Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016

Toán

Tiết 26: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

* Bài 1, bài 2

II. Đồ dùng dạy-học:

- Các biểu đồ trong bài học.

- HS: Bài cũ – bài mới

III. Các hoạt động dạy-học:

1. Khởi động:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 b. Hướng dẫn luyện tập:

Hoạt động: Cả lớp:

 Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về số vải hoa

+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì?

- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.

- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sao? Vì sao?

- Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai? Vì sao?

- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai? Vì sao?

- Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét?

- Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?

- Nêu ý kiến của em về ý thứ năm?

Bài 2

- GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gi?

- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?

- Tháng 7, 8, 9 có bào nhiêu ngày mưa?

- Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?

- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét HS.

4. Củng cố:

- So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ?

- GV chốt lại:

- Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít

- Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều

5. Dặn dò:

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc đề bài

- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.

- HS dùng bút chì làm vào SGK, sau đó báo cáo kết quả.

- Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.

- Đúng vì: 100m x 4 = 400m

- Đúng, vì: tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m.

- Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300m – 200m = 100m vải hoa.

- Điền đúng.

- Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa.

- Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.

- Tháng 7, 8, 9.

+ Tháng 7 có 18 ngày mưa, tháng 8 có 15 ngày mưa, tháng 9 có 3 ngày mưa.

+ Trung bình mỗi thàng có; (18+ 15+ 3): 3 = 12 ngày mưa.

- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.

 

doc 23 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bớt mặn (đối với loại ướp muối). 
Hoạt động 3: Một số cách bảo quản một số thức ăn ở nhà: 8’
Bước 1: GV phát phiếu học tập cá nhân
Điền vào bảng sau tên 3 đến 5 loại thức ăn và cách bảo quản ở gia đình em?
Tên thức ăn
Cách bảo quản
1
2
3
4
5
Bước 2: Làm việc cả lớp: 
- Nhận xét, khen. 
 4. Củng cố: 
- Gọi HS nhắc lại ND bài. 
- Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn?
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 / SGK. 
- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên. Nhận xét tiết học
+ Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm giữu được chất dinh dưỡng.. 
+ Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi lạ
- Nhận xét, bổ sung. 
1. Các cách bảo quan thức ăn: 
+ HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Nhận xét, bổ sung. 
+ Hình 1: Phơi khô
+ Hình 2: Đóng hộp
+ Hình 3, 4: Ướp lạnh
+ Hình 5: Làm mắm (ướp mặn)
+ Hình 6: Làm mứt (cô đặc với đường)
+ Hình 7: Ướp muối( cà muối)
+ Phơi khô, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh. 
+ Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. 
2. Nguyên tắc của việc bảo quản thức ăn: 
- HS thảo luận nhóm. 
+ Là làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được. 
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
+ Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động; a, b, c, e. 
+ Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn: d. 
- HS làm việc. 
Tên thức ăn
Cách bảo quản
1. Cá
Ướp lạnh
2. Rau cải
Muối
3. Mít, dừa, .. 
Làm mứt
4. Thịt 
Muối, làm lạnh
5. Cà
Muối
- HS trình bày, HS khác bổ sung. 
- HS đọc bài học
Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2015
Thể dục :
TIẾT 11: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. Mục tiêu:
- Củng cố nâng cao kỹ thuật tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vòng phải ,vòng trái ,đổi chân khi đi đều sai nhịp
- Trò chơi bỏ khăn:Biết cách chơi
II. Địa điểm:
- Sân trường ,còi ,khăn
III. Các hoạt động dạy-học :
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp,phổ biến nội dung ,yêu cầu 
của môn học
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại đổi chân khi đi đều sai nhịp:
- G V điều khiển lớp
- Theo dõi, quan sát ,nhận xét
Nhận xét biểu dương
b) Trò chơi vận động
- Trò chơi “Kết bạn”
Nêu tên trò chơi 
- Giải thích cách chơi ,luật chơi
Nhận xét
3. Phần kết thúc:
- Hệ thống bài cùng HS
- Nhận xét đánh giá kết quả học tập
7 phút 
18 phút 
6 phút 
5 phút 
- Tập hợp lớp
- Dóng hàng ,điểm số,báo cáo
- Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh’’
- Chia tổ tập luyện
- Tập cả lớp
- Tập hợp lớp theo đội hình
- Tham gia chơi
- Hát vỗ tay
- HS chuẩn bị bài sau.
Toán 
Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. 
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. 
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. 
* Bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b)
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Bảng nhóm. 
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
 Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 
+ Đối với câu c. Sau khi HS làm xong câu a, b GV gọi HS đọc số và nêu giá trị của chữ số 2 của các số: 
82 360 945; 7 283 069; 1 547 238
- Nhận xét. 
Hoạt động 2: Cá nhân: 
Bài 3
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. 
- Nhận xét và sửa sai. 
Bài 4: 
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. 
- GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó nhận xét HS, 
4. Củng cố: 
- Tiết học này các em được ôn tập những nội dung nào?
- Em hãy nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số. 
5. Dặn dò: 
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
a. Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là số 2 835 918
b. Số TN liền trước của số 2 835 917 là số 2 835 916
c. HS đọc số. 
 Số 82 360 945, giá trị của chữ số 2 là 2 000 000
 Số 7 283 069 giá trị của chữ số 2 là 200 000
 Số1 547 238 giá trị của chữ số 2 là 200 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005. 
- HS làm bài. 
+ Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. 
+ Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. 
+ Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi toán nhất. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
a) Thế kỉ XX. 
c) Từ năm 2001 đến năm 2100. 
Tập làm văn 
Tiết 11: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. Mục đích yêu cầu: 
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 
II. Đồ dùng dạy-học: 
GV: Nhận xét và chữa lỗi cho HS. 
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- “Trả bài văn viết thư”. GV ghi đề. 
b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
1. Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS
- GV treo đề bài và yêu câu HS đọc lại đề bài. 
- Trả bài cho HS. 
- Yêu cầu HS đọc lại bài của mình. 
- Nhận xét kết quả làm bài của HS. 
+ Ưu điểm: 
*Nêu tên những HS viết bài tốt
*Nhật xét chung về cả lớp đã xác định đúng kiểu bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt như em: 
+ Hạn chế: Nêu những lỗi sai của HS: dùng từ chưa chính xác, câu rườm rà, ý còn lan man chưa cụ thể, bài văn chưa lôgíc. (GV nêu vídụ)
*Chú ý: GV cần nhận xét rõ ưu điểm hay sai sót của HS vào bài cụ thể. Tránh lời nói làm HS kém xấu hổ, tự ti. GV nên có những lời động viên khích lệ các em cố gắng hơn nữa ở bài sau. Nếu HS không đạt yêu cầu, GV không nên cho điểm mà dặn dò các em về nhà viết lại bài để có kết quả tốt hơn. 
2. Hướng dẫn HS chữa bài: 
a. Hướng dẫn từng HS chữa lỗi: 
*Lưu ý: GV yêu cầu HS chữa trực tiếp vào phần đề bài chữa trong bài tập làm văn. 
- Đến từng bàn hướng dẫn nhắc nhở từng HS. 
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung: 
- GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài. 
- Gọi HS bổ sung, nhận xét. 
3. Học tập những đoạn thư hay, lá thư hay: 
- Đọc những đoạn thư, lá thư hay. 
- GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hay những bài GV sưu tầm được của các năm trước. 
- Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét. 
3. Củng cố: 
- Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau. 
4. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện”. 
- Nhận xét tiết học. 
- Nhận bài và đọc lại. 
- HS đọc đề. 
- HS đọc lại bài cùng lời phê của cô giáo. 
- Chữa vào vở. 
+ Đọc lời nhận xét của GV. 
+ Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa vào vở. 
+ Đổi vở để bạn bên cạnh kiểm tra lại. 
- Đọc lỗi và chữa bài. 
+ HS lên bảng chữa bài. 
- Bổ sung, nhận xét. 
- HS chữa bài vào VBT. 
- HS trao đổi, thảo luận tìm cái hay, cái đáng học tập, từ đó rút kinh nghiệm cho bản thân. 
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thứ tư, ngày 30 tháng 9 năm 2015
Tập đọc 
Tiết 12: CHỊ EM TÔI
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. 
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. Đồ dùng dạy-học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: “Nỗi dặt vặt của An- đrây- ca” 
+ An- đrây- ca đã làm gì trên đường khi đi mua thuốc cho ông?
- Nhận xét HS. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 Hoạt động 1: Luyện đọc:
GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Dắt xe ra đến tặc lưỡi cho qua. 
+ Đoạn 2: Cho đến một hôm đến nên người. 
+ Đoạn 3: Từ đóù đến tỉnh ngộ. 
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. 
- GV giải nghĩa một số từ khó: 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
* Toàn bài đọc với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tặc lưỡi, ngạc nhiên, giận dữ, thủng thẳng, giả bộ, sững sờ, im như phỗng, cuồng phong, cười phá lên)
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 
+ Cô chị xin phép ba đi đâu?
+ Cô bé có đi học thậy không? Em đoán xem cô đi đâu?
+ Cô chị nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
+ Vì sao mỗi lần nói dối cô lại cảm thấy ân hận?
+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
+ Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?
- Cô chị thấy cô em nói dối giống hệt mình. Cô lo em mình lười học, và cô tự hiểu mình đã làm tấm gương xấu cho em cô noi theo. Ba biết chuyện, không tức giận mà buồn rầu khuyên hai chị em hãy biết bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba cũng tác động đến cô khiến cô suy nghĩ về việc làm của mình. 
+ Cô chị đã thay đổi như thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. 
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3 
+ Đọc mẫu đoạn văn. 
+ Theo dõi, uốn nắn. 
4. Củng cố: 
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính cách của mỗi nhân vật. 
- Chúng ta không nên học tập nhân vật nào trong bài học? Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò: 
Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “ Trung thu độc lập”
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát
+ An- đrây- ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mãi chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra và chạy đến cửa hàng mua thuốc về. 
- HS đọc ý nghĩa bài học. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
- HS đọc chú giải. 
- Luyện đọc theo cặp. 
- 1 HS đọc toàn bài. 
+ Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: 
+ Cô xin phép ba đi học nhóm. 
+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường. 
+ Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. 
+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba. 
** Đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi: 
+ Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về. 
+ Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim. 
+ Đọc thầm đoạn 3 để trả lời các câu hỏi: 
Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em. 
Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ba buồn. 
- Lắng nghe. 
+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. 
+ Chúng ta không nên nói dối. Nói dối là tính xấu. 
Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại. 
Nói dối làm mất lòng tin ở mọi người. 
Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến các em. 
- 4 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. 
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp. 
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 
- Bình chọn người đọc hay. 
+ Cô bé ngoan. 
+ Cô chị biết hối lỗi. 
+ Cô em giúp chị tỉnh ngộ. 
Ý nghĩa: Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình. 
Toán 
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. 
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. 
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. 
- Tìm được số trung bình cộng. 
* Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về các nội dung đã học từ đầu năm đến nay. (GVghi đề)
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
Hoạt động 1: Cá nhân: 
Bài 1: Mỗi bài tập
- GV yêu cầu HS tự làm. 
- Gọi HS đọc kết quả đúng. 
- Nhận xét, sửa sai. 
Hoạt động 2: Cả lớp: 
Bài 2: 
GV gợi ý HS ; Đọc kỹ biểu đồ và trả lời câu hỏi. 
- Nhận xét. 
4. Củng cố: 
- Tiết học này các em đã được ôn tập những nội dung nào?
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, em làm sao?
- GV củng cố ND bài học. 
5. Dặn dò:
- HS học bài và Chuẩn bị bài “Phép cộng”. 
- Nhận xét tiết học. 
- Hát. 
- HS nghe GV giới thiệu bài. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau. 
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là: 
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050 050
b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là: 
 A. 80000 B. 8000 C. 800 D. 8 
c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là: 
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
d) 4 tấn 85 kg =  kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 
A. 485 B. 4850 C. 4085 D. 4058
đ) 2 phút 10 giây =  giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: 
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
+ HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS lên bảng lớp làm VBT. 
 Giải: 
 a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách. 
 b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách. 
 c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là: 
 40 – 25 = 15 (quyển sách)
 d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì: 
 25 – 22 = 3 (quyển số)
 e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất. 
 g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất. 
 h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là: 
 (33+ 40+ 22+ 25): 4 = 30 (quyển sách)
Luyện từ và câu 
Tiết 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. Mục đích yêu cầu: 
- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND Ghi nhớ). 
- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2). 
II. Đồ dùng dạy-học: 
Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi. 
Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ. 
Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. 
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: “ Danh từ”
+ Danh từ là gì? Cho ví dụ. 
+ Đặt câu với một danh từ chỉ khái niệm ở bài tập 1.. 
- Nhận xét. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
 Bài 1: 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng. 
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi. 
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. 
- Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. 
 Bài 3: 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. 
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. 
+ Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ. 
+ Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?
c. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. 
4. Luyện tập - thực hành: 
Hoạt động 2: Cá nhân: 
Bài 1: Tìm các danh từ chung vàdanh từ riêng
- Nhận xét, khen những HS hiểu bài. 
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
- Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. 
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng”. 
- Nhận xét tiết học. 
- Hát 
- Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng)
- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. 
- Nhận xét, bổ sung. 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- Thảo luận, tìm từ. 
a/ sông b/. Cửu Long
c/. vua d/. Lê Lợi
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Thảo luận cặp đôi. 
+ Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. 
+ Cửu Long: Tiên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. 
+ Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. 
+ Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Thảo luận cặp đôi. 
- Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. 
- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. 
+ Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, 
+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, .. 
+ Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. 
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
+ HS tự làm vào VBT. 
+ Báo cáo kết quả. 
Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước. 
Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc vở nháp. 3 HS lên bảng viết. 
+ Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa. 
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ năm, ngày 01 tháng 10 năm 2015
Đ/C GIANG SOẠN GIẢNG
Thứ sáu, ngày 2 tháng 10 năm 2015
Tập làm văn 
Tiết 12: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích yêu cầu: 
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1). 
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2). 
II. Đồ dùng dạy-học: 
Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK (phóng to từng tranh nếu có điều kiện). 
Bảng lớp kẻ sẵn các cột: 
Đoạn
Hành động của nhân vật
Lời nói của nhân vật
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu
Vàng, bạc, sắt
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn làm bài tập: 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
 Bài 1: Dựa vào tranh 
- Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK lên bảng. Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi: 
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Truyện có ý nghĩa gì?
GV: Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. 
- Gọi HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. 
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. 
- GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính. 
- Nhận xét, khen những HS nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo. 
Bài 2: Phát triển ý
- Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ tranh minh hoạ, hình dung mỗi nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình nhân vật như thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe. 
- GV hướng dẫn làm mẫu tranh 1. 
+ Anh chành tiều phu làm gì?
+ Khi đó chành trai nói gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa vào các câu trả lời. 
Ví dụ: Có một chàng tiều phu nghèo đang đốn củi thì lưỡi rìu bị tuột khỏi cán, văng xuống sông. Chàng chán nản nói.. ”
 Hoạt động 2: Nhóm: 
- Sau khi HS phát biểu. GV dán bảng các ý chính về đoạn văn. 
- HS hát. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. 
+ Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên). 
+ Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. 
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. 
- Lắng nghe. 
- 6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh. 
- HS kể cốt truyện. 
Ví dụ về lời kể: 
 Ngày xưa có một chàng tiều phu sống bằng nghề chặt củi. Cả gia tài của anh chỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm, chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng đang không biết làm cách nào để vớt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cám ơn cụ. Cụ già khen chành trai thât thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu. 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng. 
- Lắng nghe. 
- Quan sát, đọc thầm. 
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông. 
+ Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây. ”
+ Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. 
+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. 
- HS kể đoạn 1. 
- Nhận xét lời kể của bạn. 
+ HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn KC. 
- HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh 2, 3, 4, 5, 6 suy nghĩ, tìm ý cho đoạn văn. 
- HS phát biểu ý về từng tranh
Đoạn
Nhân vật làm gì?
Nhân vật nói gì?
Ngoại hình 
nhân vật
Lưỡi rìu vàng. Bạc, sắt
2
Cụ già hiện lên
Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn. 
Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ. 
3
Cụ già vớt dưới sống lên một lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng trai ngồi trên bờ xua tay. 
Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con đây”, chàng trai nói: “Đây không phải rìu của con. ”
Chàng trai vẻ mặt thật thà. 
Lưỡi rìu vàng sáng loá
4
Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ hai. Chàng trai vẫn xua tay. 
Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này của con chứ?”. Chàng trai đáp: “Lưỡi rìu này cũng không phải của con”. 
Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh
5
Cụ già vớy lên lưỡi rìu thứ ba, chỉ tay vào lưỡi rìu. Chàng trai giơ hai tay lên trời. 
Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này có phải của con không?” chàng trai mừng rỡ: “ Đây mới đúng là rìu của con”
Chàng trai vẻ mặt hớn hở. 
Lưỡi rìu sắt
6
Cụ già tặng chàng trai cả 3 lưỡi rìu. Chàng chắp tay t

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 6.doc