Giáo án lớp 2 tuần 3 - Trường TH số 2 Hòa Bình 2

Toán : Kiểm tra

I/Mục tiêu : Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : đọc, viết số có hai chữ số ; viết số liền trước, số liền sau. Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. Giải bài toán bằng một phép tính đã học. Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.

Rèn luyện tính cẩn thận

II/Chuẩn bị GV: Đề bài HS: Vở

 

doc 14 trang Người đăng haroro Lượt xem 1077Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 tuần 3 - Trường TH số 2 Hòa Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oay các khớp, cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Chơi trò chơi“ Chạy tiếp sức”
Cán sự tập hợp báo cáo sĩ số và chúc GV “ Khoẻ”
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
 €
 ( Gv) 
HS chạy theo hàng dọc do cán sự điều khiển sau đó tập hợp 3 hàng ngang 
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
 €
 ( Gv) 
2. Phần cơ bản
* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, trái, tập hợp hàng ngang, dàn hàng, dồn hàng.
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
* Chia tổ tập luyện
Thi tập hợp hàng ngang
* Trò chơi“ Qua đường lội ”
GV hướng dẫn cán sự tập hợp, sau đó cho CS điều khiển GV quan sát uốn nắn
 €€€€€€ 
€ € € €€€€ 
 €€€€€€
 (GV)
GV nêu tên động tác cho HS thực hiện GV quan sát uốn nắn
Cán sự các tổ điều khiển GV đến các tổ quan sát giúp đỡ
 Tổ 1 Tổ 2
€€€€€€ €€€€€€ 
 ( GV)
 Tổ 3 Tổ 4 €€€€€€ €€€€€€ 
3. Phần kết thúc
Đi theo vòng tròn vỗ tay và hát
Cúi người thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài học
Nhận xét giờ học
BTVN: Ôn các động tác ĐHĐN
HS đi theo vòng tròn thả lỏng, hệ thống bài học
 € € 
 € € 
 € € 
 € € 
 € € 
 (GV)
Kể chuyện : 	Bạn của nai nhỏ
I/Mục tiêu : Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1) ; nhắc được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2) Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1.
HS biết tình bạn đáng qúi trọng
II. Chuẩn bị GV: Tranh, nội dung chuyện, vật dụng hóa trang HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Phần thưởng 3 HS kể tiếp nối 3 đoạn chuyện theo tranh gợi ý. Thầy nhận xét 
3. Bài mới Hôm nay dựa vào tranh chúng ta sẽ kể lại câu chuyện “Bạn của Nai Nhỏ”
Phát triển các hoạt động 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
Bài 1: Dựa vào tranh, hãy nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn.
Nêu yêu cầu đề bài
Thầy treo tranh
Dựa theo tranh kể lại từng lời của Nai Nhỏ.
Bài 2: Nhắc lại lời kể của Nai cha sau mỗi lời kể của Nai Nhỏ.
Nêu yêu cầu bài.
Quan sát tranh và nhắc lại lời của Nai cha
 Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện.
Cho HS đọc bài 3, nêu cầu bài
Thầy cho HS xung phong kể
Thầy giúp HS kể đúng giọng, đối thoại của từng nhân vật.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn dựng lại chuyện theo vai.
- Hát
à ĐDDH: tranh
- HS nêu
- HS quan sát
- HS kể
- HS nêu
- Bạn con thật khoẻ nhưng cha vẫn còn lo
- Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn nhưng cha vẫn còn lo
à ĐDDH: tranh
- HS đọc
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện
à ĐDDH: vật dụng hoá trang.
- HS nhận vai và diễn đạt giọng nói diễn cảm
- Là người bạn “dám liều mình giúp người cứu người”
4/Củng cố – Dặn dò Từ câu chuyện trên, em hiểu thế nào là người bạn tốt, đáng tin cậy? Tập kể lại chuyện. Chuẩn bị: Bài tập đọc
Toán : 	Phép cộng có tổng bằng 10
I/Mục tiêu : Biết cộng hai số có tổng bằng 10. Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác nhanh nhẹn Bài 1(cột 1, 2, 3) ;Bài 2 Bài 3 (dòng 1); Bài 4
II. Chuẩn bị SGK + Bảng cài + que tính 10 que tính 
III. Các hoạt động Làm bài 1(cột1, 2, 3) bài 2, bài 3 (dòng 1) Bài 4.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Nhận xét bài kiểm tra
Thầy gọi 3 HS lên bảng làm bài
3. Bài mới 
Phát triển các hoạt động 
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10
Thầy yêu cầu HS thực hiện trên vật thật
Có 6 que tính, lấy thêm 4 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
Thầy nêu: Ta có 6 que tính thêm 4 que tính là 10 que tính 6 +4 = 10
Bây giờ các em sẽ làm quen với cách cộng theo cột.
 Bước 1:
Có 6 que tính (cài 6 que tính lên bảng, viết 6 vào cột đơn vị).
Thêm 4 que tính (cài 4 que tính lên bảng dưới 6 que tính, viết 4 vào cột đơn vị dưới 6)
Tất cả có mấy que tính?
Cho HS đếm rồi gộp 6 que tính và 4 que tính lại thành bó 1 chục que tính, như vậy 6 + 4 = 10
 Bước 2: Thực hiện phép tính
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
HS tự làm và tự chữa
Bài 2: Tính
Thầy hướng HS đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột (0 ở hàng đơn vị, 1 ở hàng chục)
Bài 3: Tính nhẩm:
Thầy lưu ý HS ghi ngay kết quả phép tính bên phải dấu =, không ghi phép tính trung gian.
Gọi 1 vài HS tự nêu cách tính: 7 + 3 = 16 
Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Thầy yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi ghi giờ ở dưới.
- Hát
à ĐDDH: Bảng cài + que tính
- HS lấy 6 que tính, thêm 4 que tính à HS trả lời được 10 que tính.
	chục đơn vị
 + 6
	 4 
	 10
- Có 10 que tính
- HS chú ý nghe
à ĐDDH: Bảng cài 
- HS tự làm
- HS tự làm rồi chấm chéo với nhau
- HS đọc cách tính nhẩm từ trái sang phải
“7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16”
- Vậy 7 + 3 + 6 = 16
- HS tự làm
	+
8
 	2
 10
4/Củng cố – Dặn dò 8 + 2 = ? Thầy yêu cầu HS đặt tính và đọc cách đặt tính theo cột. Làm bài 3/13 vào vở. Chuẩn bị: 26 + 4; 36 + 24
Chính tả : 	 Bạn của nai nhỏ
I/Mục tiêu Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ SGK Là đúng bài tập2 ; BT (3) a/bYêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. Bút dạ, giấy khổ to HS: Vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1/Khởi động 
2/Bài cũ 
3 Bài mới GV nêu yêu cầu của tiết học
Phát triển các hoạt động 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài(ĐDDH: Bảng lớp, thẻ chữ, SGK)
GV đọc bài trên bảng
Hướng dẫn nắm nội dung bài:
Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
Hướng dẫn HS nhận xét:
Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào?
Cuối câu có dấu câu gì?
Hướng dẫn HS viết từ khó
GV gắn thẻ chữ có từ khó, phân tích:
Đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng
 Hoạt động 2: Viết bài vào vở(ĐDDH: Vở, bảng phụ)
GV lưu ý từng em
Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở
Chấm, chữa bài
GV đọc kết hợp phân tích hoặc chỉ rõ cách viết chữ cần lưu ý về chính tả
Chấm 5,7 bài
Nhận xét 
 Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả
- Hát
- Cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài chép
- Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác.
- 4 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Nai Nhỏ
- Dấu chấm
- HS viết bảng con
- HS ghi tên bài ở giữa trang, chữ đầu của đoạn viết cách lề vở 1 ô.
- HS nhìn bảng nghe GV đọc
- HS soát lại bài và tự chữa bằng bút chì
 1 HS làm mẫu
- Cả lớp thảo luận theo nhóm ghi vào tờ giấy to với bút dạ
4. Củng cố – Dặn dòNhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ ngh Chuẩn bị: Gọi bạn
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011
Tập đọc ; Gọi bạn
I/Mục tiêu Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉe hơi sau mỗi khổ thơ. Hiểu nội dung : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các câu hỏi SGK ; thuộc 2 khổ thơ cuối bài)
Giúp học sinh cảm nhận tình bạn cảm động 
II/Chuẩn bị GV: Tranh + bảng phụ HS: SGK 
III/Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Danh sách HS tổ 1 lớp 2A
3. Bài mới Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
 Hoạt động 1: Luyện đọc
Thầy đọc mẫu 
Luyện đọc Thầy kết hợp với giải nghĩa từ.
Nêu các từ khó hiểu.
Nêu các từ luyện đọc?
Luyện đọc ngắt nhịp câu thơ.
Thầy chú ý các câu:
+ Câu 1, 2, 3: Nhịp 3/2
+ Câu 4: Nhịp 2/3
+ Câu 13: Đọc ngắt nhịp câu cuối
Luyện đọc từng khổ và toàn bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Thầy giao việc cho nhóm
Đoạn 1:
Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
Vì sao Bê Vàng phải đi lấy cỏ
Đoạn 2: Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì?
Đến bây giờ em còn nghe Dê Trắng gọi bạn không?
 Hoạt động 3: Luyện đọc
Thầy cho HS đọc nhẩm vài lần cho thuộc rồi xung phong đọc trước lớp.
- Hát
à ĐDDH: Tranh
- HS lắng nghe
- Hoạt động cá nhân
- HS nêu
- Từ xa xưa thuở nào, thời gian lâu lắm rồi
- Suối cạn không có nước, xa xưa, thưở nào, sâu thẳm, khắp nẻo, gọi hoài.
- Mỗi HS đọc 1 câu liên tiếp đến hết bài 
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
à ĐDDH: bảng phụ
- Đọc khổ thơ 1, 2
- Sống trong rừng xanh sâu thẳm
- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn.
- Thương bạn chạy tìm khắp nơi.
- Dê Trắng vẫn gọi bạn “Bê! Bê!”
- HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Bê Vàng và Dê Trắng rất thương nhau
- Đôi bạn rất quí nhau.
4/Củng cố – Dặn dò Đọc xong bài thơ em có nhận xét gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng? Luyện đọc bài Chuẩn bị: Chính tả
Toán : 	26 + 4 ; 36 + 24
I/Mục tiêu : Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. Bài 1 ; Bài 2 
Rèn luyện tính Cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị GV: Que tính + bảng cài, bảng phụ - HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Phép cộng có tổng bằng 10
3. Bài mới 
Phát triển các hoạt động 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 4, 36 + 4
Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? Thầy cho HS thao tác trên vật thật.
Vậy: 26 + 4 = 30
Thầy thao tác với que tính trên bảng
 Đặt tính:	26
	 4
	30
 Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 36 + 24
Thầy nêu bài toán: Có 36 que tính. Thêm 24 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
Thầy thao tác trên que tính.
Có 36 que tính (3 bó và 6 que rời) viết 3 vào cột chục và 6 vào cột đơn vị
Đặt tính
6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1
3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
 Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Tính Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 cột
Phải nhớ 1 vào các tổng các chục nếu tổng các đơn vị qua 10.
Bài 2: Để tìm số gà. Mai và Lan nuôi ta làm thế nào?
Mai nuôi: 22 con gà
Lan nuôi: 18 con gà
Cả 2 bạn nuôi: . . . con gà?
- Hát
àĐDDH: Que tính, bảng cài
- Lấy 26 que tính (2 bó, mỗi bó 10 que tính và 6 que tính rời). Lấy thêm 4 que tính nữa.
- HS lên ghi kết quả phép cộng để có 26 cộng 4 bằng 30
- HS đọc lại
àĐDDH: Bảng cài
- HS thao tác trên vật thật
- HS lên bảng ghi kết quả phép cộng để có 36 + 24 = 60
- HS đọc lại
- 36 cộng 24 bằng 60
- Hoạt động cá nhân.
à ĐDDH:Bảng phụ
- Làm tính cộng
- 22 + 18 = 40 (con gà)
- HS làm bài – sửa bài
4/Củng cố – Dặn dò Bài 3: Thầy cho HS thi đua tìm các phép cộng có tổng = 10. Làm bài 1. Chuẩn bị: 9 cộng với 1 số: 9 + 5
Luyện từ và câu : Từ chỉ sự vật (danh từ)
I/Mục tiêu Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng tự gợi ý (BT1, BT2). Biết đặtcau theo mẫu Ai là gì ? (BT3). Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị GV: Tranh – bảng phụ: câu mẫu HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Đặt câu với từ: đồng hồ, rực rỡ, bí mật
3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề 
Phát triển các hoạt động )
 Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập
Thầy cho HS đọc và chỉ tay vào tranh những từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối.
Thầy cho HS làm bài tập miệng.
Thầy nhận xét.
Thầy hướng dẫn HS làm vở.
Thầy giới thiệu khái niệm về danh từ SGK, Chuẩn bị: vài 
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2: Thầy cho mỗi nhóm tìm các danh từ 
+ Nhóm 1: 2 cột đầu SGK
+ Nhóm 2: 2 cột sau SGK 
 Hoạt động 3: Làm quen với câu
Thầy hướng dẫn HS nắmyêu cầu bài tập
 	A	 B
 Ai (cái gì, con gì?)	Là gì?
Thầy lưu ý HS: Câu trong bài có cấu trúc như trên thường dùng để giới thiệu. Phần A có thể là 1 danh từ, có thể là 1 cụm từ.
Khuyến khích HS đặt câu về chủ đề bạn bè.
- Hát
à ĐDDH: tranh
- HS nêu
- HS đọc
- HS nêu tên ứng với tranh vẽ
- HS làm vở
- HS đọc ghi nhớ
à ĐDDH: tranh
- HS thảo luận 
- Đại diện nhóm lên trình bày. Nhận bộ thẻ từ gắn vào bảng phụ.
à ĐDDH: câu mẫu
- HS đặt câu theo mẫu
- HS đặt câu
- Lớp nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò Thầy cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản đã luyện tập. + Thế nào là danh từ? Đặt câu theo mẫu: Ai? – là gì? Về làm bài 2, 3 trang 27 vào vở
Thủ công : Gấp máy bay phản lực (t1)
I.Mục tiêu: Biết cách gấp máy bay phản lực. Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.HS hứng thú gấp hình .
II. Chuẩn bị. Mẫu máy bay phản lực được gấp bằng giấy màu, khích thước khổ A4 Quy định gấp máy bay phản lực có hình vẽ minh họa cho từng bước gấpGiấy nháp,kéo hồ dán,bút màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Ổn định Kiểm tra đồ dùng học tập của môn thủ công .
2.Bài mới:
Giới thiệu:GV tiết thủ công hôm nay,cô hướng dẫn các em gấp máy bay phản lực.
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh và nhận xét mẫu vật
-Cho học sinh so sánh mẫu gấp tên lửa và mẫu gấp máy bay,giống khác nhau ở điểm nào?
-yêu cầu chỉ rõ các phần của tên lửa.
-Tháo dần mẫu gấp máy bay,sau đó gấp lần lượt lại,từ bước 1 đến khi được máy bay như ban đầu.
-Tờ giấy có hình gì?
*Hoạt động 2: hướng dẫn thao tác 
*Gv theo quy trình gấp máy bay phản lực lên bảng.
GV làm mẫu
Bước 1: gấp tạo mũi thân cánh máy bay gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy dấu giữa,mở tờ giấy ra gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 ta được hình mấy trên quy trình ?
*Bước 2: tạo máy bay phản lực
Bẻ các nếp gấp 2 bên đường dấu giữa
và miết dọc theo đường dấu giữa được máy bay phản lực.
-Cầm vào nếp gấp giữa cho 2 cánh máy bay ngang sang 2 bên,hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa.
*Thực hành : thực hành trên giấy nháp
Để làm được máy bay phản lực phải thực hành qua mấy bước?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng gấp theo các thao tác đã hướng dẫn.
+Thực hành gấp máy bay phản lực giấy nháp.
- GV theo dõi nhận xét 
- quan sát và trả lời
- có hình dáng như hình tam giác 
- Gồm đầu và thân
- giống nhau phần thân khác nhau phần đầu tên lửa có mũi nhọn,máy bay có đầu bằng
-HS lên bảng chỉ
- HS mở máy bay
- tờ giấy có hình chữ nhật 
- học sinh quan sát thao tác mẫu
- ta được hình 2 trong quy trình 
- Học sinh tiếp tục quan sát 
- Ta phải thực hành qua 2 bước 
- 1 học sinh thực hiện cả lớp theo dõi 
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp 
-Hoạt động 3:Luyện tập
HS lên bảng thực hiện gấp
Cả lớp thực hiện gấp
4.Nhận xét dặn dò Nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng và tinh thần học tập của học sinh Tiết học sau các em đem theo giấy thủ công,kéo,bút. Để thực hành gấp máy bay phản lực.
Thể dục : Động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung
 trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”
I/Mục tiêu:
Bước đầu biết cách thực hiện quay phải, quay trái. Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện tư thế tác phong, rèn luyện sự phản ứng nhanh nhẹn khéo léo.
II. Địa điểm – phương tiện
1. Địa điểm: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
** Nhận lớp: Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Ôn tập hợp hàng dọc, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hang, dồn hàng 
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái
- Chơi trò chơi“ Bỏ khăn ”
* Khởi động: Xoay các khớp, cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Chơi trò chơi“ Lich sự”
Cán sự tập hợp báo cáo sĩ số và chúc GV “ Khoẻ”
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
 €
 ( Gv) 
HS chạy theo hàng dọc do cán sự điều khiển sau đó tập hợp 3 hàng ngang 
 €€€€€€ 
 €€€€€€ 
 €€€€€€
 €
 ( Gv) 
2. Phần cơ bản
* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, trái, tập hợp hàng ngang, dàn hàng, dồn hàng.
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
* Ôn đi đều vòng phải, vòng trái
Thi tập hợp hàng ngang, đi đều vòng phải, vòng trái
* Trò chơi“ Nhanh lên bạn ơi”
GV hướng dẫn cán sự tập hợp, sau đó cho CS điều khiển GV quan sát uốn nắn
 €€€€€€ 
€ € € €€€€ 
 €€€€€€
GV nêu tên động tác cho HS thực hiện GV quan sát uốn nắn
 €€ €€€ € 
 €€ €€€ € 
 € €€ €€€ €
 (GV)
-Từ đội hình ôn tập hợp hàng ngang, cán sự điều kkhiển cả lớp đi đều. GV quan sát uốn nắn 
GV cùng HS quan sát đánh giá, biểu dương
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi, sau đó cho HS chơi thử và chơi chính thức, xen kẽ GV nhận xét uốn nắn
3. Phần kết thúc
Đi theo vòng tròn vỗ tay và hát
Cúi người thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài học
Nhận xét giờ học
BTVN: Ôn các động tác ĐHĐN
HS đi theo vòng tròn thả lỏng, hệ thống bài học
 € € 
 € € 
 € € 
 € € 
 € € 
 (GV)
Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011
Tập viết : Chữ hoa B
I/Mục tiêu Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè xum họp (3 lần)
Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu B. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới Giới thiệu:GV nêu mục đích và yêu cầu. 
Phát triển các hoạt động 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1/Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ B
Chữ B cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
3/Giới thiệu câu: Bạn bè sum họp
4/Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
* Viết: Bạn
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
- Hát
- HS viết bảng con.
à ĐDDH: Chữ mẫu: B
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
àĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
- HS đọc câu
- B, b, h: 2,5 li ; - p: 2 li ; - s: 1,25 li
- a, n, e, u, m, o, : 1 li
- Dấu chấm (.) dưới a và o 
- Dấu huyền (\) trên e
- Khoảng chữ cái o
- Vở Tập viết
- HS viết vở
4/Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Toán : Luyện tập
I/Mục tiêu : Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24. Biết giải bài toán bằng một phép cộng Bài 1 (dòng 1) ; Bài 2 ; Bài 3 ; Bài 4
II/Chuẩn bị Đồ dùng phục vụ trò chơi. Bảng con, vở bài tập.
III/Các hoạt động Làm bài 1 (dòng1) Bài 2, 3, 4
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 26 + 4; 36 + 24
3. Bài mới : Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng dạng 
Phát triển các hoạt động 
 Hoạt động 1: Giải bài tập
Bài 1: + Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả 
 + Gọi HS chữa bài
 Hoạt động 2: 
Bài 2: Tính
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
+ Yêu cầu HS nêu cách đặt tính , cách thực hiện phép tính: 7 + 33; 25 + 45
Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2
 Hoạt động 3: 
Bài 4:
+ Gọi HS đọc yêu cầu đề
+Bài toán yêu cầu tìm gì?
+Bài toán cho biết gì về số học sinh?
+Muốn biết tất cả có bao nhiêu học sinh ta làm thế nào?
+Yêu cầu HS làm bài?
- Hát
+HS làm bài vào vở bài tập
+HS tự làm vào vở
+Vài HS nhắc lại
+Làm bài tập vào vở
+ Gọi 1 HS đọc đề bài
+Số HS của cả lớp
+Có 14 học sinh nữ và 16 HS nam
+Thực hiện phép tính 14 + 16
+HS viết tóm tắt và trình bày bài giải
4/Củng cố – Dặn dò Trò chơi: Xây nhà (xem SGV). Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 9 cộng với 1 số 9+ 5
Mỹ thuật : Vẽ theo mẫu : Vẽ lá cây
Cô Xuân Thu dạy
Chính tả : 	 Gọi bạn 
I/Mục tiêu Nghe – viết chính xác , trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn. Làm được BT2 ; BT(3) a/b Tính cẩn thận, chăm chỉ, rèn chữ.
II/Chuẩn bị Tranh + Từ + Bảng phụ Vở + bảng con
III/Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Bạn của Nai Nhỏ.
3. Bài mới Hôm nay chúng ta sẽ viết 2 khổ thơ cuối của bài thơ gọi bạn.
Phát triển các hoạt động 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
Thầy đọc tên 2 khổ thơ cuối.
Bê Vàng đi đâu?
Dê Trắng làm gì khi bạn bị lạc?
Đề bài và 2 khổ cuối có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
Có mấy dòng để trống? Để trống làm gì?
Tiếng gọi của Dê Trắng được đánh dấu bằng những dấu gì?
Tìm các tiếng trong bài có vần eo, ương, oai.
Nêu các từ khó viết?
 Hoạt động 2: Làm bài tập
Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống
Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống
- Hát
à ĐDDH: Tranh, Từ
- Hoạt động lớp
- Bê Vàng đi tìm cỏ
- Chạy khắp nơi tìm gọi bạn
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ và đầu mỗi dòng viết hoa tên của 2 nhân vật và lời của bạn của Dê Trắng.
- 2 dòng: Ngăn cách đầu bài với khổ thơ 2, giữa khổ 2 và khổ 3
- Đặt sau dấu hai chấm trong dấu mở ngoặc và đóng ngoặc kép.
- Héo, nẻo, đường, hoài
- Suối: s + uôi + ‘
- cạn: c + an + . (cạn # cạng)
- lang thang: Vần ang
- HS viết bảng con
- HS viết, sửa bài
à ĐDDH: Bảng phụ
- HS chọn và gắn thẻ chữ
- HS luyện phát âm đúng
4/Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế khi viết bài chính tả. Xem lại bài. Chuẩn bị: Tập viết.
Tự nhiên xã hội : Hệ cơ
I/Mục tiêu Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. HS có ý thức về các cách giúp cơ phát triển và săn chắc.
II/Chuẩn bị Mô hình (tranh) hệ cơ Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ SGK
III/Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Kể tên 1 số xương tay trong cơ thể.
3. Bài mới Hệ cơ
Phát triển các hoạt động 
 Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ
Bước 1: Hoạt động theo cặp
Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Bước 2: Hoạt động lớp.
GV đưa mô hình hệ cơ.
GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . .
GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên)
Tuyên dương.
Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được.
 Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ.
Bước 1:
Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay.
Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại?
Bước 2: Nhóm
GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.
Bước 3: Phát triển
+ Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi.
+ Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn.
 Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc?
Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc?
Những việc làm nào có hại cho hệ cơ?
- Hát
- Xương sống, xương sườn . . .
à ĐDDH: Mô hình hệ cơ.
- 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . .
- HS chỉ vị trí đó trên mô hình
- HS gọi tên cơ đó.
- HS xung phong

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 T3 LONG GHEPDOC.doc