Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Nguyễn Thị Bích Đào - Trường Tiểu học Diễn Trường

1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK.

Nhận xét KTBC.

2.Bài mới:

1. GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.

 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

+ Đọc mẫu bài văn

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

- Giáo viên gạch chân các từ ngữ

- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

 Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa?

 Dắt vòng có nghĩa là gì?

+ Luyện đọc câu:

Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn)

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Nguyễn Thị Bích Đào - Trường Tiểu học Diễn Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
–&—--------------------
Tiết 3: Chính tả (tập chép)
NGƯỠNG CöA
I.Mục tiêu:
- Nhìn saùch hoaëc baûng, cheùp laïi vaø trình baøy ñuùng khoå thô cuoái baøi Ngöôõng cöûa: : 20 chöõ trong khoaûng 8- 10 phuùt.
- Ñieàn ñuùng vaàn aêt, aêc; chöõ g, gh vaøo choã troáng. Baøi taäp 2, 3 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
1’
20’
10’
4’
1.KTBC : 
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép.
-GV nªu tiÕng hay viÕt sai : đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết..
Hướng dẫn các em viết, 
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, 
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 học sinh làm bảng.
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc 
-Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, ngướng cửa
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ăt hoặc ăc.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Bắt, mắc.
Gấp, ghi, ghế.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 Thứ tư, ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tiết 1+2: Tập đọc
KÓCHO BÉ NGHE
I.Mục tiêu:
- Ñoïc trôn caû baøi. Ñoïc ñuùng caùc töø ngöõ: aàm ó, choù veän, chaêng daây, aên no, quay troøn, naáu côm. - - Böôùc ñaàu bieát nghæ hôi ôû cuoái moãi doøng thô, khoå thô.
- Hieåu noäi dung baøi: Ñaëc ñieåm ngoä nghónh cuûa caùc con vaät, ñoà vaät trong nhaø, ngoaøi ñoàng. 
- Traû lôøi ñöôïc caâu hoûi 2 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
1’
19’
5’
10’
35’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a.GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Giáo viên gạch chân các từ ngữ
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). 
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
*Nghỉ giữa tiết
Luyện tập:
Ôn vần ươc, ươt.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ?
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
c.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, ), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, ) tạo nên sự đối đáp.
Hỏi đáp theo bài thơ:
Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại.
Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp.
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết.
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật em biết
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
Đọc nối tiếp 4 em.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nước. 
Ươc: nước, thước, bước đi, 
Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, 
2 em đọc lại bài thơ.
Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ.
Em 2 đọc: Là con vịt bầu.
Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài.
Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ
Đáp: Con vịt bầu.
Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
--------------------------–&—------------------------
Tiết 3: Toán
ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
I.Mục tiêu :
Laøm quen vôùi maët ñoàng hoà, bieát xem giôø ñuùng, coù bieåu töôïng ban ñaàu veà thôøi gian.
 II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
-Đồng hồ để bàn loại có 1 kim ngắn và 1 kim dài.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
1’
29’
4’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	34 + 42 	,	76 – 42 
	42 + 34	,	76 – 34 
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Cho học sinh xem đồng hồ đêû bàn và hỏi học sinh mặt đồng hồ có những gì?
Giáo viên giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. Khi kim dài chỉ đúng số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó; chẳng hạn: chỉ vào số 9 thì 9 giờ.
Cho học sinh xem mặt đồng hồ và đọc “chín giờ” 
Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau dựa theo nội dung các bức tranh trong SGK.
Lúc giờ sáng kim ngắn chỉ số mấy ? (số 5), kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ sáng em bé làm gì ? (đang ngũ)
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ: 
Đồng hồ chỉ 8 giờ là A
Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, .
Gọi học sinh nêu tên và đọc các giờ đúng trên các đồng hồ còn lại.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Tổ chức cho các em chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn” bằng cách giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào các giờ đúng và hỏi học sinh là mấy giờ?
Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh làm bảng con.
- HS lªn b¶ng lµm bµi 
Học sinh nhắc tựa.
Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12.
Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ,
5 giờ: em bé đang ngũ, 6 giờ: em bé tập thể dục, 7 giờ: em bé đi học.
10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ.
Nhắc lại tên bài học.
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.
Thực hành ở nhà.
 Thứ năm, ngày 15 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Toán
THỰC HÀNH
I.Mục tiêu : 
Bieát ñoïc ñuùng giôø, veõ kim ñoàng hoà chæ ñuùng caùc giôø trong ngaøy.
Bµi tËp cÇn lµm : Baøi 1, 2, 3, 4.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình mặt đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
1’
29’
4’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ,  .
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào tranh)
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.
Học sinh nhắc tựa.
Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ số 12,  và ghi “ 3 giờ”,  .
Làm VBT (vẽ các kim chỉ giờ)
1 giờ: Kim ngắn chỉ số 1; 2 giờ: Kim ngắn chỉ số 2; 
Học sinh nối tranh “buổi sáng học ở trường” với mặt đồng hồ chỉ 8 giờ, “buổi trưa ăm cơm” với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ, “buổi chiều học nhóm” với mặt đồng hồ chỉ 3 giờ, “buổi tối nghỉ ở nhà” với mặt đồng hồ chỉ 10 giờ.
Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc)
Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi).
Nhắc lại tên bài học.
Thực hành ở nhà.
------------------------–&—-----------------------
Tiết 2: Luyện Toán
LUYỆN: ĐỒNG HỒ, THỜI GIAN
I.Mục tiêu: Giúp các em:
- Biết xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
- Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt kim đồng hồ.
II.Đồ dùng dạy học:
GV + HS : Mặt đồng hồ 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài- ghi đề:
2.Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1:Thức hành quay các kim đồng hồ để chỉ:
- Gv yêu cầu HS lấy mặt đồng hồ
- GV yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
- GV đọc giờ: 1 giờ, 9 giờ, 7 giờ, 12 giờ, 4 giờ, 3 giờ, 6 giờ.
- GV đọc: 5 giờ, 8 giờ, 2 giờ
- GV nhận xét , sữa sai cho HS
Bài 2: Nối số chỉ giờ đúng với đồng hồ thích hợp
GV gọi HS đọc yêu cầu
GV cho HS mở VBT trang 53
GV hướng dẫn HS làm bài tập
GV yêu cầu HS đọc giờ đã cho
GV yêu cầu HS nối
GV quan sát giúp đõ HS yếu
GV gọi HS lên bảng chữa bài
GV nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà học bài
HS lấy mặt kim đồng hồ
HS chỉ kim giờ, kim phút
HS quay các kim để chỉ số giờ
HS thực hành quay kim đồng hồ
HS đọc yêu cầu
HS mở VBT
HS đọc: 8 giờ, 5 giờ, 1 giờ, 3 giờ, 11 giờ, 10 giờ, 7 giờ, 9 giờ.
HS nối vào VBT
HS lên bảng nối
------------------------–&—-----------------------
Tiết 3: Chính tả (Nghe viết)
KÓCHO BÉ NGHE
I.Mục tiêu:
 - Nghe - vieát chính xaùc 8 doøng ñaàu baøi thô Keå cho beù nghe trong khoaûng 10-15 phuùt. 
 - Ñieàn ñuùng vaàn öôc, öôt; chöõ ng, ngh vaøo choã troáng. Baøi taäp 2, 3 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
20’
10
4’
1.KTBC : 
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường (vào bảng con)
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Kể cho bé nghe”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2 b và bài tập 3).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
HDVN
Cả lớp viết bảng con: buổi đầu tiên, con đường
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Giải 
Bài tập 2: 
Mượt, thước.
Bài tập 3:
Ngày, ngày, nghỉ, người.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
---------------------–&—----------------------
Tiết 4: Tập viết
TÔ CHỮ HOA Q, R
I.Mục tiêu:
	- Toâ ñöôïc caùc chöõ hoa: Q, R
	- Vieát ñuùng caùc vaàn: aêc, aêt, öôc; caùc töø ngöõ: maøu saéc, dìu daét, doøng nöôùc, xanh möôùt kieåu chöõ vieát thöôøng, côõ chöõ theo vôû Taäp Vieát 1, taäp hai. (Moãi töø ngöõ vieát ñöôïc ít nhaát 1 laàn).
	HS khaù gioûi: Vieát ñeàu neùt daõn ñuùng khoaûng caùch vaø vieát ñuû soá doøng soá chöõ quy ñònh trong vôû taäp vieát 1, taäp hai.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
1’
15’
15’
4’
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 
Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ Q, R
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ Q, R
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu 
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa Q, R trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
------------------------–&—----------------------
Tiết 1 +2: Luyện Tiếng Việt
 Luyện ®äc, viết bài: NGƯỠNG CöA
I.Mục tiêu:
-§äc, Viết đúng đoạn 1 của bài “Ngưỡng cửa”
-Viết đúng: cũng quen, dắt vòng, ngưỡng cửa,...
-Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: Điền iên hay in?
 Đàn k.... đang đi Ông đọc bảng t...
 GV nhận xét- ghi điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài- ghi đề:
2.Các hoạt động chính:
- HDHS luyÖn ®äc 
- LuyÖn ®äc c©u 
- LuyÖn ®äc ®o¹n 
- LuyÖn ®äc c¶ bµi 
GV đọc đoạn viết
GV gọi 2-3HS đọc lại đoạn viết
GV yêu cầu HS tìm tiếng khó viết
GV yêu cầu HS luyện viết bảng con
GV đọc bài cho HS luyện viết vào vở
? Đoạn văn có mấy dòng? 
? Bắt đầu viết từ ô bao nhiêu?
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
GV đọc bài cho HS so¸t bài
GV yêu cầu HS đổi vở so¸t bài bạn
GV thu chấm, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
GV gọi HS đọc lại bài viết
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tập viết.
- HS nèi tiÕp ®äc bµi 
- HS thi ®äc c¶ bµi 
HS lắng nghe
2-3HS đọc lại đoạn viết
HS tìm và nêu các tiếng khó viết.
HS luyện viết bảng con và đọc phân tích tiếng khó:
+ cũng quen, dắt vòng, ngưỡng cửa 
HS luyện viết vào vở
4 dòng
Từ ô thứ 4
HS so¸t bài sửa lỗi gach chân những tiếng viết sai.
HS sửa lỗi viết ra lề
-----------------------–&—-------------------
Tiết 3: KÓ chuyện
DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I.Mục tiêu : 
- Keå laïi moät ñoaïn truyeän döïa theo tranh vaø caâu hoûi gôïi yù döôùi tranh
- Hieåu noäi dung caâu chuyeän: Deâ con do bieát nghe lôøi meï neân ñaõ khoâng maéc möu Soùi. Soùi bò thaát baïi, tiu nghæu boû ñi.
- HS khaù gioûi: Keå ñöôïc toaøn boä caâu chuyeän.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Dê mẹ, dê con, Sói.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
1’
15’
15’
4’
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”để các em hiểu rõ điều đó.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần 
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Dê me., lời Dê con). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không?
Câu truyện khuyên ta điều gì?
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Sói và Sóc”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa không được mở. 
Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đó?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Vì Dê con biết nghe lời mẹ, không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 Thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 +2: Tập đọc
HAI CHỊ EM
I.Mục tiêu:
- Hoïc sinh ñoïc trôn caû baøi. Ñoïc ñuùng caùc töø ngöõ: vui veûõ, moät laùt, heùt leân, daây coùt, buoàn.
- Böôùc ñaàu bieát nghæ hôi ôû choã coù daáu caâu
- Hieåu noäi dung baøi: Caäu em khoâng cho chò chôi ñoà chôi cuûa mình. vaø caûm thaáybuoàn chaùn vì khoâng coù ngöôøi cuøng chôi. 
- Traû lôøi caâu hoûi 1, 2 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
1’
19’
5’
10’
35’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Kể cho bé nghe” và trả lời các câu hỏi:
Con chó, cái cối xay lúa vó đặc điểm gì ngộ nghĩnh?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a.GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Giáo viên gạch chân các từ ngữ 
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là dây cót ?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu . 
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”.
Đoạn 2: “Một lát sau  chị ấy”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện vav vai cậu em.
Đọc cả bài.
*Nghỉ giữa tiết
Luyện tập:
Ôn các vần et, oet:
Tìm tiếng trong bài có vần et ?
Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ?
Điền vần: et hoặc oet ?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
1.Cậu em làm gì:
	Khi chị đụng vào con Gấu bông?
	Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
2.Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Giáo viên nêu: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm.
Luyện nói:
Đề tài: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ?
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Con chó hay hỏi đâu đâu.
Cái cối xay lúa ăn no quay tròn.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- HS ®äc tõ khã CN - §T
Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lạị
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để luyện đọc đoạn 1.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
2 em.
Hét. 
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần et, oet.
Đọc các câu trong bài.
Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét.
Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.
2 em đọc lại bài.
Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bông của mình.
Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình
2 học sinh đọc lại bài văn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 31 CKTKN 2 BUOI.doc