bài. Gv giới thiệu nội dung bài học.
2. Kết nối. 
2.1. Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV đọc đoạn viết.
- Hướng dẫn hs viết từ khó.
- HS – GV nhận xét.
- Hướng dẫn hs viết bài.
- GV đọc. 
- GV chấm một số bài.
- Nhận xét.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2. Điền vào chỗ chấm l hay n?
Bài 3. Giải các câu đố.
- HS – GV nhận xét.
C. Kết luận.
- GV n/x tiết học
- Nhắc hs chuẩn bị bài sau.
- Nghe để xác định mục tiêu bài học.
- HS đọc thầm, chú ý tên riêng cần viết hoa.
- 3 HS viết 3 từ trên bảng.
Cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chũn,
- HS viết bài.
- HS soát lại bài.
- Đọc yêu cầu của bài tập, sau đó làm bài.
+Thứ tự các âm cần điền là.
 L – n – l – n – l – l – l 
-1 HS đọc câu đố, cả lớp suy nghĩ, báo cáo kết quả.
a) Cái la bàn
b) Hoa ban.
-------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 29/08/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2016
Tiết 1 To¸n. «n tËp c¸c sè ®Õn 100 000 (Tiếp)
I. Mục tiêu.
	Giúp HS.
- Ổn luyện về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
- Luyện tính nhẩm, tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học.	
Phương pháp. Luyện tập thực hành, Phương tiện. Phiếu HT, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
 5’
A. Më ®Çu.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV yêu cầu HS so sánh hai số. 5782 và 5872, nêu cách so sánh.
- GV nhận xét, cho điểm. 
B. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1. Khám phá.
- Giới thiệu bài. Gv giới thiệu nội dung bài học.
2. Thực hành. 
Bài tập 1. -Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV cho HS tự làm bài ->chữa.
-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
VD. 6000 + 2000 – 4000 = 4000.
 12000 . 6 = 2000.
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài ->chữa.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng. VD
 6083 28763 2570
+2378 - 23359 x 5 
 8461 4404 12850 
Chốt. Cho HS nhắc lại cách đặt tính, cách tính.
Bài tập 3
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho một vài HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức
- Cho HS tự làm bài 
- Cho 2 HS làm phiếu
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
- Chốt. GV nêu lại thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức.
Bài tập 4
- GV nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài cá nhân 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 (Khi HS chữa bài GV yêu cầu HS nêu cách tìm x).
- Chốt. Nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, thừa số chưa biết, số bị chia).
Bài tập 5
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV tóm tắt bài toán lên bảng.
4 ngày. 680 chiếc ti vi.
7 ngày.  chiếc ti vi? 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức?
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học, dặn HS hoàn thành các BT (nếu chưa xong).
- 1 HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài 
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nghe.
- HS tự làm bài 
- HS nhận xét, chữa bài.
- 1 vài HS nhắc lại.
- HS đọc.
- HS nêu 
- HS làm bài 
- 2 HS làm phiếu
a)3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
 = 6616.
b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600
 = 3400.
- HS chữa bài.
- 1 vài HS nêu.
- HS nghe.
- HS làm bài.
a) x + 875 = 9936
 x = 9936 – 875
 x = 9061.
- HS chữa bài.
-HS nêu.
- 1 HS đọc.
- HS tóm tắt vào vở.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
Trong 1 ngày nhà máy sản xuất được số chiếc ti vi là.
 680 . 4 = 170 (chiếc)
Trong 7 ngày nhà máy sản xuất được số chiếc ti vi là.
 170 x 7 = 1190(chiếc)
 Đáp số. 1190 chiếc ti vi
-1 vài HS nhắc lại.
-HS nghe.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 2 Tập đọc MẸ ỐM
I. Mục tiêu.
 + Đọc rành mạch trôi chảy; Bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
 + Hiểu ND bài. Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của
bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; Thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài.
+ Các KNS cơ bản được giáo dục là. Biết thể hiện sự cảm thông với người khác, xác định được giá trị của những việc mình làm, tự nhận thức về bản thân khi nào cần tham gia giúp đỡ người khác.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học.
	+ Phương pháp. Đàm thoại, quan sát, luyện tập thực hành.
	+ Phương tiện. Tranh minh họa, giấy viết câu, khổ thơ cần luyện đọc.
III. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
 5’
A. Mở đầu
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc bài giờ trước học.
- GV nhận xét và cho điểm.
B. Các hoạt động dạy học.
1. Khám phá.
- Giới thiệu bài. GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
2. Kết nối.
2.1. Hoạt động 1. Hướng dẫn luyện đọc 
- 1 Hs đọc toàn bài.
- HS chia đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Đọc từ khó.
- Đọc bài nhóm.
- GV đọc bài
2.2 Tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và cho biết những câu thơ sau muốn nói điều gì?
“ Lá trầu khô giữa cơi trầu
.
Ruộng vườn vắng mẹ  trưa ”
- Chốt nội dung chính.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ 3 và cho biết sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
- Chốt nội dung chính
- Em hóy đọc thầm toàn bài và cho biết những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
- Tóm tắt nội dung của bài, gọi một số em nhắc lại.
3.Thực hành. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bài thơ, chú ý hướng dẫn các em đọc đúng giọng.
- GV đọc diễn cảm mẫu khổ thơ (4+5)
- Cho HS đọc nhẩm HTL bài thơ.
- GV uốn nắn, sửa sai.
C. Kết luận.
- Em hãy nêu ý nghĩa bài thơ.
- Nhận xét tiết học, giao bài về nhà,
- HS. 2 em đọc nối tiếp bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” + câu hỏi.
- HS (khá đọc toàn bài)
- Đọc nối tiếp 7 khổ thơ (2-3 lần)
- Đọc kết hợp luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ mới.
- Luyện cách ngắt nhịp thơ
- Đọc bài theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ ốm. “Lá trầu  cơi trầu” vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm được.
- Cô bác xóm làng đến thăm, người cho trứng, người cho cam. Anh y sỹ đã mang thuốc vào.
+ Bạn nhỏ xót thương mẹ.
“Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan
Cả đời đi gió tập đi
+ Mong mẹ chóng khỏe.
“Con mong mẹ khỏe dần dần”
+ Không quản ngại, làm đủ mọi việc để mẹ vui.
“Mẹ vui  múa ca”
- Nhắc lại và ghi vào vở.
- 3 em đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
- Đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Đọc nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng bài
-------------------------------------------------------------------
Tiết 3 Tập làm văn. THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
 I. Mục tiêu.
	+ Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. 
 + Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học.
- Phương pháp. Đàm thoại, luyện tập thực hành
- Phương tiện. Giấy khổ to, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
A. Mở đầu.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng của HS. 
B. Các hoạt động dạy học.
1. Khám phá.
- Giới thiệu bài. Lên lớp 4 các em được học cách viết đoạn văn, bài văn kể chuyện.
2. Kết nối.
2.1. Phần nhận xét.
+ Bài tập 1.
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
- GV phát giấy ghi sẵn nội dung bài 1 cho các nhóm làm.
+ Bài tập 2.
GV. Bài văn có nhân vật không?
Bài văn có kể các sự kiện xảy ra đối với nhân vật không?
=> KL. Bài “Sự tích hồ Ba Bể” không phải là văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể.
+ Bài tập 3. Trả lời câu hỏi.
GV hỏi. Theo em, thế nào là kể chuyện?
2.2. Phần ghi nhớ.
3. Thực hành.
+ Bài 1. 
- GV nhắc nhở HS.
+ Xác định nhân vật câu chuyện.
+ Kể ở ngôi thứ nhất xưng em hoặc tôi.
- GV và HS nhận xét, góp ý.
+ Bài 2.
- Chữa, chấm bài, nhận xét.
C. Kết luận.
- Nhận xét về giờ học.
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau.
- HS lấy đồ dùng để trên bàn.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS. 1 em đọc nội dung yêu cầu bài tập.
- 1 HS khá kể lại câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”.
- Làm theo nhóm, các nhóm lên dán kết quả của nhóm mình.
a) Các nhân vật.
+ Bà cụ ăn xin
+ Mẹ con bà nông dân
+ Những người dự lễ hội 
b) Các sự việc xảy ra và kết quả.
+ Bà cụ xin ăn trong ngày hội nhưng không ai cho.
+ Hai mẹ con bà ăn xin ăn và ngủ trong nhà.
+ Đêm khuya, bà già hiện hình 1 con giao.
+ Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu, rồi ra đi.
+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người.
c) Ý nghĩa câu chuyện. Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại, khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
HS. 1 em đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời.
- Không.
- Không, chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như. vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị, gợi cảm xúc thơ ca, 
- Tự phát biểu dựa trên kết quả bài 2.
- 2, 3 em đọc ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Từng cặp HS kể.
- Thi kể trước lớp.
- Nêu yêu cầu bài tập và tự làm bài.
+ Nhân vật trong câu chuyện của em là em và người phụ nữ có con nhỏ.
+ Ý nghĩa câu chuyện. Quan tâm giúp đỡ nhau là 1 nếp sống đẹp.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 4 ĐẠO ĐỨC
Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T1)
I. Mục tiêu
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến .
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .
- Có thái độ hành vi trung thực trong học tập .
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
* GDKNS:
- KN tự nhận thức về sự trung thực trong học  tập của bản thân.
- KN bình luận, phê phán  những  hành  vi không trung thực trong học tập.
- KN làm chủ bản thân trong học tập.  	
II. Phương tiện, phương pháp dạy học
Phương pháp. Luyện tập, thực hành
Phương tiện. Vở bài tập đạo đức. Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
30’
4’
A. Më ®Çu.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1. Khám phá.
- Giới thiệu bài. 
2. Kết nối. 
Hoạt động 1: Giúp HS xử lý tình huống,biết thế nào là trung thực trong học tập.
Cho HS nêu các cách giải quyết trong tình huống đó.
GV theo dõi tóm tắt cách giải quyết của HS trên bảng.
Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? 
GV chia các nhóm HS vào các nhóm có chung cách giải quyết.
Gv nhận xét , kết luận.
Yêu cầu 2 HS đọc ghi nhớ SGK . 
HĐ2: Giúp HS thực hành qua bài tập 
 BT1/tr4sgk :
Tổ chức cho HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn nhau.
GV theo dõi kết luận .
BT2/tr4 sgk: 
Cho HS trình bày nhận định của mình và giải thích vì sao?
GV nhận xét ,kết luận.
C. Kết luận.
Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau .
Tự liên hệ bản thân (Bài tập 6 sgk)
Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm (Bài tập 5 Sgk) .
Nhận xét tiết học .
Hát.
a ,HS nhận biết thế nào là trung thực trong học tập .
HS xem tranh (trang 3,SGK)
đọc nội dung tình huống .
HS đọc nội dung tình huống.
Lần lượt nêu các cách giải quyết.
HS nêu cách giải quyết của mình.
Các nhóm thảo luận vì sao mình chọn cách giải quyết đó?
Đại diện các nhóm trả lời . 
Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng .
Trung thực trong học tập, em sẽ được mọi người quý mến .
b, Nhận biết hành vi trung thực, hành vi thiếu trung thực
HS làm việc cá nhân.
1 HS đọc đề nêu yêu cầu bài tập.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS thảo luận nhóm đôi.
Trình bày nhận định của mình bằng thẻ màu và nêu vì sao chọn.
2 HS đọc lại ghi nhớ SGK .
-------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 29/8/2016
Ngày giảng:Thứ năm ngày 01 tháng 9 năm 2016
Tiết 1. Toán. BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. Mục tiêu. 
	- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
	- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học. 
	- Phương pháp. Đàm thoại, luyện tập thực hành
- Phương tiện. Bảng phụ, băng giấy, 
III. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
A. Më ®Çu.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 3. 
 - GV chữa bài, nhận xét HS.
B. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1. Khám phá .
- Giới thiệu bài. Gv giới thiệu nội dung bài học.
2. Kết nối. 
2.1. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ. 
 + Biểu thức có chứa một chữ
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
 - GV treo bảng số như phần bài học SGK và hỏi. Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
 - GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột Thêm, viết 3 + 1 vào cột Có tất cả.
 - GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4,  quyển vở.
 - GV nêu vấn đề. Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
 - GV giới thiệu. 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ.
 + Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
 -GV hỏi và viết lên bảng. Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
 - GV nêu. Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a.
 - GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, 
 - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ? 
3.Thực hành
 Bài 1
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu HS đọc biểu thức này.
 - Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 + b với b bằng mấy ?
 - Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
 - Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là bao nhiêu ?
 - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
Bài 2
 - Vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2, SGK.
- Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết điều gì ?
 - Dòng thứ hai trong bảng này cho biết điều gì ?
 Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài.
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV. Nêu biểu thức trong phần a ?
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó kiểm tra vở của một số HS.
C. Kết luận.
- Nhận xét giờ học	
- Học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 - HS nghe.
- Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở
- HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp.
- Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
- HS. Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp.
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a.
- Tính giá trị của biểu thức.
- HS đọc.
- Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4.
-HS. Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là 6 + 4 = 10.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc bảng.
- Cho biết giá trị cụ thể của x (hoặc y).
- Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng giá trị của x ở dòng trên.
-x có các giá trị là 8, 30, 100.
-125 + x = 125 +8 = 133.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét 
-1 HS đọc trước lớp.
-Biểu thức 250 + m.
-Tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 10.
- HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
-------------------------------------------------------------------
Tiết 2 Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu. 
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
II. Phương pháp, phương tiện tiện dạy học. 
	- Phương pháp. Đàm thoại, luyện tập thực hành
- Phương tiện. Bảng phụ, băng giấy, 
III. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
A. Mở đầu.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Gọi HS đọc kết quả bài tập về nhà
B. Các hoạt động dạy học.
1. Khám phá.
- Giới thiệu bài
2. Kết nối.
Bài 1. GV treo bảng phụ lên bảng.
- Câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng?
- Yêu cầu HS làm vào VBT.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Khôn
kh
ôn
ngang
Ngoan
ng
oan
ngang
đối
đ
ôi
Sắc
- Tiếng gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
Bài 2. Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên? 
- Vì sao em biết hai tiếng đó bắt vần với nhau?
Bài 3. Treo bảng phụ nghi sắn bài thơ.
Chia lớp làm các nhóm mỗi nhóm 4 em.
- Nhờ đâu em biết các cặp từ đó giống nhau hoàn toàn hay giống nhau không hoàn toàn?
C. Kết luận.
- Nhận xét về giờ học.
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đầu bài
- Đọc câu tục ngữ.
- Có 14 tiếng.
- HS làm vào vở bài tập, lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét bài bạn.
- Tiếng đầy đủ gồm có 3 bộ phận. Âm đầu, vần, thanh.
- HS đọc yêu cầu đầu bài, thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả.
-  ngoài, hoài.
- Vì hai tiếng đó có vần giống nhau.
- HS đọc yêu cầu đầu bài.
- Thảo luận nhóm, đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Không hoàn toàn. xinh - nghênh
 + Hoàn toàn. choắt - thoắt
- nhờ vào cấu tạo của tiếng.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 5 Kể chuyện: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu. 
- Nghe – kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện . giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giầu lòng nhân ái.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học. 
Phương pháp. Hỏi đáp, quan sát ... Phương tiện. - Bảng phụ, băng giấy, 
III. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
5’
30’
 5’
A. Mở đầu.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
B. Các hoạt động dạy học.
1. Khám phá.
- Giới thiệu qua chương trình kể chuyện của lớp 4.
2. Kết nối.
GV kể chuyện.
- GV kể chuyện lần 1.
Giải nghĩa một số từ khó.
- GV kể chuyện lần 2. Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
 + Trong buổi lễ phật xuất hiện ai?
+ Ai là người cho bà cụ ăn xin?
+ Buổi tối và sáng xảy ra sự việc gì?
+ Chuyện gì đã xảy ra, kết thúc câu chuyện ntn?
- Hướng dẫn HS kể chuyện.
- GV nhắc hs trước khi các em kể chuyện.
+ Chỉ cần kể đúng cố

Tài liệu đính kèm:

  • docxT1.docx