Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Trần Thị Khuyên - Trường TH Khánh Thịnh

A. MỤC TIÊU

- HS đọc và viết được các vần, từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

 - Nghe, hiểu và kể một đoạn truyện theo tranh truyện: Ngỗng và Tép.

- HS khá giỏi kể được 2- 3 đoạn truyện theo tranh.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần truyện kể, bảng ôn.

- HS: Bộ đồ dùng học TV 1

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Trần Thị Khuyên - Trường TH Khánh Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vừa h/d cách viết từng chữ.
- HS luyện viết vào bảng con
- Hướng dẫn HS viết 2 vần oa,oe
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc
- 2 HS khá, giỏi đọc các từ
- HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
- HS l/đ từng từ, GV k/h giải nghĩa từ hoà bình
- GV đọc mẫu- HS luyện đọc theo y/c của GV
 Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
- HS đọc lại bài ở Tiết 1
- Đọc câu ứng dụng:
- GV viết- HS nhẩm đọc,1- 2 HS khá giỏi đọc
- HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
- HS luyện đọc các tiếng mới, tiếng khó GV giải nghĩa từ khó
- GV đọc mẫu câu , h/d cách đọc HS l/ đọc
- HS quan sát tranh m/h của câu ứng dụng
- Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em
- HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần
b. Luyện viết- HS đọc bài viết: 2 HS
- GV hướng dẫn HS viết trên dòng kẻ ly
- HS viết bài vào vở Tập viết
- Viết 2 dòng vần ep, êp
- GV chấm và nhận xét bài của HS
c. Luyện nói
- HS đọc tên bài luyện nói :
- HS q/s tranh và t/lnhóm đôi TLCH theo GV gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì? Các bạn đang làm gì?
- Hướng dẫn HS tham gia vào hoạt động nhóm cùng các bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày - nhóm khác bổ xung.
* Hoạt động chung: 
+ Hàng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
+ Tập thể dục có lợi gì cho cơ thể?
- HS trả lời cá nhân-GV chốt ý đúng, KL chung
* Trò chơi: Viết từ có tiếng ghi vần mới
- GV nêu luật chơi, nhận xét trò chơi
Học sinh thi đua viết từ vào b/c và đọc bài của mình.
IV. Củng cố - dặn dò(1');
- 1 HS đọc lại bài. GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.
đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng
 oa
 hoạ
 hoạ sĩ
 oe
 xoè
 múa xoè
 oa hoạ sĩ
 oe múa xoè
sách giáo khoa chích choè
hoà bình mạnh khoẻ
 Hoa ban xoè cánh trắng
 Lan tươi màu nắng vàng
 Cành hồng khoe nụ thắm
 Bay làn hương dịu dàng.
 oa hoạ sĩ
 oe múa xoè
 Sức khoẻ là vốn quý nhất.
đạo đức ( 22)
Em và các bạn (T2)
 A. Mục tiêu: - Giúp HS 
[[
- Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè,
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Phần thưởng cho 3 em HS biết cư xử tốt với bạn nhất, lẵng đựng hoa, bút màu, giấy vẽ.
- HS: 3 bông hoa bằng giấy.
C. Hoạt động dạy- học
ơ
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
I. ổn định(1')
II. Bài cũ(3')Muốn có bạn cùng học cùng chơi em phải làm gì?
GV nhận xét đánh giá
III. Bài mới(30')
Khởi động: Cả lớp hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết”
Hoạt động 1: Đóng vai
-GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị đóng vai 1 tình huống cùng học, cùng chơi với bạn ( có thể sử dụng các tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của bài tập 3 )
- Thảo luận: Em cảm thấy thế nào khi:
+ Em được bạn cư xử tốt?
+ Em cư xử tốt với bạn?
-GV nhận xét, chốt lại cách ứng xử phù hợp trong tình huống và kết luận:Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
 2. Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề “ Bạn em”
- GV nêu yêu cầu vẽ tranh
- GV nhận xét, khen ngợi tranh vẽ của HS
 3. Kết luận chung:
- Trẻ em có quyền đuợc học tập, được vui chơi, có 
quyền đuợc kết giao bạn bè.
- Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
IV. Củng cố - dặn dò(1');
- GV nhận xét giờ học.- Nhắc HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
2 HS trả lời
-HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai
-Các nhóm HS lên đóng vai trớc lớp; cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS vẽ tranh
- HS trưng bày tranh lên bảng. Cả lớp cùng xem và nhận xét 
Toán (86)
Xăng- ti- mét. Đo độ dài.
A. Mục tiêu: 
Biết xăng – ti mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng – ti – mét viết tắt là cm; biết dùng thước có vạch chia cm để đo độ dài đoạn thẳng. 
ơ
B. Đồ dùng dạy học: GV, HS: SGK
[
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Kiểm tra bài cũ (3'):
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
III. Bài mới (35'):
1.Giới thiệu đơn vị đo độ dài và d/c đo độ dài
- Giới thiệu thước: “Đây là cái thước có chia 
thành từng cm, dùng thước này để đo độ dài 
các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0.
Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm”
-HS dùng bút chì để di chuyển từ 0 đến 1 trên
 mép thước khi đầu bút chì chỉ đến1thì nói:1 cm
 [[
- Tiến hành tương tự với vạch 2
- GV giới thiệu: xăngtimet viết tắt là cm
- HS nhìn kí hiệu đọc lại
 2. Giới thiệu thao tác đo độ dài
- Hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước:
- Đặt vạch 0 của thước trùng với một đầu của 
đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng
- Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên gọi của đơn vị đo (cm)
- Viết số đo đoạn thẳng vào chỗ thích hợp
 3. Thực hành
Bài 1: Viết kí hiệu của cm
GV vừa viết mẫu vừa h/d dẫn cách viết kí hiệu cm. HS tự viết bài vào vở
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài
Bài 3: HS tự làm bài. Khi chữa bài GV cho các em tự giải thích bằng lời
 Bài 4: HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng theo 3 bước
IV Củng cố dặn dò (1phút): 
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những em học tốt.
ơ
Nhắc HS ôn bài, giao bài tập về nhà.
Thực hành:
Bài 1: Viết
..................................................................................................
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống rồi đọc số đo
Bài 3: Đặt thước đúng ghi đ,sai ghi s
Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo
Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010
học vần(98)
Bài 92: oai - oay
A. Mục tiêu
- HS đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được:oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
[
B. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói.
- HS: Bộ đồ dùng học TV 1
C. Hoạt động dạy học 
[ơ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4'):
- HS viết và đọc các từ ứng dụng của bài 91
- 2 HS đọc bài trong SGK
-GV+ HS nhận xét cho điểm.
III. Dạy bài mới (35'):
1. Giới thiệu bài
2. Dạy vần
* oai
a. Nhận diện vần
- GV phát âm mẫu 2 HS phát âm
[
? Vần oai gồm những âm nào ghép lại.
- GV đánh vần mẫu HS đánh vần Đọc trơn Ghép vần
-HS nêu cách ghép tiếng: thoạiHS ghép tiếng
- GV giới thiệu tiếng mới ghi bảng HS đánh vần Đọc trơn
- HS quan sát tranh-GV giới thiệu và ghi bảng từ mới: điện thoại
- HS đọc từ và tìm tiếng có vần mới
- HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng
- HS đọc xuôi ngược
* oay
- HS nhận diện vần - HS so sánh vần oay với vần oai (Quy trình dạy tương tự vần oai)
-HS đọc xuôi ngược - HS đọc tổng hợp cả 2 vần
b. Hướng dẫn viết
- GV vừa viết mẫu vừa h/d cách viết từng chữ.
- HS luyện viết vào bảng con
- Hướng dẫn HS viết 2 vần oai,oay
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc
- 2 HS khá, giỏi đọc các từ
- HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
- HS l/đ từng từ, GV k/h giải nghĩa từ loay hoay
- GV đọc mẫu- HS luyện đọc theo y/c của GV
 Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
- HS đọc lại bài ở Tiết 1
- Đọc câu ứng dụng:
- GV viết- HS nhẩm đọc,1- 2 HS khá giỏi đọc
- HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
- HS luyện đọc các tiếng mới, tiếng khó GV giải nghĩa từ khó
- GV đọc mẫu câu , h/d cách đọc HS l/ đọc
- HS quan sát tranh m/h của câu ứng dụng
- Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em
- HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần
b. Luyện viết- HS đọc bài viết: 2 HS
- GV hướng dẫn HS viết trên dòng kẻ ly
- HS viết bài vào vở Tập viết
- Viết 2 dòng vần ich, êch
- GV chấm và nhận xét bài của HS
c. Luyện nói
- HS đọc tên bài luyện nói :
- HS q/s tranh và t/lnhóm đôi TLCH theo GV gợi ý:
+ Bức tranh vẽ gì?Gọi tên từng loại ghế?
- Hướng dẫn HS tham gia vào hoạt động nhóm cùng các bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày - nhóm khác bổ xung.
* Hoạt động chung: 
+ Giới thiệu với bạn nhà em có những loại ghế nào?
+ Chỉ và nói tên các loại ghế trong lớp?
- HS trả lời cá nhân-GV chốt ý đúng, KL chung
* Trò chơi: Viết từ có tiếng ghi vần mới
- GV nêu luật chơi, nhận xét trò chơi
Học sinh thi đua viết từ vào b/c và đọc bài của mình. 
IV. Củng cố - dặn dò(1phút);
- 1 HS đọc lại bài. GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau
hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ.
 oai
 thoại
 điện thoại
 oay
 xoáy
 gió xoáy
 oai điện thoại
 oay gió xoáy
 quả xoài hí hoáy
 khoai lang loay hoay
 Tháng tám là tháng trồng ...
Tháng giêng trồng đậu, ...
 Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
 oai điện thoại
 oay gió xoáy
Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
Tự nhiên- xã hội ( 22)
Cây rau
A. Mục tiêu : 
- Kể tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
- Chỉ được rễ, thân , lá, hoa của rau.
- Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa,
[ơ
B. Đồ dùng dạy- học
- HS: mỗi em mang 1 cây rau đến lớp - GV: Khăn bịt mắt
[ơ
ơ
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức(1') 
II. Bài cũ(3')
?Làm thế nào để giữ an toàn trên đường đi học.
[ơ
III. Bài mới (30') 
GV giới thiệu cây rau của mình 
1.Hoạt động 1: Quan sát cây rau
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ
[
+ Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau em 
mang đến lớp ? Trong đó bộ phận nào ăn đợc ?
[[
+ Em thích ăn loại rau nào nhất ?
* GV kết luận: Có rất nhiều loại rau, các cây
 rau đều có: rễ, thân, lá. Có loại rau ăn lá như: 
bắp cải, xà lách.... Có loại rau ăn được cả lá 
và thân như: rau cải, rau muống...
2.Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Hoạt động cả lớp: ? Các em thường ăn loại rau nào ? Tại sao ăn rau lại tốt?
? Trước khi dùng rau làm thức ăn ngời ta phải làm gì ?
* GV kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng... Rau được trồng trong vườn, ngoài ruộng, và còn được bón phân....Vì vậy cần phải rửa rau sạch trước khi dùng rau làm thức ăn.
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Đố bạn rau gì ?”
GV đưa cho mỗi em 1 cây rau và yêu cầu các em đoán xem đó là rau gì ? 
GV dặn HS nên ăn rau thường xuyên. Nhắc các 
em phải rửa rau sạch trớc khi dùng rau làm thức
 ăn.
IV. Củng cố dặn dò
? Kể tên các bộ phận của cây rau.
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc HS chuẩn bị cho giờ sau.
HS trả lời 
- HS tự giới thiệu cây rau của mình về tên cây rau và nơi trồng nó
- HS quan sát cây rau và trả lời
 trong nhóm:
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS quan sát tranh vẽ trong 
sách và trả lời theo cặp các câu
 hỏi trong SGK.
- Một số cặp trình bày trước lớp.
Mỗi tổ cử ra một bạn để chơi và cầm theo khăn sạch để bịt mắt
HS dùng tay sờ hoặc ngắt lá để
 ngửi, đoán xem đó là rau gì
Ai đoán nhanh và đúng là
thắng cuộc
toán (87)
Luyện tập
A. Mục tiêu: 
Giúp HS:
	Biết giải bài toán có lời văn và trình bày lời giải.
B. Đồ dùng dạy học: GV- HS: SGK
C. Hoạt động dạy học
	[ơ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I .ổn định tổ chức(1') Hát
II. Bài cũ(3'):Gọi HS lên bảng viết
- Lớp viết b/c theo 3 tổ ( Gv n/x cho điểm)
[[[[[[ơ
III. Bài mới(35') :
GV tổ chức hướng dẫn cho HS làm lần lượt từng bài tập
* Bài 1: HS tự đọc bài toán (2 - 3 HS0
- HS kết hợp quan sát tranh trong SGK rồi điền 
số thích hợp vào tóm tắt
? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? (HS trả lời)
- HS nêu câu lời giải (4 - 5 em) rồi viết vào vở
- HS viết phép tính, đáp số 
Một em lên bảng trình bày bài, dưới lớp nhận xét bổ sung
* Bài 2: 
HS đọc bài toán rồi tự làm bài
 Khi làm xong các em đổi chéo vở để kiểm tra
* Bài 3: 
HS thảo luận theo nhóm rồi cử đại diện thi tài “Làm đúng, làm nhanh”
IV. Củng cố dặn dò(1')
- 1 HS nhắc lại tên bài. GV nhận xét giờ học
- Khen ngợi HS. Giao bài tập về nhà.
3cm , 5cm , 1 cm.
Thực hành
Bài 1: Tóm tắt
 Có : ...... cây
 Thêm: ... ..cây
 Có tất cả:... cây?
Bài giải
Trong vườn có tất cả số cây là:
12 + 3 = 15 ( cây)
Đáp số: 15 cây
Bài 2: Tóm tắt
 Có :.... bức tranh
 Thêm : ... bức tranh
 Có tất cả:... bức tranh?
Bài giải
Trên tường có tất cả số bức tranh là:
14 + 2 = 16 ( bức tranh)
Đáp số: 16 bức tranh
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Có :5 hình vuông
 Có :4hình tròn
 Có tất cả:... hình vuông và hình tròn?
Bài giải
Có tất cả số hình vuông và hình tròn là:
5 + 4 = 9 (hình)
 Đáp số: 9 hình 
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
học vần(100)
Bài 94 : oang -oăng
A. Mục tiêu
- HS đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được:oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói.
- HS: Bộ đồ dùng học TV 1
C. Hoạt động dạy học Tiết 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. Kiểm tra bài cũ(5')
-HS đọc và viết các từ ngữ ( GV nhận xét cho điểm)
II. Dạy bài mới(35'):
1. Giới thiệu bài
2. Dạy vần
* oang
 a. Nhận diện vần
- GV phát âm mẫu , 2 HS phát âm
? Vần oang gồm những âm nào ghép lại ?
- GV đánh vần mẫu , HS đánh vần ,đọc trơn Ghép vần
- HS nêu cách ghép tiếng: hoang HS ghép tiếng - GV giới thiệu tiếng mới ghi bảng HS đánh vần, đọc trơn	
- HS quan sát tranh đ GV giới thiệu và ghi bảng từ mới: vỡ hoang
- HS đọc từ và tìm tiếng có vần mới
- HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng
- HS đọc xuôi- ngược
- GV hướng dẫn HS đánh vần và đọc.
* oăng
- Nhận diện vần - HS so sánh vần oang với vần oăng
- Ghép và đánh vần, đọc trơn .
- Ghép , đánh vần và đọc trơn tiếng : hoẵng
- Đọc từ : con hoẵng
- HS đọc xuôi ngược - HS đọc cả 2 vần 
b. Hướng dẫn viết
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết từng chữ .
- HS luyện viết vào bảng con
- Hướng cẫn cho HS viết 2 dòng vần oang, oăng
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
 c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc 
- 2 HS khá, giỏi đọc các từ 
- HS tìm tiếng có vần mới, GV gạch chân tiếng HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ liến thoắng
- GV đọc mẫu HS luyện đọc theo yêu cầu của GV. Hướng dẫn HS đánh vần và đọc từ 
 Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
- HS đọc lại bài ở Tiết 1
- Đọc câu ứng dụng:
 GV viết HS nhẩm đọc1-2 HS khá giỏi đọc câu
- HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
- HS luyện đọc các tiếng mới GV giải nghĩa từ 
- GV đọc mẫu câu , hướng dẫn cách đọc- HS đọc
- HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng
- Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em
- HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần 
b. Luyện viết
- HS đọc bài viết: 2 HS
- GV hướng dẫn HS viết trên dòng kẻ ly
- HS viết bài vào vở Tập viết
- GV chấm và nhận xét bài của HS
c. Luyện nói- HS đọc tên bài luyện nói :
[ơ
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi và TLCH theo GV gợi ý:
+ Bức tranh vẽ những loại áo nào? 
+ Mỗi loại áo đó mặc vào mùa nào,chất liệu vải,tay áo dài hay ngắn? 
- Đại diện các nhóm lên trình bày - nhóm khác bổ xung.
- HĐ chung: Em biết những loại áo nào?
- Các loại áo đó mặc vào mùa nào?
- HS trả lời cá nhân- lớp lắng nghe và nhận xét bổ xung.
- Gv kết luận chung
* Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
- GV nêu luật chơi, hướng dẫn HS chơi.
IV. Củng cố - dặn dò(1' )
- HS đọc lại toàn bài 1 lần
- Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.
học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng.
 oang
 hoang
 vỡ hoang
 oăng
 hoẵng
 con hoẵng
 oang vỡ hoang
 oăng con hoẵng
áo choàng liến thoắng
oang oang dài ngoẵng
 Cô dạy em tập viết
 Gió đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghé vào cửa lớp
 Xem chúng em học bài.
 oang vỡ hoang
 oăng con hoẵng
áo choàng, áo len, áo sơ mi.
[
[

[
Thủ công (22)
Cách sử dụng bút chì, thước kẻ,kéo.
A. Mục tiêu
- HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
- Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV + HS: Bút chì, thước kẻ, kéo.
[[
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức(1') :Hát 
II. Kiẻm tra bài cũ(3') : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
III. Bài mới (30')
1. Hoạt động 1: Giới thiệu dụng cụ học thủ công
- GV cho HS quan sát và giới thiệu từng dụng cụ.
- Bút chì có 2 phần( thân và ruột)...
- GV nêu cách sử dụng
[[[
2. Hoạt động2: Thực hành
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
3. Hoạt động3:Thực hành
- Gv hướng dẫn cho HS cách sử dụng bút chì, thước, kéo. Cho HS thực hành kẻ, cắt đường thẳng
- GV quan sát, giúp đỡ HS làm chậm
VI. Củng cố- dặn dò(1')ơ
- GV lưu ý cách sử dụng kéo an toàn.
- Nhắc HS chuẩn bị bài hôm sau.
- HS quan sátvà nghe GV giới thiệu
- HS thực hành và nêu lại cách sử dụng. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét bổ xung
	Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010
học vần(98)
Bài 92: oai - oay
A. Mục tiêu
- HS đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được:oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
[
B. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói.
- HS: Bộ đồ dùng học TV 1
C. Hoạt động dạy học 
[ơ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ổn định tổ chức (1'): Hát
II. Kiểm tra bài cũ (4'):
- HS viết và đọc các từ ứng dụng của bài 91
- 2 HS đọc bài trong SGK
-GV+ HS nhận xét cho điểm.
III. Dạy bài mới (35'):
1. Giới thiệu bài
2. Dạy vần
* oai
a. Nhận diện vần
- GV phát âm mẫu 2 HS phát âm
[
? Vần oai gồm những âm nào ghép lại.
- GV đánh vần mẫu HS đánh vần Đọc trơn Ghép vần
-HS nêu cách ghép tiếng: thoạiHS ghép tiếng
- GV giới thiệu tiếng mới ghi bảng HS đánh vần Đọc trơn
- HS quan sát tranh-GV giới thiệu và ghi bảng từ mới: điện thoại
- HS đọc từ và tìm tiếng có vần mới
- HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng
- HS đọc xuôi ngược
* oay
- HS nhận diện vần - HS so sánh vần oay với vần oai (Quy trình dạy tương tự vần oai)
-HS đọc xuôi ngược - HS đọc tổng hợp cả 2 vần
b. Hướng dẫn viết
- GV vừa viết mẫu vừa h/d cách viết từng chữ.
- HS luyện viết vào bảng con
- Hướng dẫn HS viết 2 vần oai,oay
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc
- 2 HS khá, giỏi đọc các từ
- HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
- HS l/đ từng từ, GV k/h giải nghĩa từ loay hoay
- GV đọc mẫu- HS luyện đọc theo y/c của GV
 Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
- HS đọc lại bài ở Tiết 1
- Đọc câu ứng dụng:
- GV viết- HS nhẩm đọc,1- 2 HS khá giỏi đọc
- HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
- HS luyện đọc các tiếng mới, tiếng khó GV giải nghĩa từ khó
- GV đọc mẫu câu , h/d cách đọc HS l/ đọc
- HS quan sát tranh m/h của câu ứng dụng
- Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em
- HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần
b. Luyện viết- HS đọc bài viết: 2 HS
- GV hướng dẫn HS viết trên dòng kẻ ly
- HS viết bài vào vở Tập viết
- Viết 2 dòng vần ich, êch
- GV chấm và nhận xét bài của HS
c. Luyện nói
- HS đọc tên bài luyện nói :
- HS q/s tranh và t/lnhóm đôi TLCH theo GV gợi ý:
+ Bức tranh vẽ gì?Gọi tên từng loại ghế?
- Hướng dẫn HS tham gia vào hoạt động nhóm cùng các bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày - nhóm khác bổ xung.
* Hoạt động chung: 
+ Giới thiệu với bạn nhà em có những loại ghế nào?
+ Chỉ và nói tên các loại ghế trong lớp?
- HS trả lời cá nhân-GV chốt ý đúng, KL chung
* Trò chơi: Viết từ có tiếng ghi vần mới
- GV nêu luật chơi, nhận xét trò chơi
Học sinh thi đua viết từ vào b/c và đọc bài của mình. 
IV. Củng cố - dặn dò(1phút);
- 1 HS đọc lại bài. GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau
hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ.
 oai
 thoại
 điện thoại
 oay
 xoáy
 gió xoáy
 oai điện thoại
 oay gió xoáy
 quả xoài hí hoáy
 khoai lang loay hoay
 Tháng tám là tháng trồng ...
Tháng giêng trồng đậu, ...
 Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
 oai điện thoại
 oay gió xoáy
Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
toán (87)
Luyện tập
A. Mục tiêu: 
Giúp HS:
	Biết giải bài toán có lời văn và trình bày lời giải.
B. Đồ dùng dạy học: GV- HS: SGK
C. Hoạt động dạy học
	[ơ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I .ổn định tổ chức(1') Hát
II. Bài cũ(3'):Gọi HS lên bảng viết
- Lớp viết b/c theo 3 tổ ( Gv n/x cho điểm)
[[[[[[ơ
III. Bài mới(35') :
GV tổ chức hướng dẫn cho HS làm lần lượt từng bài tập
* Bài 1: HS tự đọc bài toán (2 - 3 HS0
- HS kết hợp quan sát tranh trong SGK rồi điền 
số thích hợp vào tóm tắt
? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? (HS trả lời)
- HS nêu câu lời giải (4 - 5 em) rồi viết vào vở
- HS viết phép tính, đáp số 
Một em lên bảng trình bày bài, dưới lớp nhận xét bổ sung
* Bài 2: 
HS đọc bài toán rồi tự làm bài
 Khi làm xong các em đổi chéo vở để kiểm tra
* Bài 3: 
HS thảo luận theo nhóm rồi cử đại diện thi tài “Làm đúng, làm nhanh”
IV. Củng cố dặn dò(1')
- 1 HS nhắc lại tên bài. GV nhận xét giờ học
- Khen ngợi HS. Giao bài tập về nhà.
3cm , 5cm , 1 cm.
Thực hành
Bài 1: Tóm tắt
 Có : ...... cây
 Thêm: ... ..cây
 Có tất cả:... cây?
Bài giải
Trong vườn có tất cả số cây là:
12 + 3 = 15 ( cây)
Đáp số: 15 cây
Bài 2: Tóm tắt
 Có :.... bức tranh
 Thêm : ... bức tranh
 Có tất cả:... bức tranh?
Bài giải
Trên tường có tất cả số bức tranh là:
14 + 2 = 16 ( bức tranh)
Đáp số: 16 bức tranh
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Có :5 hình vuông
 Có :4hình tròn
 Có tất cả:... hình vuông và hình tròn?
Bài giải
Có tất cả số hình vuông và hình tròn là:
5 + 4 = 9 (hình)
 Đáp số: 9 hình 
Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010
ơ
học vần(99)
Bài 93 : oan -oăn
A. Mục tiêu
- HS đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và câu ứng dụng.
- Viết được :oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi
B. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh minh hoạ từ khoá, phần câu và phần luyện nói
- HS: Bộ đồ dùng học TV 1
C. Hoạt động dạy học Tiết 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. Kiểm tra bài cũ(5')
-HS đọc và viết các từ ngữ ( GV nhận xét cho điểm)
II. Dạy bài mới(35'):
1. Giới thiệu bài
2. Dạy vần
* oan
 a. Nhận diện vần
- GV phát âm mẫu , 2 HS phát âm
? Vần oan gồm những âm nào ghép lại ?
- GV đánh vần mẫu , HS đánh vần ,đọc trơn Ghép vần
- HS nêu cách ghép tiếng: khoan HS ghép tiếng - GV giới thiệu ti

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc