Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 28 năm 2008

Tiết 1 : Chào cờ

Tiết 2+3: Tập đọc

 Ngôi nhà.

I-Mục đích yêu cầu.

 1. Học sinh đọc trơn cả bài: Đọc đúng các tiếng: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.

 - Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy( dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy)

 2. Ôn các vần yêu, iêu, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần trên. Hiểu các từ ngữ và câu thơ cuối bài

3. Trả lời được các cau hỏi về hình ảnh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.

 - Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.

 - Học thuộc lòng khổ thơ em thích

 - Giáo dục học sinh bảo vệ ngôi nhà.

II-Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.

 

doc 32 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 28 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a/Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, 
b/Giảng bài:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
-Cho học sinh đọc bài toán 1.
-Hướng dẫn HS tóm tắt
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Cho học sinh lên làm, cả lớp ghi phép tính vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
- Gọi HS đọc lại bài giải.
- Cho học sinh đọc bài 2 
-Hd hs tìm hiểu bài toán và tự điền số vào phần tóm tắt.
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
-Cho 1 hs lên bảng làm
-Cả lớp làm vào phiếu bài tập.
-Nhận xét-sửa sai - ghi điểm.
Nghỉ 5 phút
-Cho hs nêu yc b ài 3
-Cho HS nhẩm nhanh và lên bảng ghi kết quả.
- khi chữa bài cho HS đọc KQ
-Chấm điểm –nhận xét –sửa sai
-Cho hs nêu yc bài 4.
 ( Nếu còn thời gian cho HS giải ở lớp)
Hướng dẫn HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
Bài 1: Cửa hàng có 15 búp bê, đã bán đi 2 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu búp bê?
 Tóm tắt
- Cửa hàng có :15 búp bê
- Đã bán đi : 2 búp bê
- Còn lại : . búp bê?
 Bài giải.
 Cửa hàng còn lại sốá búp bê là:
 15 - 2 = 13 (búp bê)
 Đáp số: 13 búp bê
Bài 2 :Trên sân có 12 máy bay,bay đi 2 máy bay. Hỏi trên sân còn lại mấy máy bay ?
 Tóm tắt
 Có :12 máy bay
 Bay đi :2 máy bay
 Còn lại :  máy bay ?
 Bài giải
Trên sân còn lại số máy bay là:
 12 - 2 =10 (máy bay )
 Đáp số :10 máy bay
Bài 3. Điền số thích hợp vào ô trống:
17 - 2 15 -3 12
18 - 2 16 -5 11
VD: 17 trừ 2 bằng 15, 15 trừ 3 bằng 12
Bài 4 : Giải toán theo tóm tắt sau 
 Tóm tắt:
Có : 8 hình tam giác
Tô màu: 4 hình tam giác
Không tô màu: hình tam giác? 
 Bài giải
Sôù hình tam giác chưa tô màu là:
 8 - 4 = 4( hình)
 Đáp số: 4 hình
3.Củng cố : Nêu các bước tiến hành giải toán có lời văn ? ( đọc kĩ đề-tóm tắt-giải )
4.Dặn dò : Về nhà Làm vở BTT
-Xem trước bài : luyện tập
 Tiết 3: Chính tả 
 Ngôi nhà 
I-Mục đích yêu cầu.
- Học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Ngôi nhà 
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng vần iêu, yêu, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
- Nhớ quy tắc chính tả: k đứng trước nguyên âm :i,ê,e.
Gd hs giữ gìn vở sạch chữ đẹp
II-Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài.
- Bài tập chép sẵn lên bảng. phiếu bài tập.	
III-Các hoạt động dạy học 
1 Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên bảng viết: suốt ngày, khắp.
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
2 Bài mới: 
a/Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, 
b/Giảng bài: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép.
-Gv đọc mẫu lần 1
- Gọi học sinh đọc bài
- Chỉ bảng cho HS đọc những chữ dễ viết sai.
- Cho học sinh viết bảng con từ khó.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai .
Hoạt động 2: Thực hành viết.
-Gv đọc bài lần 2
- Hướng dẫn HS cách trình bày bài viết.
- Cho học sinh viết vào vở.
- Theo dõi uốn nắn học sinh viết đúng mẫu chữ hiện hành, đúng độ cao, đúng khoảng cách, nối nét, cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết, cách trình bày bài viết
- Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi
 Giải lao: Cho lớp hát
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập.
- Cho học sinh được yêu cầu bài 1.
-1 hs lên bảng làm- Ở dưới lớp làm bài vào phiếu bài tập.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai Giải nghĩa từ vừa điền - Ghi điểm. 
-Cho hs nêu yc bài 2
-Cho 1 hs lên bảng làm –cả lớp làm bảng con
- Giải nghĩa từ vừa điền 
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
+ Quy tắc chính tả: ( k + e ,ê)
 ? Viết k trước các nguyên âm nào ?
+ Gọi HS nhắc lại.
Hoạt động 4 : Chấm điểm.
- Giáo viên chấm điểm chính tả.
- Sửa sai một số lỗi do học sinh hay mắc phải lên bảng lớp.
- Tuyên dương học sinh viết chữ đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ.
-Hs lắng nghe
-1 Học sinh đọc bài
- Đọc các từ khó viết,
mộc mạc, đất nước.
-Hs viết từ khó
-Hs lắng nghe
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn .
- Thực hành viết bài vào vở.
-Hs soát lỗi bằng bút chì
1. Điền vần iêu hay yêu vào chỗ trống.
 Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ.Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
2. Điền chữ c hay k
 Ông trồng cây cảnh. Bà kể chuyện. Chị xâu kim.
+ i, e, ê 
Lắng nghe và sửa sai các chữ viết sai. 
- Lắng nghe và thực hiện.
 3)Củng cố : Cho hs viết lại những chữ viết sai
4) Dặn dò : Về nhà viết lại những chữ viết sai
-Xem trước bài :Quà của bố
 	Tiết 4: Đạo đức: 
 Chào hỏi và tạm biệt.( tiết 1)
I-Mục đích yêu cầu.
Giúp học sinh hiểu được : Cần nói chào hỏi khi tạm biệt chia tay.
-Khi chào hỏi tạm biệt cần nói rõ ràng, nhẹ nhàng, vừa đủ nghe với lời xưng hôphù hợp với người mình chào, tạm biệt nhưng không gây ảnh hưởng đến những người xung quanh . 
Có thái độ tôn trọng mọi người xung quanh.
Thực hiện được hành vi chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hằng ngày.
- Gd hs biết chào hỏi và tạm biệt
II-Đồ dùng dạy học 
- Bài tập đạo đức.
III-Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ .
 ? Nói lời cảm ơn khi nào?
 ? Khi nào thì nói lời xin lỗi ?
 ? Vì sao phải nói lời cảm ơn, xin lỗi.
 - Giáo viên nhận xét –đánh giá
2-Bài mới .
a.Giới thiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng 
b.Giảng bài 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Chơi trò chơi " Vòng tròn chào hỏi" ( BT4)
Cách tiến hành: - Cho HS đứng thành hai vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một. 
- Người điều khiển trò chơi dứng ở tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để HS đóng vai chào hỏi. Ví dụ:
+ Hai người gặp nhau.
+ HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường.
+ Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn.
+ Hai người gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn bắt đầu.
- Sau khi HS thực hành trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô : " Chuyển dịch" Khi đó vòng tròn trong đứng im còn tất cả những người ở vòng tròn ngoài bước sang bên phải 1 bước , làm thành những đôi mới . Người điều khiển tiếp tục đưa ra tình huống chào hỏi mới, Hs lại đóng vai chào hỏi trong tình huống mới... cứ như thế trò chơi tiếp tục.
 Giải lao: cho lớp hát.
Hoạt động 2: Thảo luận lớp:
- Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau ? Khác như thế nào?
- Em cảm thấy như thế nào khi:
+ Được người khác chào hỏi?
+ Em chào và họ đáp lại?
+ Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại?
- GV kết luận và cho HS nhắc lại.
- Cho HS đọc câu tục ngữ.
- Hs lắng nghe luật chơi.
- Học sinh thảo luận:
- Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
- Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
- HS đọc: cn- đt
 " Lời chào cao hơn mâm cỗ"
 3.Củng cố –Dặn dò. 
- Về nhà thực hiện tốt những điều đã học
- Giáo dục học sinh cần kính trọng và thực hiện được hành vi chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hằng ngày.
 - Chuẩn bị cho bài sau. - Nhận xét tiết học 
 Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm2009
 Tiết 1 + 2: Tập đọc 
 Quà của bố 
I-Mục đích yc.
1.Học sinh đọc trơn cả bài: Phát âm đúng các tiếng : lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ: ( bằng khoảng thời gian phát âm một tiếng, như là sau dấu chấm)
2.Ôn các vần oan, oat, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần : oan, oat. 
3.Hiểu các từ ngữ trong bài : ( về phép, vững vàng).
-Hiểu được nội dung bài : Bố là bộ đội ở xa, bố rất yêu bé
-Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về những nghề nghiệp của bố.
-Học thuộc lòng bài thơ.
Gd hs yêu quí bố mẹ
II-Đồ dùng dạy học 
- Tranh skgs.
III-Các hoạt động dạy học 
1 Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài Ngôi nhà.
? Bạn nhỏ nghe thấy gì ?
? Nội dung bài nói gì ?
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm.
2 Bài mới:	Tiết 1
a/Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng,
b/Giảng bài
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh luyện đọc .
* Giáo viên đọc lần 1.
- Đọc mẫu toàn bài văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. 
a. Đọc tiếng, từ.
- Cho học sinh tìm tiếng, từ ngữ khó,giáo viên gạch chân, kết hợp phân tích một số từ khó hiểu để củng cố phần học vần và giải nghĩa một số từ khó hiểu như: vững vàng: là chắc chắn.
? Tiếng phép gồm âm gì ghép vần gì?
-Cho hs luyện đọc tiếng từ khó
b. Luyện đọc câu:
- Gọi học sinh lần lượt đọc nối tiếp các câu thơ trong bài.
c. Luyện đọc đoạn, bài.
- cho học sinh đọc nối tiếp mỗi học sinh 1 khổ thơ.
-Cho hs đọc cả bài
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai .
 Giải lao.
Hoạt động 2: Ôn các vần oan, oat
a. Tìm tiếng trong bài.
? Tìm tiếng trong bài có vần oan?
b. Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat
 - Nói câu chứa tiếng có vần:oan
 - Nói câu chứa tiếng có vần : oat
- Giáo viên nhận xét - tuyên dương
Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc khổ thơ đầu.
? Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
- Cho đọc khổ thơ 2-3
? Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
- Giáo viên nhận xét .
* Đọc diễm cảm lần 2.
 Giải lao.
Hoạt động 2: Luyện đọc thuộc lòng.
- Giáo viên cho học sinh đọc học thuộc lòng bài.
- Xoá dần chữ chỉ để lại những tiếng đầu dòng cho học sinh đọc .
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm thi đua.
Hoạt động 3: Luyện nói.
-Cho hs đọc yc bài
-Cho hs xem tranh-thảo luận
Gợi ý:
? Bố bạn làm nghề gì?
? Lớn lên bạn thích làm nghề của bố không?
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai T-dương.
- Học sinh lắng nghe.
-1 Học sinh đọc các nhân
- lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
- Gồm âm ph ghép vần ep, dấu sắc.
-Hs đọc cn-đt
- 1 học sinh đọc trơn câu đầu, các học sinh đọc các câu tiếp theo.
-Hs Nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 khổ thơ –Hs Đọc bài các nhân, nhóm, tổ, đồng thanh.
- ngoan.
-Chúng em rất thích học môn toán
- Bạn Lan đoạt giải nhất cuộc thi vẽ.
- 3 học sinh đọc .
- Ở đảo xa.
- 3 hs đọc khổ thơ 2-3
- nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc
- Hs lắng nghe
 - Học sinh thi đọc bài
Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
-Hs thảo luận nhóm (2 em )
? Bố mẹ bạn làm nghề gì ?
TL Bố mẹ mình là giáo viên
3)Củng cố :
 ? Nội dung bài muốn nói gì? ( Bố rất thương bạn nhỏ).
4) Dặn dò : Về nhà học thuộc bài ,xem trước bài :Vì bây giờ mẹ mới về 
 Tiết 3: Toán 
 Luyện tập 
I-Mục đích yc.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn.
- Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận.
II Đồ dùng dạy học.
- Viết nội dung bài 1,bài 2 lên bảng. 
III Các hoạt động dạy học.
1 Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 3 sgk / 150
- Ở lớp làm bảng con. 
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
2 Bài mới: 
a/Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, 
b/Giảng bài:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Cho học sinh đọc bài toán 1.
-Hd hs tóm tắt
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- Gọi học sinh lên bảng giải.
-Cả lớp làm bảnh con
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
Nghỉ 5 phút
Cho học sinh đọc bài 2.
-Hd hs tóm tắt
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
-Cho 1 hs lên bảng làm-cả lớp làm bài vào bảng con
-Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm.
-Cho hs đọc bài toán 3
-Hd hs tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng
-Cho 1 hs lên bảng làm bài-cả lớp làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
-Cho hs nêu yc bài
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở học sinh làm bài.
- Thu bài chấm điểm.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai 
Bài 1: Lan gấp được 14 cái thuyền, Lan cho bạn 4 cái thuyền. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái thuyền ?
 Tóm tắt.
- Lan co ù: 14 cái thuyền
- Cho bạn: 4 cái thuyền
- Còn lại : cái thuyền ?.
 Bài giải:
 Lan còn số thuyền là:
 14 - 4 = 10 (cái thuyền)
 Đáp số : 10 cái thuyền
Bài 2 : Tổ em có 9 bạn, trong đó 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có mấy bạn nam?
 Tóm tắt
Tổ em có :9 bạn
Nữ :5 bạn
Nam :bạn ?
 Bài giải
 Tổ em có số bạn là:
 9 - 5 = 4 ( bạn)
 Đáp số : 4 bạn
Bài 3:Một sợi dây dài 13 cm, đã cắt đi 2cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu xăng- ti -mét?
 13 cm
 2 cm ? cm
 Bài giải
Sợi dây còn lại số cm là:
 13 - 2 = 11 ( cm )
 Đáp số: 11 cm
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Tóm tắt: 
Có : 15 hình tròn 
Tô màu: 4 hình tròn
Không tô màu: hình tròn ?
 Bài giải
số hình tròn không tô màu là:
 15 - 4 = 11 ( hình tròn)
 Đáp số: 11 hình tròn
3.Củng cố : ? Bớt đi thì làm tính gì ? ( tính trừ )
4.Dặn dò : Về nhà làm vbt
-Xem trước bài :Luyện tập chung
 Tiết 4: Tự nhiên xã hội 
 Con muỗi
I-Mục đích yêu cầu .
 - Sau bài học giúp học sinh biết:
 - Quan sát , phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
 - Nói về đặc điểm của con muỗi . Nơi sống của chúng
 - Nêu được tác hại của muỗi và cách diệt trừ.
 - Có ý thức tham gia diệt muỗi, các biện pháp phòng tránh.
-Gd hs biết phòng tránh bị muỗi đốt và biết cách diệt muỗi.
 II) Chuẩn bị.
- Học sinh : Vở bt TH -XH
III-Các hoạt động dạy học
1 Kiểm tra bài cũ : 
? Nuôi mèo để làm gì?
? Nêu những việc con đã làm để bảo vệ chăm mèo ?
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Đánh giá. 
2-Bài mới 
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
b.Giảng bài.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Quan sát con muỗi skg.
Mt: hs biếtđặt câu hỏi và trả lời dựa trên việc quan sát con muỗi
-Biết các bộ phận của con muỗi
+ Bước 1: 
- Hướng dẫn học sinh quan sát con muỗi và trả lời :
 Gợi ý: 
? Con muỗi to hay nhỏ?
? Khi đập muỗi em thấy cơ thể cứng hay mềm?
? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi?
? Con muỗi dùng vòi để làm gì?
? Con muỗi di chuyển như thế nào? 
+ Bước 2 : Cho học sinh lần lượt trình bày.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai
Nghỉ 5 phút
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
Mt :Hs biết nơi sống của con muỗi và tập tính của con muỗi
-Nêu một số tác hại của muỗi, cách diệt trừ muỗi và phòng tránh muỗi đốt
- Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi:
? Muỗi thường sống ở đâu?
? Bị muỗi đốt có hại gì?
? Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà con biết?
?Nêu cách diệt muỗõi và cách đề phòng?
Hoạt động 3: Trò chơi . 
- Cho học sinh bắt chước tiếng kêu của con muỗi.
- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.Ghi điểm.
- Học sinh quan satù
- Nhỏ
- Rất mềm
- Có đầu , mình chân và cánh.
- Để hút máu.
- Muỗi di chuyển rất nhanh, bay rất nhẹ nhàng.
-Hs trình bày
-Học sinh thảo luận .
- Sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp.
- Truyền bệnh nguy hiểm từ người này sang người khác.
- Bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết.
- Dùng thuốc trừ muỗi,giữ nhà cửa sạch sẽ, khơi thông cống rãnh, đậy kín bể.
- Học sinh lên chơi
- Tiếng kêu là:vo ve, vo ve.
3.Củng cố –Dặn dò. 
- Chúng ta nên làm gì để diệt muỗi?
- Hướng dẫn hs làm vở BTT
- Chuẩn bị cho bài sau . Nhận xét tiết học
 Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2009
 Tiết 1: Thể dục :
 Bài thể dục.
I-Mục đích yêu cầu .
 - Kiểm tra bài thể dục. Yêu cầu thực hiện thứ tự các động tác trong bài thể dục ở mức tương đối chính xác.
Gd hs thường xuyên tập thể dục
II Địa điểm -phương tiện.
- Giáo viên : sân tập .
III Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1) Phần mở đầu.
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu bài học:1-2 phút.
-Báo cáo sĩ số.Giậm chân tại chỗ
-Xoay khớp cổ tay và các ngón tay: 5 - 10 vòng.
-Xoay khớp cẳng tay 5 - 10 vòng.
-Xoay đầu gối ( đứng hai chân rộng bằng hai vai và khuỵ gối)
+ Giậm chân tại chỗ, đếm nhịp 1- 2.
- Ôn bài thể dục: 1 lần
 2) Phần cơ bản.
- Lần 1 : Giáo viên gọi 5 học sinh lên kiểm tra . giáo viên hô cho lớp trưởng điều khiển, giáo viên theo dõi- sửa sai.
- Lần 2 : Giáo viên nhận xét công bố điểm 
- Trò chơi: Tâng cầu
- Giáo viên nêu tên trò chơi và cách chơi sau đó cho học sinh nêu tên trò chơi, chỉ làm mẫu làm mẫu động tác , đồng thời giải thích cách chơi. Cho từng học sinh chơi, giáo viên theo dõi, nhận xét .
3) Phần kết thúc.
- Giáo viên cho học sinh đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc
- Giáo viên hệ thống bài học :1-2phút 
- Về nhà tập ôn lại những động tác các con vừa học . 
- Nhận xét tiết học
-Lắng nghe yêu cầu của giáo viên,
lớp trưởng cho cả lớp thực hiện.
- 3 tổ thực hiện theo yêu cầu của lớp trưởng.
- Học sinh tập theo hướng dẫn của 
giáo viên.
- Học sinh thực hiện mỗi lần 2x8 nhịp .
 - Học sinh lần lượt lên thực hiện. 
- 3 tổ ôn lại cách tập hợp.
- Học sinh lăùng nghe giáo viên giải thích.
- Học sinh thực hành chơi.
- Các tổ theo dõi chéo lẫn nhau.
- Cả lớp thực hiện
- Đi thường theo nhịp ( 2- 4) hàng dọc.
- Đứng vỗ tay và hát 2- 3 phút.
- Lắng nghe yêu cầu của giáo viên và thực hiện.
 Tiết 2: TOÁN 
 Luyện tập chung
I-Mục đích yc. 
- Rèn kĩ năng lập đề toán, giải và trình bày bài toáncủa bài toán có lời văn.
- Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận.
II-Đồ dùng dạy học 
- Bảng lớp viết nội dung bài 1.
III-Các hoạt động dạy học 
1 Kiểm tra bài cũ : Học sinh lên bảng làm bài 2.Trang 151 
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
2 Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, 
b/ Giảng bài: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
-Cho hs đọc yc bài 1
- Cho 1 học sinh lên bảng làm bài, ở dưới lớp làm vbt
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 
 - Cho học sinh làm bài b.
- Cho 1 học sinh lên bảng làm- ở dưới lớp làm vbt
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm
Nghỉ 5 phút.
-Cho hs nêu yc bài 2
-Cho1 hs nêu tóm tắt và lên bảng làm bài
-Cả lớp làm vào vở
- Giáo viên chấm điểm- nhận xét - Sửa sai 
 Bài 1 : nhìn tranh viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán.
a.Trong bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến.Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
 Bài giải
Trong bến có số ô tô là:
+ 2 = 7 ( ô tô)
Đáp số : 7 ô tô.
b.Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có2 con bay đi. Trên cành còn lại bao nhiêu con chim?
 Bài giải
 Trên cành còn lại số chim là:
- 2 = 4 ( con chim)
Đáp số: 4 con chim.
 Bài 2:Nhìn tranh vẽ nêu tóm tắt baiø toán và giải.
 Tóm tắt:
Có : 8 con thỏ
Chạy đi : 3 con thỏ
Còn lại : con thỏ
 Bài giải
Còn lại số thỏ là:
 8 - 3 = 5(con thỏ)
 Đáp số : 5 con thỏ
3.Củng cố : ? Bớt đi thì làm tính gì ? ( Tính trừ )
4.Dặn dò : Ve ànhà làm vbt
-Xem trước bài :Phép cộng trong phạm vi 100 ( Không nhớ )
 Tiết 3: Chính tả: 
 Quà của bố 
I-Mục đích yc.
- Học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Quà của bố 
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng vần im, iêm, chữ s hoặc x vào chỗ trống.
-Gd hs giữ gìn vở sạch chữ đẹp
II-Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài.
- Bài tập chép sẵn lên bảng.	
III-Các hoạt động dạy học 
1 Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên bảng viết: suốt ngày, khắp.
- 1 học sinh làm bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét 
2 Bài mới:	
a/Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng,
b/Giảng bài
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép.
-Gv đọc mẫu lần 1
- Gọi học sinh đọc Khổ thơ 2
- Chỉ bảng cho học sinh đọc những chữ dễ viết sai.
- Cho học sinh viết bảng con từ khó.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai .
Hoạt động 2: Thực hành viết.
-GV đọc bài lần 2
- Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài viết.
- Cho học sinh viết vào vở.
- Theo dõi uốn nắn học sinh viết đúng mẫu chữ hiện hành, đúng độ cao, đúng khoảng cách, nối nét, cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết, cách trình bày bài viết
Nghỉ 5 phút
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập.
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài 1.
-Cho 1 hs lên bảng làm bài
- Ở dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai Giải nghĩa từ vừa điền - Ghi điểm. 
-Cho hs nêu yc bài 2
-Cho 1 hs lên bản

Tài liệu đính kèm:

  • doc28.doc