Giáo án Lớp 1 tuần 24 - Phạm Thị Duy

HS hiểu được cấu tạo các vần uân, uyên, các tiếng: xuân, chuyền.

 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uân, uyên.

 - Đọc và viết đúng các vần uân, uyên, các từ: mùa xuân, bóng chuyền.

- Đọc được từ và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện

doc 28 trang Người đăng haroro Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 24 - Phạm Thị Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyết, sào huyệt, tuyệt vời, .
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài ở nhà.
Tìm tiếng có vần uât – uyêt viết vào vở 1.
Xem trước bài 102: uynh – uych.
Hát.
Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc tiếp sức.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Đất nước ta tuyệt đẹp.
 Việt Nam.
Học sinh quan sát.
Học sinh chia 2 dãy và cử đại diện lên thi đua.
Lớp hát 1 bài.
Nhận xét.
*************************************************************
Tiết 3 Toán
CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
Học sinh biết cộng các số tròn chục theo 2 cách tính nhẩm và tính viết.
Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép cộng các số tròn chục trong phạm vi 100.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Bảng gài, phấn màu, que tính.
Học sinh:
Que tính.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cho học sinh làm phiếu.
Bài 1: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm.
Số 30 gồm  chục và  đơn vị?
Số 90 gồm  chục và  đơn vị?
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 70, 10, 20, 80, 50.
Bài mới:
Giới thiêu: Học bài cộng các số tròn chục.
Hoạt động 1: Cộng: 30 + 20 (tính viết).
Giáo viên lấy 3 chục que tính cài lên bảng.
Con đã lấy được bao nhiêu que tính?
Lấy thêm 2 chục que tính nữa.
Vậy được tất cả bao nhiêu que?
Muốn biết được 50 que con làm sao?
Để biết được lấy bao nhiêu ta phải làm tính cộng: 30 + 20 = 50.
Hướng dẫn đặt tính viết:
+ 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
+ Ghi 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị và phép cộng.
+ 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
+ Viết như thế nào?
Đặt hàng đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục.
Mời 1 bạn lên tính và nêu cách tính.
Gọi học sinh nêu lại cách cộng.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1.
Khi thực hiện ta lưu ý điều gì?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Ta cũng có thể tính nhẩm: 20 còn gọi là mấy chục, 30 còn gọi là mấy chục?
2 chục + 3 chục bằng mấy?
Vậy 20 + 30 = ?
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết cả hai thùng có bao nhiêu gói bánh ta làm tính gì?
Nêu lời giải bài.
Củng cố:
Trò chơi: Lá + lá = hoa.
Mỗi cây có 2, 3 lá, trên mỗi lá có ghi các số tròn chục, và các hoa, mỗi bông hoa có kết quả đúng.
Mỗi đội cử 2 bạn lên gắn hoa đúng cho cây, đội nào gắn đúng và nhanh sẽ thắng.
Dặn dò:
Cộng lại các bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Làm bài theo yêu cầu của gv
Nhận xét, chữa bài
Học sinh lấy 3 chục.
 30 que tính.
Học sinh lấy.
 50 que tính.
3 chục cộng 2 chục bằng 5 chục.
 3 chục, 0 đơn vị.
 2 chục, 0 đơn vị.
 số 0 thẳng với số 0, 2 thẳng với 3.
Học sinh thực hiện và nêu:
+ 0 cộng 0 bằng 0, viết 0.
+ 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
+ 30 cộng 20 bằng 50.
Học sinh nêu.
 tính.
 ghi thẳng hàng.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
 tính nhẩm.
 2 chục
3 chục.
 5 chục.
20 + 30 = 50.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh đọc.
Thùng thứ nhất có 20 gói bánh, thùng thứ 2 có 30 gói bánh.
Cả hai thùng có tất cả bao nhiêu gói bánh?
Làm tính cộng.
Học sinh nêu.
Học sinh giải bài.
Sửa bảng lớp.
Chia 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn lên tham gia thi đua.
Nhận xét.
**************************************************************
Tiết 4 Thể dục
BÀI THỂ DỤC – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
 I/MỤC ĐÍCH:
 - Ôn : + 6 động tác của bài thể dục
 + Điểm số hàng dọc theo tổ hoặc cả lớp
 - Học động tác điều hòa . Yêu cầu thực hiện được ở mức độ cơ bản .
II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi . 
 III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
 - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
 + Ôn : . 6 động tác thể dục đã học .
 . Điểm số hàng dọc theo tổ .
 + Học động tác điều hòa .
 * Đứng vỗ tay và hát . 
 - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên . Sau đó đi thường và hít thở sâu. 
 * Trò chơi (do GV chọn) .
II/PHẦN CƠ BẢN:
 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số theo tổ hoặc cả lớp . 
Yêu cầu : điểmsố đúng, rõ ràng, tập hợp nhanh, trật tự .
 - Học động tác điều hoà :
Nhịp 1 : Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đồng thời đưa hai tay ra trước, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay .
Nhịp 2 : Đưa hai tay dang ngang, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay .
Nhịp 3 : Đưa hai tay về trước, bàn tay sấp. Lắc hai bàn tay .
Nhịp 4 : Về TTCB .
Nhịp 5, 6, 7, 8 : Như trên nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang .
Yêu cầu : thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
Chú ý : động tác này, nhịp hô hơi chậm, cổ tay, bàn tay, các ngón tay lắc thả lỏng hết sức .
 - Ôn toàn bài thể dục đã học .
 * Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
III/KẾT THÚC:
 - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên .
 * Đứng vỗ tay và hát .
 - GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà :
 + Ôn : Các động tác RLTTCB đã học.
 Bài thể dục đã học .
7’
50 – 60 m
25’
7’
2 - 3 l
8’
3 - 4 l
2Í 8 nhịp
5’
1 l
2Í 8 nhịp
4’
3’
- 4 hàng ngang
ê
 x x x x x x x x x o
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x 
- GV điều khiển .
- Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS giải tán sau đó tập hợp lại, dóng hàng, điểm số  Thực hiện 1 – 2 l GV điều khiển .
- Từng tổ điểm số , theo khẩu lệnh . (hoặc cả lớp) Cán sự lớp điều khiển . 
- Gọi tổ thực hiện đúng, đẹp, nhanh lên làm cho cả lớp cùng GV quan sát, GV có nhận xét và đánh giá .
- Hàng ngang xen kẽ .
- GV nêu tên động tác, sau đó làm mẫu kết hợp giải thích động tác và cho HS tập bắt chước theo.
- Lần sau, GV không làm mẫu mà chỉ hô nhịp cho HS tập. Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét uốn nắn động tác sai .
- Sau đó cho cán sự lớp điều khiển, GV quan sát và nhận xét . 
- Từng tổ lên thực hiện, cán sự lớp điều khiển . GV có nhận xét và đáng giá. 
- Hànng dọc .
- 4 hàng dọc .
- 4 hàng ngang.
- Về nhà tự ôn .
********************************************************************************
Thứ tư, ngày 03 tháng 2 năm 2010
 Tiết 1 + 2 Học vần
 UYNH - UYCH
I/ MỤC TIÊU : 
	- HS hiểu được cấu tạo các vần uynh, uych, các tiếng: huynh, huỵch.
	- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uynh, uych.
 	- Đọc và viết đúng các vần uynh, uych, các từ: phụ huynh, ngã huỵch.
- Đọc được từ và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV cho học sinh ghép vần
Giới thiệu : Viết - đọc
b. Nhận diện vần:
Nêu vị trí của các âm trong vần uynh
Lớp cài vần uynh
So sánh vần uynh với uy.
c. HD đánh vần
Cho hs phát âm – đánh vần
Có uynh, muốn có tiếng huynh ta làm ntn?
Cài tiếng huynh. 
Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng huynh
Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng huynh
Dùng tranh giới thiệu từ “phụ huynh”.
* Vần uych (dạy tương tự)
d. HD viết bảng con: uynh, phụ huynh, uych, ngã huỵch
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
GV nhận xét và sửa sai.
e. Đọc từ ứng dụng:
GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc
GV ghi bảng : luýnh quýnh huỳnh huỵch
 khuỳnh tay uỳnh uỵch
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Gọi đọc toàn bảng.
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Cho hs luyện đọc bài tiết 1
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về..
 - GV nhận xét và sửa sai.
b. Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
Chấm bài, nhận xét 
c. Luyện nói: Chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Lên bảng hãy chỉ các loại đèn ?
Đèn nào dùng điện để thắp sáng, đèn nào dùng dầu để thắp sáng?
Nhà em có loại đèn nào?
Nói về một loại đèn em vẫn dùng để học bài buổi tối ở nhà?
Khi muốn đèn sáng hoặc thôi không sáng nữa em phải làm gì?
Khi không cần dùng đèn nữa, có nên để đèn sáng không ? vì sao?
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần uynh, uych. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần uynh kết thành 1 nhóm, vần uych kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết: tuyệt đối, quyết tâm.
Ghép : uynh
Đọc : ĐT
u trước, y giữa, nh sau
Cài bảng cài.
Giống nhau: bắt đầu bằng âm uy.
 Khác nhau: uynh kết thúc bằng âm â nh 
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm âm h đứng trước vần uynh.
HS ghép: huynh
h trước, uynh sau.
Đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài khoá xuôi, ngược.
Quan sát
Viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Qsát và nêu.
Lên bảng chỉ tranh và nói.
Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của gv.
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
******************************************************************
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán của phép cộng.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng làm tính cộng và cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100.
Rèn luyện kỹ năng giải toán. 
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Các thanh thẻ có ghi số.
Học sinh:
Đồ dùng học toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên đọc số gọi học sinh nêu kết quả nhanh:
30 + 10 = ?
40 + 10 = ?
20 + 30 = ?
50 + 20 = ?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu gì?
Bài toán cho ở dạng tính gì?
Đặt tính phải làm sao?
Nêu cách đặt tính.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Có nhận xét gì về 2 phép tính:
30 + 20 = 50.
20 + 30 = 50.
Vị trí chúng như thế nào?
Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Khi làm ý b lưu ý phải viết đơn vị cm
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài 4: Nối theo mẫu.
Cộng các phép tính rồi nối số ở giữa tương ứng với kết quả.
Củng cố:
Trò chơi tiếp sức: Tính nhẩm nhanh.
Mỗi dãy được phát 1 phiếu có ghi các phép tính.
Mỗi bạn làm 1 phép tính rồi chuyền tay nhau cho đến hết.
Dãy nào mang lên trước và tính đúng sẽ thắng.
50 + 10 = 
80 + 10 =
70 + 20 =
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: Trừ các số tròn chục.
Hát.
Học sinh nêu.
Đặt tính rồi tính.
Tính ngang.
Tính dọc.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
4 học sinh lên sửa bài.
Tính nhẩm.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Kết quả giống nhau.
Khác nhau.
Học sinh đọc.
Lan hái được 20bông hoa.
Mai hái được 10 bông hoa.
Cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa?
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
Lớp chia thành 3 dãy.
Học sinh tham gia chơi.
60 + 20 =
10 + 80 =
20 + 60 =
****************************************************************
Tiết 4 Thủ công
 CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
I/ MỤC TIÊU : 
	- Giúp HS kẻ được hình chữ nhật.
	- Cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách.
II/ CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắn có kẻ ô.
- 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	- Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát hình chữ nhật mẫu (H1)
Hình chữ nhật có mấy cạnh?
Độ dài các cạnh như thế nào?
Giáo viên nêu: Như vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình chữ nhật:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình chữ nhật ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình chữ nhật và dán. Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật.
Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình chữ nhật.
Cho học sinh cắt dán hình chữ nhật trên giấy có kẻ ô ly. 
4.Củng cố, Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình chữ nhật H1.
Hình 1
Hình chữ nhật có 4 cạnh.
Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau.
Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi và thao tác theo.
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cát và dán hình chữ nhật có chiều dài 7 ô và chiều rộng 5 ô.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
********************************************************************************
Thứ năm, ngày 04 tháng 2năm 2010
 Tiết 1 + 2 Học vần
 ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh có thể:
	- Hiểu được cấu tạo các vần đã học.
	- Đọc và viết một cách chắc chắn các vần: uê, uy, uơ, uya, uân, uyên, uât, uyêt, uynh, uych.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Truyện kể mãi không hết.
- Tuyên truyền chính sách pháp luật thuế.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng ôn tập trong SGK.
- Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Giáo đã kẻ sẵn lên bảng lớp.
 Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: uỷ ban, đội thuế, hoà thuận, luyện tập. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: hoà thuận, luyện tập. 
Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi những vần mới ôn.
Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
4. Luyện tập:
 Luyện đọc:
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Cho học sinh chơi trò chơi: Tìm từ có chứa vần vừa ôn để mở rộng vốn từ cho các em.
 Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm phải tìm đủ từ có chứa 10 vần ôn, số lượng cho mỗi từ không hạn chế, viết các từ tìm được vào phiếu trắng. Thời gian cho trò chơi là 3 phút. Hết thời gian nhóm nào ghi được nhiều từ đúng theo yêu cầu thì nhóm đó thắng cuộc.
Giáo viên chốt lại danh sách các vần vừa ôn.
Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài:
Sông nâng thuyền
Lao hối hả
Lưới tung tròn
Khoang đầy cá
Gió lên rồi
Cánh buồm ơi.
Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.
Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu.
GV nhận xét và sửa sai.
 b) Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
Chấm bài, nhận xét 
c) Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Truyện kể mãi không hết.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. 
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Mưu trí, thông minh của người nông dân đã làm cho nhà vua thua cuộc và đây là bài học cho những người quan to hay ra những lệnh kỳ quặc để hành hạ dân lành.
 - Gv kể cho HS nghê câu chuyện: Chuyện anh bản tin. (Trong sách : Em tìm hiểu chính sách pháp luật thuế.) HD HS kể lại chuyện theo tranh.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
phụ huynh; ngã huỵch.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ bảng ôn tập.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.
Toàn lớp viết.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
Cá nhân 8 ->10 em.
Các nhóm tìm và viết vào phiếu trắng các từ có chứa vần vừa ôn theo hướng dẫn của giáo viên.
Vỗ tay hoan nghênh nhóm thắng cuộc.
Học sinh đọc lại các vần vừa ôn.
Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần vừa ôn.
HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.
Đọc đồng thanh cả đoạn.
Đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi nhóm đọc cả đoạn thơ.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh lắng nghe giáo viên kể. 
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
HS chú ý nghe.
Kể lại chuyện theo tranh.
Học sinh đọc vài em.Toàn lớp
***********************************************************
Tiết 3 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
 CÂY GỖ
I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết :
 	- Nêu tên được một số cây gỗ và nơi sống của chúng.
	- Biết quan sát phân biệt nói đúng tên các bộ phận chính của cây gỗ.
 	- Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ.
	- Có ý thức bảo vệ cây cối không bẻ cành, hái lá.
II/ CHUẨN BỊ :
- Hình ảnh các cây gỗ phóng to theo bài 24.
- Phần thưởng cho trò chơi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy nêu ích lợi của câu hoa?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu một số vật dụng trong lớp làm bằng gỗ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc