Giáo án Lớp 2 - Tuần 28

I/ MỤC TIÊU

1. Đọc

- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ

- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp

2. Hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ mới : cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.

- Hiểu nội dung của truyện : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuọc sống ấm no, hạnh phúc.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.

 

doc 37 trang Người đăng honganh Lượt xem 1344Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dõi, viết bảng con và đọc số 1000.
- 1 chục = 10 đơn vị.
- 100 = 10 chục
- 1000 = 10 trăm
- HS nhắc lại, ghi nhớ.
- Thực hiện đọc số và viết số theo hình biểu diễn.
- Làm việc cá nhân theo hiệu lệnh của GV, sau mỗi lần chọn hình 2 HS ngồi cạnh kiểm tra kết quả của nhau.
-----------------aơb-----------------
Môn : Kể Chuyện
KHO BÁU
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết kể chuyện bằng lời của mình, phân biệt giọng của các nhân vật.
- Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI :
- Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể câu chuyện Kho Báu.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI :
2.1. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện :
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý :
Bước 1 : Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
Bước 2 : Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng GV có thế gợi ý từng đoạn. Ví dụ :
Đoạn 1 :
- Nội dung đoạn 1 nói gì ?
- Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào ?
- Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào ?
- Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
- Tương tự đoạn 2, 3.
b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
- Gọi các nhóm lên thi kể.
- Chọn nhóm kể hay nhất.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho điểm HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò HS về nhà tập kể lại truyện và chuẩn bị bài sau.
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn
- 6 HS tham gia kể.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1
- Hai vợ chồng chăm chỉ. 
- Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
- Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ.
- Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gầy dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Mỗi HS kể lại một đoạn.
- Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- 1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-----------------aơb-----------------
Môn : Đạo Đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
 a/ Mục tiêu:
- Giúp đỡ HS biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật.
 b/ Tiến hành:
- Nêu tình huống (theo VBT ĐĐ trang 42).
- Y/c HS chia nhóm thảo luận để trả lời 2 câu hỏi: Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- Y/c HS trình bày ý kiến trước lớp.
- Nêu KL: Thủy nên khuyên bạn: Cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tâïn nhà người ấy cần tìm.
* Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
 a/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố, khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật.
b/ Tiến hành:
- GV y/c HS trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm được (hình ảnh, đọc thơ, kể chuyện, hátvề việc giúp đỡ người khuyết tật)
- Sau mỗi phần trình bày của HS, GS tổ chức cho cả lớp thảo luận về việc giúp đỡ người khuyết tật.
- GV góp ý thêm, khen ngợi những HS và khuyến khích HS thực hiện những việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
c/ KL chung: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống, chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
 * Củng cố – dặn dò:
- Người khuyết tật là người như thế nào?
- Em phải đối xử với người khuyết tật như thế nào?
- Kể những việc em có thể hoặc đã làm để giúp đỡ người khuyết tật.
- Thực hành giúp đỡ người khuyết tật. Xem bài sau: “Bảo vệ loài vật có ích”.
- Nghe tình huống, nẵm kỹ n/d
- Chia nhóm 4 bạn thảo luận.
- Trình bày cá nhân, cả lớp bổ sung, tranh luận
- Thống nhất ý kiến theo KL.
-----------------aơb-----------------
Thứ tư ngày tháng năm 2006
Môn : Tập Đọc
BẠN CÓ BIẾT
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn tru cả bài, đọc đúng các từ khó : xê-côi-a ; bao-báp ; xăng-ti-mét các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ
- Đọc toàn bài với giọng bản tin rành mạch, rõ ràng.
2. Hiểu.
- Hiểu các từ mới trong SGK : tuổi thọ, ước tính, Vườn Quốc Gia Cúc Phương. 
- Hiểu nội dung bài : Cung cấp thông tin về 5 loài cây lạ trên thế giới (cây lâu năm nhất, cây to nhất, cây cao nhất, cây gỗ thấp nhất, cây đoàn kết). Có ý thức tìm đọc mục Bạn có biết trên các báo. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ SGK
- Báo nhi đồng, Toán tuổi thơ, 
- Bút dạ, giấy khổ to ghi sẵn nội dung.
Các cây lạ mà con biết ở.
1. Cây cao nhất ..
2. Cây thấp nhất .
3. Cây to nhất .
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Kho báu.
- Nhận xét và cho điểm HS
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu mục Bạn có biết trên báo Nhi đồng,  và nêu : Chuyên mục này có rất nhiều điều lạvà hấp dẫn. Bài học hôm nay các con sẽ biết một số điều lạ về thế giới loài cây.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1
Chú ý : giọng rành mạch, rõ ràng, nghỉ hơi dài sau tiêu đề, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả để gây ấn tượng.
b) Luyện phát âm
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ :
+ Tìm các từ có âm đầu l/n trong bài.
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sữa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS đọc từng mục trước lớp và tìm cách luyện đọc các câu dài.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm
d) Thi đọc 
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Y/c HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Nhờ bài viết trên, em biết được điều gì mới ?
- Vì sao bài báo lại được đặc tên là: Bạn có biết?
- Gọi HS đọc câu hỏi 3
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm
- Chú ý hướng HS vào những cây cối xung quanh ta.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Bình chọn nhóm có bản tin hay nhất
- Đọc mục Bạn có biết sẽ có tác dụng gì ?
- Tìm một số mục Bạn có biết trong các báo cho HS đọc và hỏi lại nội dung từng tin đó.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc lại toàn bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà sưu tầm các tin trên mục bạn có biết để kể cho các bạn và người thân nghe. Về nhà chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc nối tiếp, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cả bài. 
- Theo dõi, quan sát
- Theo dõi và đọc thầm theo
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là : lâu năm, nối rễ, chia sẻ, xê-côi-a, bao- báp, xăng-ti-mét.
+ Các từ đó là: cao nhất, tiệm giải khát, thước kẻ rẽ, chia sẻ, xê-côi-a, bao-báp, xăng-ti-mét.
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. 
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài
- Tìm cách luyện đọc và đọc các câu dài.
Cây to nhất.// Cây xê-côi-a 6000 tuổi ở Mỹ to đến mức/ người ta đặt được cả một tiệm giải khát trong gốc cây// cây bao-báp 4000 tuổi ở châu Phi cũng to không kém:/ cả một lớp 40 HS nắm tay nhau/ mới ôm được hết thân của nó.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.(đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau
- 1 HS đọc bài.
- Đọc thầm.
- 3 HS trả lời : Em biết trên thế giới có những cây nào sống lâu năm nhất, cây nào to nhất, cây gỗ nào thấp nhất, cây nào đoàn kết nhất, các cây đó mọc ở vùng nào.
- Vì đó là những tin lạ mà mội người chưa biết./ vì đó là những tin sẽ gây ngạc nhiên cho mọi người./ Đặt tên như vậy để gợi trí tò mò cho mọi người./
- Hãy nói về cây cối ở làng, phố phường hay trường em
- HS làm việc theo nhóm 
- HS phải nói được : Tên của cây, các chi tiết về độ cao, độ thấp, và to của cây.
- HS trình bày kết quả thảo luận
- Sẽ biết được nhiều điều mới lạ trên thế giới.
- 3 đến 5 HS đọc báo
-----------------aơb-----------------
Môn : TNXH
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học HS biết.
- Nói tên và nêu lợi iùch của 1 số con vật trên cạn.
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả, thích sưu tấm tranh ảnh.
II/ CHUẨN BỊ:
	- Ảnh về các con vật trên cạn.
- Phiếu ghi tên con vật (trò chơi củng cố).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KHỞI ĐỘNG:
- Trò chơi: “Con thỏ”.
- GV điều kiển trò chơi. Mời 2 HS lên quan sát bắt bạn chơi sai. 
- Những bạn chơi sai bị phạt hát bài:“Con cò bé bé”
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu:
- Động vật sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không. Có thể nói động vật sống ở trên mặt đất có số lượng đông nhất. Cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về những loại động vật này qua bài học hôm nay. GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Làm việc với tranh ảnh ở SGK:
- Y/c HS chia nhóm, quan sát hình ảnh ở SGK (trang 58, 59) và thảo luận theo nội dung:
 + Nêu tên con vật trong tranh ảnh.
 + Cho biết chúng sống ở đâu? Chúng ăn gì?
 + Con vật nào nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc nuôi trong vườn thú?
- Y/c HS đứng tại chỗ phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của HS.
- Nêu thêm 1 số câu hỏi gợi ý mở rộng:
 + Tại sao Lạc Đà có thể sống ở sa mạc?
 + Kể thêm 1 số con vật sống trong lòng đất.
- Nêu KL: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, Ngựa, Chó, Gà, HổCó loài vật đào hang sống dưới đất như: Chuột, Thỏ, Giun, DếChúng ta cần bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên nhất là thú quý hiếm.
- Y/c HS cho biết những việc chúng ta phải làm để bảo vệ các loài vật.
- Nhận xét, khen những ý kiến hay đúng.
c/ Triển lãm tranh ảnh:
- Tổ chức chia nhóm HS, y/c HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to, có ghi tên con vật và sắp xếp theo nhóm con vật do nhóm tự chọn: 
 + Sắp xếp theo ích lợi hoặc có hại.
 + Sắp xếp theo loại thú nuôi trong nhà hoặc thú hoang ở rừng hay nuôi trong vườn thú
- Sau đó các nhóm trình bày k/q lên bảng và báo cáo.
- Y/c HS dưới lớp nêu thêm câu hỏi cho bạn trình bày. VD:
 + Bạn có biết con gà sinh con như thế nào không?
 + Người ta nuôi dê để làm gì?
 + Bạn có biết con vật gì không có chân?
- GV theo dõi HS hoạt động. Góp ý chỉnh sửa thêm cho ý kiến của HS.
d/ Hoạt động nối tiếp:
- Trò chơi: Bắt trước tiếng con vật.
 + Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ tham gia.
 + Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt trước theo tiếng con vật đã được ghi trong phiếu.
 + GV nhận xét, đánh giá, khen đội làm đúng hay.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:Xem lại phần bài học, chuẩn bị bài sau: “Một số con vật sống dưới nước”.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Chia nhóm 4 em, quan sát hình ảnh và thảo luận. Theo các nội dung trên.
- Phát biểu cá nhân, bạn nhận xét, góp ý
- Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng.
- Thỏ, Chuột
- Nghe, nhắc lại và ghi nhớ KL.
- Lần lượt phát biểu cá nhân: Không được giết hại, săn bắn trái phép. Nuôi và chăm sóc tốt các loài vật nuôi được trong nhà.
-----------------aơb-----------------
Môn : Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh.
- So sánh các số tròn trăm.
	- Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm và các vạch có trên tia số.
II/ CHUẨN BỊ:
	- 10 hình vuông có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ biểu diễn cho 100.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV đọc cho HS viết bảng con các số tròn trăm.
- Viết lên bảng các số tròn trăm, y/c HS đọc.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a/ Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm:
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 100, hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
- Y/c HS lên bảng viết số 200 dưới hình biểu diễn.
- Gắn tiếp 3 hình vuông biểu diễn 100 bên cạnh (như SGK). Hỏi để HS nêu và ghi được 300.
- Hỏi 300 và 200 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn? Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
- Gọi HS lên bảng điền dấu > < = vào giữa 200 và 300, 300 và 200.
- Tiến hành tương tự với 300 và 400.
- Y/c HS suy nghĩ và cho biết so sánh giữa 200 và 400, 300 và 500
b/ Luyện tập – thực hành:
Bài 2:
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, y/c cả lớp làm bài trong VBT.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng, sửa bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3:
+ BT y/c phải làm gì?
+ Các số được điền phải đảm bảo y/c gì?
-Y/c HS đếm lại các số tròn trăm từ 100 đến 1000.
- Gọi 1 HS lên bảng điền số, cả lớp làm bài trong vở.
- Y/c HS nhận xét, sửa chữa bài trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS đồng thời chấm 1 số vở.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Gọi HS đọc nối tiếp các số tròn trăm từ 100 đến 1000 và ngược lại từ 1000 đến 100.
- Chuẩn bị bài sau: “Các số tròn chục từ 110 đến 200”.
 * GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS trả lời.
- Quan sát trả lời: Có 200 ô vuông.
- 1 em lên bảng viết 200.
- 1 em lên bảng ghi 300 dưới hình biểu diễn.
- 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông. Vậy 300 lớn hơn 200, 200 bé hơn 300.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con.
- Nêu: 300 < 400
200 < 400 300 < 500
400 > 200 500 > 300
- So sánh và điền dấu > < = vào các số tròn trăm.
- Làm bài và sửa bài theo hướng dẫn.
- Điền số còn thiếu vào ô trống.
- Là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
- Đồng thanh đếm.
-Làm bài, 1 em lên bảng.
- Cả lớp nhận xét và sửa chữa chung.
-----------------aơb-----------------
Môn : Chính Tả
KHO BÁU
I/ MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng, đẹp đoạn Ngày xưa  trồng cà.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/uơ; l/n; ên/êch.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp viết sẵn nội dung chính tả.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ viết một đoạn trong bài Kho báu và làm các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/êch.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Nội dung của đoạn văn là gì ?
- Những từ ngữ nào cho em thấy họ cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn có những dấu câu nào được sử dụng ?
- Những chữ nào được viết hoa ? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- quanh năm, sương, lặn, trồng khoai
- cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
Bài 3a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho điểm HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi và đọc lại.
- Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, trồng khoai, trồng cà.
- 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
- Chữ Ngày, Hai, Đến vì chữ là đầu câu.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó.
- 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp.
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- voi huơ vòi; mùa màng
 thuở nhỏ; chanh chua
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc đề bài.
- Thi giữa 2 nhóm
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lên chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang.
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bay nhiêu.
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tự ngã kềnh ngay ra
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào ?
-----------------aơb-----------------
Thứ năm ngày tháng năm 2006
Môn: Mỹ thuật
VẼ TRANG TRÍ: VẼ THÊM VÀO HÌNH CÓ SẴN
-----------------aơb-----------------
Môn : Tập Đọc
CÂY DỪA
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn tru cả bài, đọc đúng các từ khó các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ và sau mỗi dòng thơ.
- Giọng đọc thơ nhẹ nhàng, có nhip điệu.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới : tỏa, bạc, phếch, đủng đỉnh, canh,  
- Hiểu nội dung bài thơ : Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ trẻ Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắng bó đất trời và thiên nhiên
- Học thuộc lòng bài thơ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK 
- Bảng lớp ghi sẵn bài tập đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên trình bày các tin ngắn về cây lạ
- Nhận xét và cho điểm HS
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài
- Treo bức tranh minh hoạ và giới thiệu : Cây dừa là một loài gắn bó mật thiết với cuộc sống của đồng bào miền Trung, miền Nam nước ta. Bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cây dừa của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu bài thơ 
Giọng nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài . Ví dụ :
+ Tìm các từ có âm đầu l, n, tr, s,  trong bài 
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã 
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. 
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 câu, 1 câu sáu và 1 câu tám.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia thành 4 đoạn
- Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó ngắt.
- Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ địu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh.
2.3. Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải.
- Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì ?
- Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì ?
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) như thế nào ?
- Con thích nhất câu thơ nào ? Vì sao ?
2.4. Học thuộc lòng
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn
- GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại chữ đầu dòng.
- Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
- Cho điểm HS
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, cho điểm HS
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. 
- 3 đến 5 HS trình bày tin của mình.
- Theo dõi và quan sát
- Theo dõi và đọc thầm theo
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV :
+ Các từ đó là: nở, nước lành, rì rào, bao la.
+ Các từ đó là :

Tài liệu đính kèm:

  • docT28.doc