Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 29 năm 2011

I.Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại.

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )

II.Đồ dùng dạy học: + GV: - Tranh minh hoạ bài đọc “ Đầm sen”

 + HS: - Bộ chữ của GV và học sinh.

 

doc 24 trang Người đăng phuquy Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 29 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước1: HD HS thao tác trên que tính.
Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải.
Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên.
Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng.
Đặt tính:
Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
	3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Như vậy : 35 + 24 = 59
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
 5 cộng 0 bằng 5, viết 5
	3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Như vậy : 35 + 20 = 55
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”.
 5 cộng 2 bằng 7, viết 7
	hạ 3, viết 3
Như vậy : 35 + 2 = 37
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, **Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm bảng con
yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho học sinh làm vở và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các BT, CB :'Luyện tập"...
1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải.
Tóm tắt:
Có : 8 con thỏ
Chạy đi : 3 con thỏ
Còn lại : ? con thỏ
Học sinh nhắc tựa.
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
Đáp số : 5 con thỏ.
Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị.
3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị.
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 24 = 59
Nhắc lại: 35 + 24 = 59
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 20 = 55
Nhắc lại: 35 + 20 = 55
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 2 = 37
Nhắc lại: 35 + 2 = 37
HS làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
HS đặt tính rồi tính và nêu cách làm
.Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Tóm tắt
Lớp 1 A 	: 35 cây
Lớp 2 A	: 50 cây
Cả hai lớp	: ? cây.
Giải 
Số cây cả hai lớp trồng là:
35 + 50 = 85 (cây)
	Đáp số : 85 cây
Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái).
Thực hành ở nhà.Làm BT4/ 155
TiÕt 3 : Tập viết: TÔ CHỮ HOA L,M,N
I.Mục tiêu: 
- Tô được các chữ hoa: L, N, M
- Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong, các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong.
- Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần ) 
* HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai.
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa L,M,N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: chăm học, khắp vườn 
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.GV treo bảng phụ viết sẵn ND tập viết. Nêu nhiệm vụ: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học ..
Hướng dẫn tô chữ hoa:
L,M,N
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ L có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Chữ M,N có gì giống và khác nhau ?
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con).
Giáo viên viết mẫu: 
en, oen, ong, oong, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vàovở.
GV theo dõi nhắc nhở HS viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố: Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ L,M,N.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà , xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: chăm học ,khắp vườn 
Học sinh nhắc tựa bài.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa L,M,N trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Chữ L gồm một nét ,cao năm li .
Giống nhau nét thứ nhất, nét thứ hai
Quan sát
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng 
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vàovở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Tuyên dương các bạn viết tốt.
TiÕt 4: TiÕng ViÖt(T): ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC BÀI §ÇM SEN
Mục tiêu:
Giúp HS củng cố, khắc sâu về bài tập đọc ®Çm sen
Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đọc bài ®Çm sen
Yêu cầu HS đọc lại bài ®Çm sen: cho những HS yếu đọc nhhiều
Bài 2: Nối ? 
 Cho hs làm bài tập ở sách BT bổ trợ và nâng cao Tiếng Việt
Gọi HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn: Đọc các cụm từ ở bên phải và những cụm từ ở bên trái,dựa vào nội dung bài tập đọc ®Çm sen để nối thành câu đúng
Bài 3: §Çm sen n»m ë ®©u ?
 ¥ gi÷a lµng
 ¥ bªn bê s«ng
 ¥ ven lµng
Hd: Đọc lại nội dung bµi ®Çm sen xem t¸c gi¶ ®· viÕt ®Çm sen n»m ë ®©u ®Ó ®¸nh dÊu x vµo c©u tr¶ lêi ®óng
Bài 4: Vµo mïa sen, ng­êi ta th­êng ®i h¸i hoa sen vµo lóc nµo ?
 Buæi s¸ng
 Buæi chiÒu
 Buæi tèi
3.Củng cố, dặn dò
HS đọc bài theo hướng dẫn củaGV
HS đọc yêu cầu
HS làm bài 
HS lên chữa
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận nhóm để tìm ra kết quả đúng
HS làm bài và nêu kết quả
 ChiÒu thø 4 ngµy 16 th¸ng 3 n¨m 2011
 HäC BµI THø 4
TiÕt 1-2 : Tập đọc: MỜI VÀO (2 Tiết)
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. 
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) 
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
II.Đồ dùng dạy học: 
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc “ Mời vào"
+ HS: Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài và ghi bảng Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Kiễng chân: ( iêng ¹ iên), soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (uôn ¹ uông)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là kiễng chân? 
Soạn sửa nghĩa là gì?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ong, oong.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
GV đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích.
Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp mẫu SGK. 
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên )
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em đọc, lớp đồng thanh.
Trong. 
Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,
Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, 
2 em đọc.
Mời vào.
Thỏ, Nai, Gió.
Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
HS nêu tên bài và đọc lại bài 2 em
Thực hành ở nhà.
TiÕt 3 TiÕng ViÖt(T): ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC BÀI NGÔI NHÀ
I .M ôc tiªu:
Giúp HS củng cố, khắc sâu về bài tập đọc ng«i nhµ
II .Ho¹t ®éng d¹y häc
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đọc bài ng«i nhµ
Yêu cầu HS đọc lại bài ng«i nhµ: cho những HS yếu đọc nhhiều
Bài 2: Nối ? 
 Cho hs làm bài tập ở sách BT bổ trợ và nâng cao Tiếng Việt
Gọi HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn: Đọc các cụm từ ở bên phải và những cụm từ ở bên trái,dựa vào nội dung bài tập đọc ng«i nhµđể nối thành câu đúng
Bài 3: Nh÷ng c¶nh vËt nµo cã xung quanh ng«i nhµ cña b¹n nhá
.TiÕng chim hãt
.R¹ vµng ph¬i ®Çy s©n
.M©y tr¾ng bay
.Hµng xoan në ®Çy hoa tÝm
Hd: Đọc lại nội dung bµi ng«i nhµ xem t¸c gi¶ ®· miªu t¶ c¶nh vËt xung quanh ng«I nhµ nh­ thÕ nµo ®Ó điền vào cho ®óng
Bài 4: §iÒn vµo chç trèng iªn hay uyªn:
Xao x., tiªn t, kÓ chuÖn, v. phÊn
3.Củng cố, dặn dò
HS đọc bài theo hướng dẫn củaGV
HS đọc yêu cầu
HS làm bài 
HS lên chữa
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận nhóm để tìm ra kết quả đúng
HS làm bài và nêu kết quả
TiÕt 4 :To¸n LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : 
- Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính, biết tính nhẩm.
- Bài tập 1, 2, 3, 4 
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: -Bộ đồ dùng toán 1, Phiếu BT 3
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi HS giải bài tập 3 trên bảng lớp.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	30 + 5	 	55 + 23
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm vào bảng con rồi nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu các em nối tiếp nhau nêu nhanh kết quả của các phép tính
Cùng học sinh nhận xét
Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toán
Yêu cầu các em tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
Chấm bài, nhận xét
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: 
Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng
Nhận xét, chữa bài chốt lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, CB: Luyện tập
Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Cả hai lớp trồng được số cây là:
35+ 50 = 85 (cây)
	Đáp số : 85 cây
Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.
Tính nhẩm
Thi đua nêu nhanh kết quả của các phép tính
Tóm tắt: 
 Có: 21 bạn gái
 Và : 14 bạn trai
Có tất cả :.......bạn?
Cả lớp làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra bài
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm
Nhiều em nêu lại cách vẽ đoạn thẳng
Hai em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn, các bước vẽ đoạn thẳng
TH ở nhà. Xem trước BT 1,2,3,4/ 157
 Thø 6 ngµy 18 th¸ng 3 n¨m 2011
TiÕt 1 : Chính tả (nghe viết): 	 MỜI VÀO
I.Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 1-2 bài Mời vào khoảng 15 phút.
Điền đúng ong hay oong ; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK ) 
 - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
 - Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc...
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần).
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả.
Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này.
ngh
i
e
ê
Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u  .)
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng GV cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài 2: Điền vần ong hay oong:
Bài 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh
Giải 
Bài tập 2: Boong tàu, mong.
Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc.
Đọc quy tắc viết chính tả:
Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i, e, ê.
Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: a, o, ô, u, ư  .
Lắng nghe và thực hiệnở nhà tốt.
TiÕt2 : Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (trừ không nhớ)
I.Mục tiêu : 
- Biết đặt tính và làm tính trừ ( không nhớ ) số có 2 chữ số; biết giải toán có phép trừ số có 2 chữ số.
- Bài tập 1, 2, 3
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ)
a. Trường hợp phép trừ có dạng 57 – 23
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính.
Hướng dẫn học sinh lấy 57 que tính (gồm 5 chục và 7que tính rời), xếp 5 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải.
Cho nói và viết vào bảng con: Có 5 bó, viết 5ở cột chục. Có 7 que tính rời viết 7 ở cột đơn vị.
Tách ra 2 bó, khi tách cũng xếp 2 bó về bên trái phía dưới các bó đã xếp trước. Giáo viên vừa nói vừa điền vào bảng: Có 2 bó, viết 2ở cột chục. Có 3 que tính rời viết 3 ở cột đơn vị.
Còn lại 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 4 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng 57 – 34 .
Đặt tính:
Viết 57rồi viết 23 sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
	 57	7 trừ 3 bằng 4, viết 4
	 23	5 trừ 2bằng 3, viết 3
	 34 Như vậy : 57-23=34 
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ.
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Cần kiểm tra kĩ năng thực hiện tính trừ của học sinh và các trường hợp xuất hiện số 0, chẳng hạn: 35 – 15 
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
HS làm vở, yêu cầu các em nêu cách làm.
Chấm bài, chữa bài
Bài 3: Gọi các em nêu bài toán
Yêu cầu các em tự tóm tắt bài toán và giải bài toán vào vở
Cùng các em chữa bài
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau. 
Giải:
Con sên bò được là:
15+14= 29(cm)
Đáp số :29cm
 Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lấy 57 que tính, thao tác xếp vào từng cột, viết số 57 vào bảng con và nêu: 
Có 5 bó, viết 5 ở cột chục. Có 7que tính rời viết 7 ở cột đơn vị.
Học sinh lấy 65 que tính tách ra 3 bó và nêu:
Có 2bó, viết 2 ở cột chục. Có 3 que tính rời viết 3 ở cột đơn vị.
Học sinh đếm số que tính còn lạii và nêu:
Còn lại 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 4 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 57-23=34
Nhắc lại: 57-23=34
Đúng ghi Đ sai ghi S
Học sinh thực hành ở vở
Hai em nêu bài toán
Tóm tắt : 
Quyển sách: 64trang 
 Đã đọc:24trang
 Còn :....trang?
Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
Nêu tên bài và các bước thực hiện phép trừ (đặt tính, viết dấu trừ, gạch ngang, trừ từ phải sang trái).
Thực hành ở nhà.
TiÕt 3 : Kể chuyện: NIỀM VUI BẤT NGỜ
I.Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. 
Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
*Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
*Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện
Lời người dẫn chuyện: Lúc khoan thai, hồi hộp, khi lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển của nội dung
Lời Bác: Cởi mở, âu yêm.
Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
*HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện TT như tranh 1.
*Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
*Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Bác Hồ rấy yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau.
Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Lắng nghe.
Tieát 4 : Sinh hoaït : SINH HOAÏ

Tài liệu đính kèm:

  • docga tuan 29.doc