Giáo án Lớp 1 - Tuần 2

I. MỤC TIÊU:

- HS nhận biết được dấu thanh hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

- Đọc được: bẻ, bẹ.

- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: phấn màu, chữ mẫu.

- HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định: 2

- HS hát, KT sĩ số.

2. Kiểm tra: 5

+ GV cho 2-3 HS đọc: - Bảng lớp: /, bé.

 - SGK

+ GV đọc cho HS viết bảng con chữ bé.

+ GV nhận xét, ghi điểm cho HS.

3. Bài mới:

 

doc 19 trang Người đăng honganh Lượt xem 1348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tranh vẽ: mèo, dừa, gà,)
H: Các tiếng: mèo, dừa, gà giống nhau ở điểm nào? (.. đều có dấu thanh huyền)
- GV chỉ vào dấu huyền và cho HS phát âm: dấu thanh huyền.
H: Dấu thanh huyền giống nét cơ bản nào đã học? (nét xiên trái)
H: Dấu huyền giống vật gì?
- GV đọc mẫu, HS đọc (cá nhân, lớp)
+ Dấu ngã: Dạy tương tự như trên 
* Ghép chữ và phát âm
- GV ghi bảng tiếng “be” - HS đọc và phân tích
- Yêu cầu HS ghép tiếng “be”rồi ghép thêm dấu huyền trên e xem được tiếng gì?
- HS ghép thanh dắt.
H: Em ghép như thế nào?
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng “bè” - GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS cất dấu huyền thêm dấu ngã trên e xem được tiếng gì.
H: Em ghép được tiếng gì?
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng “bẽ” - GV ghi bảng.
* Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con. (7-8’)
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết : \ , ~, bè, bẽ.
- HS viết ngón trỏ trên mặt bàn.
- HS viết bảng tay 2, 3 lần - Nhận xét, chữa lỗi cho HS .
* Củng cố: (2-3’)
H: Chúng ta vừa học dấu thanh gì? tiếng gì? 
- HS đọc lại bài : cá nhân, lớp.
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2 ( 35’)
c. Luyện tập:
* Luyện đọc ( 10-12’)
- HS lần lượt đọc (trên bảng, sgk)
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs.
* Luyện viết ( 10’)
- GV hướng dẫn, viết mẫu. 
- Gv yêu cầu hs mở vở TV, ngồi đúng tư thế.
- HS tô bài ở vở TV lần lượt từng dòng.
- GV quan sát, uốn nắn cho hs.
- GV chấm 3-5 bài, nhận xét .
* Luyện nói (9-10’): 
- GV nêu chủ đề luyện nói: Bè.
- Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: 
H: Em có nhìn thấy bè bao giờ không?
H: Bè đi trên cạn hay dưới nước?
H: Bè khác thuyền như thế nào? 
H: Bè dùng để làm gì? 
H: Những người trong bức tranh đang làm gì? 
H: Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền?
H: Quê em có thường đi bè không? 
- HSTL, nhận xét bổ sung. GVKL 
4. Củng cố : 3-4’
- HS đọc bài ở SGK.
- Nhận xét giờ học.
. 5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Hướng dẫn HS đọc bài 6
- Dặn HS ôn lại bài + chuẩn bị bài sau. 
Thủ công (tiết số: 2)
xé, dán hình chữ nhật
I. Mục tiêu:
- HS biết cách xé, dán hình chữ nhật. 
- Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa, hình dán có thể chưa phẳng
* Với HS khéo tay, đường xé ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng và có thể xé thêm được hình chữ nhật có kích thước khác. 
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV và HS: giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 3’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét .
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1 ( 4- 5’): Quan sát , nhận xét
- HS quan sát bài mẫu
H: Đây là hình gì?
H: Các em quan sát và phát hiện xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật? 
- GV bổ sung thêm các vật có dạng hình chữ nhật. 
c. Hoạt động 2: GV làm mẫu ( 8 - 10’)
* Vẽ và xé hình chữ nhật
+ GV lấy giấy màu, lật mặt sau đánh dấu, vẽ hình chữ nhật
+ Xé từng cạnh của hình chữ nhật
- Lật mặt màu cho hs quan sát .
-Yêu cầu HS thực hành trên giấy nháp - GV quan sát, giúp đỡ HS
d. Hoạt động 3: HS thực hành ( 15 - 17’) 
- GV đặt câu hỏi 
H: Muốn xé dán hình chữ nhật, hình tam giác phải thực hiện qua những bước nào?
- GV hệ thống lại các bước.
- GV cho HS quan sát bài làm của HS năm trước.
H: Em nhận xét gì về bài làm của bạn?.
- GV y/c HS lấy giấy màu để thực hành.
- GV quan sát uốn nắn cho HS.
* khuyến khích HS khéo tay xé thêm được hình chữ nhật có kích thước khác. 
e. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm(3-4’)
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo tổ.
- GV cùng HS tìm ra bài đúng, đẹp, khen HS 
4. Củng cố: 2-3’
- GV nhận xét giờ học.
- Cho HS dọn vệ sinh lớp học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS chuẩn bị giấy thủ công, hồ dán để giờ sau học bài: Xé, dán hình tam giác
Toán ( tiết số: 5)
luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. 
- Ghép các hình đã biết thành hình mới.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK.
- HS: SGK, bộ TH Toán1, bảng...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 2’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì? 
- 1, 2 HS tìm hình tam giác, nhận xét .
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1 ( 12-15’): bài tập 1- T10 
- GV nêu yêu cầu bài tập 1.
H: Bài tập 1 có những hình nào?
- GV hướng dẫn HS các hình vuông thì tô cùng màu với nhau, tương tự vói các hình tam giác, hình tròn.
* Lưu ý HS tô màu gọn trong hình.
- HS dùng sáp màu làm bài.
- GV quan sát giúp đỡ HS. 
- HS đổi vở kiểm tra, nhận xét.
c. Hoạt động 2 ( 10-12’): Thực hành xếp hình 
- GV cho HS dùng các hình vuông, hình tam giác trong bộ đồ dùng xếp thành các hình theo yêu cầu, khuyến khích HS xếp được nhiều hình mới.
- HS cùng GV nhận xét, khen. 
4. Củng cố- dặn dò: 2-3’
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS ôn lại bài. Chuẩn bị bài: Các số 1, 2, 3.
 Ngày soạn: 19 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010
Học vần ( tiết số: 15 + 16)
bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẹ 
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được các âm, chữ e, b và các dấu thanh: dấu sắc/ dấu hỏi/ dấu nặng/ dấu huyền/ dấu ngã. 
- Đọc được tiếng “be” kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
- Tô được e, b, bé và các dấu thanh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: phấn màu, chữ mẫu, bảng ôn,... 
- HS: Bảng, phấn, SGK, vở ghi.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1 - 2’
- HS hát, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra: 5’
- Đọc: + Đọc bảng: bè, bẽ.
 + Đọc sgk
- Viết: bè, bẽ. HS nhận xét, GV nhận xét.
- Tìm tiếng, từ chứa dấu huyền, dấu ngã
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Tiết 1 ( 35’)
a. Giới thiệu bài: Gv ghi đầu bài. 4-5’
H: Chúng ta đã học những âm gì? Những dấu thanh gì?
- HS trả lời, GV ghi bảng động. 
- GV đưa bảng ôn, HS đối chiếu bổ sung. 
b. Ôn tập ( 20-30’) 
* Âm chữ e, b và ghép e, b thành tiếng. 
- GV viết bảng : b, e
H: b ghép với e thành tiếng gì? (be).
- HS ghép tạo tiếng be: phân tích, đánh vần, đọc trơn. GV chỉnh sửa.
- GV viết tiếng be và các dấu thanh lên bảng, HS ghép tạo thành tiếng mới.
- HS đọc (CN-TT), GV chỉnh sửa phát âm.
* Đọc từ ứng dụng:
- GV viết bảng: e, be be, bè bè, be bé.
- HS đọc thầm.
- HS đọc thành tiếng: cá nhân, nhóm. GV chỉnh sửa.
- HS đọc đồng thanh.
- GV giảng từ khó:
	+ Be be: tiếng kêu của con dê.
	+ Bè bè: rộng bề ngang và thấp.
	+ be bé: hơi bé.
* Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV hướng dẫn, viết mẫu các tiếng(be,bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ) đã học.
- HS viết bảng tay, nhận xét.
* Củng cố:
- Yêu cầu 1, 2 em đọc lại bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2 ( 35’)
c. Luyện tập:
*Luyện đọc ( 10 -12’)
- HS đọc bảng lớp. 
- Đọc SGK
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Đọc bài ứng dụng: GV cho HS quan sát tranh
H: Tranh vẽ ai, vẽ gì?
- GV đưa từ: be bé
- HS đọc ( cá nhân- tập thể)
*Luyện viết ( 8-10’)
- GV hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng, viết mẫu. 
- HS tập tô trong vở Tập viết 1.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết đúng.
- GV chấm 3-5 bài, nhận xét, chữa lỗi.
* Luyện nói (7 -9’)
- GV nêu chủ đề luyện nói, ghi bảng: 
 Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo các dấu thanh.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
H: Tranh vẽ gì?
- GV hướng dẫn hs nhìn và nhận xét các cặp tranh theo chiều dọc theo các từ đối lập nhau bởi dấu thanh.
H: Em đã trông thấy các con vật, các loại quả, đồ vật này chưa, ở đâu?
H: Em thích nhất tranh nào? Tại sao?
H: Trong các bức tranh, bức nào vẽ người? 
H: Người này đang làm gì?
H: Bạn nào giỏi hãy lên bảng và viết các dấu thanh phù hợp vào dưới các bức tranh trên?
- 1, 2 HS lên thực hiện. GV nhận xét, khen.
4. Củng cố : 2- 3’
- 1 HS đọc bài trên bảng.
- GV nhận xétgiờ học. 
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Hướng dẫn HS đọc bài 7: ê-v
- Dặn HS ôn lại bài + chuẩn bị bài 7. 
Thể dục ( tiết số: 2)
đội hình đội ngũ- Trò chơi
I. Mục tiêu:
- Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc. 
- biết đứng vào hàng dọc và dóng với bạn đứng trước cho thẳng(có thể còn chậm)
- biết cách chơivà tham gia vào trò chơi “Diệt con vật có hại” theo yêu cầu của GV.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, còi, một số tranh ảnh các con vật. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 5-6’
- Tập hợp 3 hàng dọc theo tổ, sau đó xoay thành hàng ngang.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số, hô khẩu lệnh chào.
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS giậm chân tại chỗ (1-2’)
2. Phần cơ bản (20-22’)
a. Tập hợp lớp, dóng hàng dọc.
- GV hô khẩu lệnh, cho một tổ ra vừa giải thích động tác vừa cho HS tập để làm mẫu.Tiếp theo cho tổ 2 tập hợp cạnh tổ 1, tổ 3 cạnh tổ 2. GV hô khẩu lệnh dóng hàng dọc, nhắc HS nhớ bạn đứng trước và sau mình, rồi cho giải tán, sau đó lại cho tập hợp.
- GV nhận xét, hướng dẫn thêm sau mỗi lần tập.
b. Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
- GV nêu trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
H: Những con vật nào có hại?
- HS chơi thử một lần, lần 2 chơi chính thức.
3. Phần kết thúc: 5-6’
- HS giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Nhận xét giờ học.
Toán ( tiết số: 6)
các số 1, 2, 3
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật. Đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3.
- Biết đếm 1, 2, 3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1.
- Biết thứ tự của các số 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Các nhóm đồ vật: 3 bông hoa, 3 chấm tròn...
- HS: SGK, bộ TH toán1, bảng...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 2’
- GV đưa lần lượt 1 trong các hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hỏi vài em:
H: Đây là hình gì? GVnhận xét.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Giới thiệu từng số 1, 2, 3. ( 12 - 14’) 
* Số 1:
- GV cho HS quan sát 1 que tính, giới thiệu “Có 1 que tính”. HS nhắc lại.
- GV đưa 1 hình tròn, giới thiệu: “Có một hình tròn”, HS nhắc lại.
- GV giới thiệu số 1, ghi bảng - HS đọc số: CN-TT
* Số 2, số 3 các bước tương tự.
- Cho HS đếm 1, 2, 3 và ngược lại 3, 2, 1.
c. Hoạt động 2: Thực hành. ( 14 - 15’) 
+ Bài 1: Viết số.
- Hướng dẫn HS viết bảng con chữ số 1, 2, 3.
- HS viết mỗi chữ số 1 dòng vào vở.
+ Bài 2. Viết số vào ô trống.
- GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS thực hành quan sát tranh và điền số.- GV theo dõi.
+ Bài 3: Hướng dẫn HS viết số hoặc vẽ chấm tròn thích hợp.
d. Hoạt động 3. Trò chơi nhận biết số lượng. ( 2 - 3’)
- GV giơ tờ bìa có vẽ 1 hoặc 2, 3 chấm tròn. HS thi đua giơ các tờ bìa có số tương ứng. GV nhận xét , khen. 
4. Củng cố : 2-3’
H: Hôm nay học những số nào?.
- Nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS ôn bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập.
 Ngày soạn: 19 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010
Học vần ( tiết số: 17 + 18)
Bài 7: ê - v
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: ê, v, bê, ve, từ và câu ứng dụng.
- Viết được; ê, v, bê, ve( viết được1/2 số dòng quy địng trong vở tập viết 1. HS khá giỏi viết đủ số dòng quy định)
- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: bế bé. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: phấn màu, chữ mẫu, tranh minh hoạ... 
- HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành, vở ghi.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- HS hát, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra: 5’
- Gv cho 2, 3 hs đọc bài trong SGK
- GV đọc cho hs viết bảng con : bẻ, bẽ...
- GV nhận xét, ghi điểm cho hs.
3. Bài mới: 
Tiết 1 ( 35’)
a. Giới thiệu bài: GVghi đầu bài.
b. Dạy chữ ghi âm( 20 - 22’)
 * Dạy chữ ghi âm ê( 8 - 10’)
+ Nhận diện chữ:
- GV giới thiệu chữ ghi âm ê in thường, viết thường.
H: Chữ ê gồm mấy nét? Là những nét nào? 
H: Chữ ê và chữ e giống và khác nhau ở điểm nào? ( Giống:đều có nét thắt (e)
 Khác: ê có thêm dấu mũ)
+ Ghép chữ và phát âm:
- GV đọc mẫu: ê
- HS phát âm, GV chỉnh sửa. 
- GV yêu cầu HS dắt âm ê, HS đọc
H: Có âm ê, muốn có tiếng bê ta ghép thế nào?
- HS nêu cách ghép , ghép tiếng bê..
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn (CN-TT)
- GV đưa tranh giới thiệu từ khoá: bê..
- GV viết từ bê, HS đọc .
- 1 HS đọc tổng hợp
H: Chúng ta vừa học âm gì ? tiếng gì? HSTL, GV tô màu âm ê.
- HS đọc gộp xuôi , ngược.
* Dạy chữ ghi âm v (Quy trình tương tự) ( 7 - 8’)
- So sánh ê với v.
- Đọc cả hai phần(CN- TT).
* HDHS viết chữ trên bảng con: ê, v, bê, ve. ( 9 - 10’)
- GV đưa chữ mẫu phóng to, nêu quy trình, viết mẫu.
- HS viết ngón trỏ trên mặt bàn.
- HS viết bảng tay 2, 3 lần, GV nhận xét, chữa lỗi.
c. Dạy từ ứng dụng(5-6’)
- GV ghi bảng từ ứng dụng - HS đọc thầm.
- 1 em đọc to
H: Tiếng nào chứa âm mới chúng ta vừa học? HS kể, GV gạch chân.
- HS luyện đọc kết hợp phân tích. GV chỉnh sửa phát âmcho HS.
- 1, 2 HS đọc lại từ ứng dụng.
*củng cố:
H: Chúng ta vừa học âm gì? tiếng gì?
- HS đọc lại bài(CN-TT)
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2 ( 35’)
d. Luyện đọc(12-14’)
* Luyện đọc bài tiết 1: (5-6’)
- HS lần lượt đọc ( trên bảng, sgk)
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs.
* Đọc bài ứng dụng (5-6’)
- GVgiới thiệu viết câu ứng dụng, HS đọc nhẩm
- HS tìm tiếng chứa âm mới.
- HS luyện đọc câu ứng dụng(CN- nhóm) kết hợp phân tích cấu tạo tiếng mới.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS. 
- HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét:
H: Tranh vẽ gì?
- HS đọc đồng thanh câu ứng dụng.
e. Luyện viết(9-10’)
- GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1-2 học sinh đọc.
- GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng
-Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi.
g. Luyện nói (7-9’)
- GV giới thiệu chủ đề luyện nói: Bế bé.
- HS quan sát tranh minh hoạ, thảo luận:
H: Tranh vẽ gì ? Ai đang bế bé?
H: Em bé vui hay buồn? Tại sao?
H: Mẹ thường làm gì khi bế em bé? Còn em bé làm nũng với mẹ như thế nào?
H: Còn bé em có làm nũng với mẹ không? vì sao?
H: Mẹ vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho mẹ vui lòng?
- Một số HS trình bày trước lớp.
*GV: Mẹ là người đã sinh ra chúng ta, mẹ vất vả nuôi nấng chăm sóc chúng ta nên người. Vì vậy chúng ta phải có bổn phận chăm ngoan học giỏi để bố mẹ vui lòng. 
4. Củng cố : 4’
- 1 HS đọc bài ở sgk.
- GV nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Hướng dẫn HS đọc bài 8: l, h.
- Dặn HS ôn lại bài . Đọc trước bài 8: l, h.
Tập viết ( tiết số: 1)
Tập viết tuần 1
I. Mục tiêu:
- HS tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết 1( HS khá giỏi có thể viết được các nét cơ bản)
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Mẫu chữ, phấn màu...
- HS: Bảng, vở...
III.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định.(1’)
2. Kiểm tra: 2-3’
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Dạy bài mới. (30’)
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
- Yêu cầu 1, 2 HS đọc các nét cơ bản
b. Tập viết trên bảng con. (10-12’)
- GV đưa mẫu, giới thiệu nét ngang.
- GV hướng dẫn quy trình viết: đưa bút từ trái sang phải.
- GV viết mẫu, HS viết bảng con. Nhận xét, sửa.
*Các nét còn lại: Nét sổ, nét xiên trái, xiên phải, khuyết trên, khuyết dưới...hướng dẫn quy trình tương tự.
c. Tập tô và viết vở. (15-17’)
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế chuẩn bị viết bài
- HS mở vở tìm bài
- HS viết lần lượt từng dòng. GV quan sát, giúp đỡ HS.
d. Chấm, chữa bài. (4-5’)
- GV chấm tại lớp 5-7 bài, nhận xét, chữa lỗi.
4. Củng cố: 2-3’
- GV nhận xét chung về chữ viết của HS, tuyên dương những HS viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn: luyện viết thêm ở nhà.
Tự nhiên và xã hội ( tiết số: 2)
chúng ta đang lớn
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân. 
*HS khá giỏi nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
- Biết ý thức được sức lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, có người gầy hơn...điều đó là bình thường. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: tranh vẽ, SGK,...
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 3’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?
H: Cơ thể của chúng ta gồm mấy phần? HSTL, nhận xét
- GV nhận xét chung. 
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
* Khởi động: Trò chơi vật tay.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
. Kết thúc cuộc chơi hỏi xem ai thắng?
+ GV kết luận: Cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn.
b. Hoạt động 1: Làm việc với sgk ( 10 - 12’) 
* Mục tiêu: HS biết sức lớn của các em thể hiện chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
* Cách tiến hành: 
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: Hai HS cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và nói với nhau về những gì em quan sát được trong từng hình.
- HS các nhóm thảo luận, GV quan sát, giúp đỡ hs.
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp:
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
H: Nêu ví dụ về sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao? (cân nặng, sự hiểu biết) ( dành cho HS khá, giỏi)
* KL: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động vận động và sự hiểu biết...
c. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ (8 - 10’) 
* Mục tiêu: So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp. Thấy được sức lớn của mỗi người không hoàn toàn giống nhau. 
* Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm : Mỗi nhóm 4 HS đứng đo xem ai cao hơn, tay ai dài hơn,quan sát xem ai béo, gầy...?
- Hoạt động cả lớp: 
H: Dựa vào kết quả đo các em thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưnh lớn lên không giống nhau có phải không?
H: Điều đó có đáng lo không?
- HS phát biểu suy nghĩ của mình.
* Kết luận: Sự lớn lên của các em có thể giống hoặc khác nhau. Các em cần chú ý ăn uống điều độ,giữ gìn sức khoẻ sẽ chóng lớn.
d. Hoạt động 3: Vẽ về các bạn trong nhóm ( 6 - 8’) 
- GV nêu nhiệm vụ 
- HS thực hành làm bài. GV quan sát, giúp đỡ HS.
- HS nhận xét bài vẽ của bạn, GV nhận xét, khen. 
4. Củng cố- dặn dò: 2-3’
- GV tóm tắt nội bài. Nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn hs ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau: Nhận biết các vật xung quanh
Toán ( tiết số: 7)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: 
- Nhận biết được số lượng 1, 2, 3.
- Biết đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, bộ TH toán 1...
- HS: SGK, bộ TH toán1, bảng...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 4-5’
- Giờ trước chúng ta học bài gì?
- Cho HS đọc các số 1, 2, 3. Viết số 1, 2, 3.. 
- GVnhận xét.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
+ Bài 1. Tập cho HS nêu Y/c bài tập. (6-7’)
- HS làm bài cá nhân, GV kiểm tra.
+ Bài 2. (8-12’)
- HS nêu Y/c bài tập .
- HS làm bài cá nhân.
- Sau khi HS làm bài, GV cho HS đọc từng dãy số:
. Đọc xuôi: Một, hai, ba.
. Đọc ngược: ba, hai, một.
+ Bài 3 (dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài , chữa bài.
- Tập cho HS chỉ vào từng nhóm hình vuông trên hình vẽ và nêu: “hai và một là ba”, “một và hai là ba”
+ Bài 4. (dành cho HS khá, giỏi)
- Hướng dẫn HS viết số theo thứ tự đã có trong bài tập.
- Gọi HS đọc kết quả viết số.
4. Củng cố: 2-3’
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS về chuẩn bị bài: Các số 1, 2, 3, 4, 5.
 Ngày soạn: 21 /8 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Học vần ( tiết số: 18)
Bài 7: ê - v (T2)
( Đã soạn ở thứ năm ngày 27/8)
Tập viết ( tiết số: 2)
Tập viết tuần 2: Tập tô và viết chữ e, b, bé
I. Mục tiêu:
- HS tô và viết được các chữ; e, b, bé theo vở Tập viết 1, tập 1.
- Biết trình bày đúng khoảng cách các chữ, chữ viết liền mạch, đều nét. Chữ viết sạch sẽ, rõ ràng.
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Mẫu chữ, phấn màu...
- HS: Bảng, vở...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định (1’)
- HS hát
2. Dạy bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
- GV giới thiệu ND và yêu cầu luyện viết.
- Yêu cầu 1-2 HS đọc bảng.
b. Tập viết trên bảng con. (10-12’)
* GV đưa chữ e mẫu.
H: Đây là chữ ghi âm gì? chữ ghi âm e là một nét gì?Độ cao ntn?
H: Điểm đặt bút ở đâu? Điểm dừng bút ở đâu?
- GV hướng dẫn quy trình viết
- GV viết mẫu, HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa sai.
* GV đưa chữ e mẫu. (hướng dẫn quy trình tương tự)
* Hướng dẫn viết chữ :bé
- GV đưa chữ mẫu HS đọc
H: Em hãy nêu độ cao các con chữ trong chữ bé?
H: Thanh sắc(/) ở vị trí nào? 
- GV viết mẫu, nêu quy trình.
- HS quan sát, viết bảng con, nhận xét.
c. Tập tô và viết vở. (15-17’)
- GV yêu cầu hs mở vở đọc nội dung bài.
H: Chữ e thứ hai cách chữ e thứ nhất như thế nào? 
- GV viết mẫu, nêu quy trình
- Hướng dẫn các chữ sau quy trình tương tự như trên.
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế chuẩn bị viết bài
- HS viết lần lượt từng dòng. GV quan sát, giúp đỡ HS.
d. Chấm,chữa bài. (4-5’)
- GV chấm tại lớp 5-7 bài, nhận xét, chữa lỗi.
3. Củng cố: 2-3’
- GV nhận xét chung về chữ viết của HS, tuyên dương những HS viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
4. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn: Luyện viết thêm ở nhà, xem trước bài TV tuần 3
Mĩ thuật ( tiết số: 2)
vẽ nét thẳng
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Nhận biết được một số loại nét thẳng.
- Biết cách vẽ nét thẳng.
- Biết phối hợp các nét thẳng để vẽ, tạo hình đơn giản.
* HS khá, giỏi: biết phối hợp các nét thẳng để vẽ tạo thành hình vẽ có nội dung.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: một số hình vẽ nét thẳng, 1 vài bài vẽ minh hoạ...
- HS: Vở tập vẽ, chì màu...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 3’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. GV nhận xét.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Giới thiệu về nét thẳng. (5-6’)
- GV vẽ lên bảng các nét thẳng và giới thiệu tên của chúng(chưa vẽ mũi tên)
+ Nét thẳng ngang
+ Nét thẳng đứng
+ nét thẳng nghiêng( xiên)
+ nét gấp khúc( nét gẫy)
- GV hỏi:
H: Đây là nét gì? Em hãy đọc tên các nét ?
H: Những vật nào có nét thẳng? HS trả lời, GV bổ sung.
- GV chỉ vào cạnh bàn , cạnh bảng để HS thấy rõ hơn về các nét.
- GV cho HS tìm thêm ví dụ về nét thẳng.
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS vẽ. (10-12’)
- GV vẽ lần lượt các nét lên bảng để HS quan sát và suy nghĩ:
H: Vẽ nét thẳng như th

Tài liệu đính kèm:

  • doc-T2 -L1- HANG.doc