Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần 12

TẬP ĐỌC

Mùa thảo quả.

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

- Hiểu nội dung: vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

* Hs khá giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

II.Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ trang 113, SGK.Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 27 trang Người đăng hong87 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiểm tra bài của nhau.
- GV hỏi HS: Em làm thế nào để được 1,48 x 10 = 14,8?
- HS: Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một chữ số.
b) GV yêu cầu HS khá, giỏi đọc đề bài phần b.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
- HS làm bài vào vở bài tập.
Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải hai chữ số thì được 805.
Vậy: 8,05 x 100 = 805.
Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải ba chữ số thì được 8050. Vậy: 
8,05 x 1000 = 8050.
Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải bốn chữ số thì được 80500. Vậy: 
8,05 x 10 000 = 80500.
Bài 2: a, b GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:
10,8 x 3 = 32,4 (km)
Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là:
9,25 x 4 = 38,08 (km)
Quãng đường người đó đi được dài tất cả là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số: 70,48km
Bài 4: HS K, G GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- HS đọc thầm đề bài toán trong SGK.
- GV hỏi: Số x cần tìm phải thoả mãn những điều kiện nào?
- HS: Số x cần tìm phải thoả mãn:
* Là số tự nhiên.
* 2,5 x x < 7
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS thử các trường hợp x = 0, x = 1, x = 2,... đến khi 2,5 x x > 7 thì dừng lại.
Ta có: 2,5 x 0 = 0 ; 0 < 7
 2,5 x 1 = 2,5 ; 2,5 < 7
 2,5 x 2 = 5 ; 5 < 7
 2,5 x 3 = 7,5 ; 7,5 > 7
Vậy x = 0, x = 1, x = 2 thoả mãn các yêu cầu của bài.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
*****************************************
Tiết 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường.
I. Mục tiêu:
 - Hiểu nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
 - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
* GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
II. Chuẩn bị:
- Bài tập 1b viết sẵn vào bảng phụ. Giấy khổ to, bút dạ.
- Từ điển học sinh.
- Tranh ảnh về khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
-HS lên bảng đặt câu với 1 cặp quan hệ từ mà em biết.
- HS đọc thuộc phần Ghi nhớ.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 2 HS đọc thuộc phần Ghi nhớ.
2/ Bài mới:
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
Bài 1a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm việc theo nhóm.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm nghĩa của các cụm từ đã cho.
- HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng.
- HS phát biểu, cả lớp bổ sung.
- GV dùng tranh, ảnh để HS phân biệt rõ ràng được khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.
b) Yêu cầu HS tự làm bài
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Theo dõi bài của GV vừa sửa lại bài mình (nếu sai).
Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- HS nêu câu đã thay từ.
- Nhận xét, kết luận từ đúng.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được.
******************************************
Tiết 5
LỊCH SỬ
Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
I.Mục tiêu:
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn lớn : “giặc đói”, “ giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”
- Các biện Pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói , giặc dốt”: góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ. 
II.Chuẩn bị: 
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- HS sưu tầm các câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày toàn dân quyết tâm diệt “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung 1
HOÀN CẢNH VIỆT NAM SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, cùng đọc SGK đoạn “Từ cuối năm 1945... ở trong tình thế nghìn cân treo sơị tóc” và trả lời câu hỏi: 
Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”. 
- Nói nước ta đang ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” - tức tình thế vô cùng bấp bênh, nguy hiểm vì:
+ Em hiểu thế nào là “nghìn cân treo sợi tóc”?
+ Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt qua nổi.
+ Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì?
- GV cho HS phát biểu ý kiến.
+ Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, ngoại xâm và nội phản đe doạ nền độc lập...
+ Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra với đất nước chúng ta?
+ Nếu không đẩy lùi được nạn đói, nạn dốt thì ngày sẽ có càng nhiều đồng bào ta chết đói, nhân dân không đủ hiểu biết để tham gia cách mạng, xây dựng đất nước... Nguy hiểm hơn, nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm, nước ta có thể trở lại cảnh mất nước.
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói, nạn dốt là “giặc”?
+ Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, mất nước...
Nội dung 2
ĐẨY LÙI GIẶC ĐÓI, GIẶC DỐT
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2, 3 trang 25, 26 SGK và hỏi: Hình chụp cảnh gì?
- 2 HS lần lượt nêu trước lớp:
+ Hình 2:Chụp cảnh nhân dân đang quyên góp gạo, thùng quyên góp có dòng chữ “Một nắm khi đói bằng một gói khi no”.
+ Hình 3:Chụp một lớp bình dân học vụ, người đi học có nam, nữ, có già, có trẻ,...
- GV hỏi: Em hiểu thế nào là bình dân học vụ?
- Bình dân học vụ là lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động.
Nội dung 3
Ý NGHĨA VIỆC ĐẨY LÙI “GIẶC ĐÓI, GIẶC DỐT, GIẶC NGOẠI XÂM”
+ Nhân dân ta đã làm được những công việc để đẩy lùi những khó khăn; việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào?
+ Trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường là nhờ tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ như thế nào?
+ Nhân dân một lòng tin tưởng vào Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách mạng.
Nội dung 4
BÁC HỒ TRONG NHỮNG NGÀY DIỆT 
“GIẶC ĐÓI, GIẶC DỐT, GIẶC NGOẠI XÂM”
- Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên?
- Một số HS nêu ý kiến của mình trước lớp.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu làm nô lệ
********************************************
Thứ tư, ngày ... tháng .... năm 20....
Tiết 1
THỂ DỤC
Ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. 
Trò chơi: Kết bạn.
 (Gv chuyên trách dạy)
******************************************
Tiết 2
TẬP ĐỌC
 Hành trình của bầy ong.
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc để giúp ích cho đời ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK , thuộc hai khổ thơ cuối bài ) 
* Hs khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. 
II.Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ trang 118, SGK.Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Kiểm tra bài cũ
- Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
+ Nội dung bài văn là gì?
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài và lần lượt trả lời các câu hỏi.
 2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: 
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ HS 1: Với đôi cánh... ra sắc màu
+ HS 2: Tìm nơi thăm... không tên...
+ HS 3: Bầy ong... vào mật thơm.
- Chú ý cách ngắt nhịp thơ.
+ HS 4: Chắt trong.... tháng ngày.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng đoạn thơ. 
HĐ2: Tìm hiểu bài
- 1 HS khá lên điều khiển cả lớp trao đổi, trả lời câu hỏi. 
+ Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
+ đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
+ Bầy ong bay đến tìm mật ở nơi nào?
+ Ở rừng sâu, biển xa, quần đảo.
+ Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
* Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
* Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.
* Nơi quần đảo: loài hoa nở như là không tên.
+ Em hiểu câu thơ “Đâu nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” như thế nào?
+ Bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho cuộc đời.
+ Qua hai dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói gì về công việc của bầy ong?
+ Ca ngợi công việc của bầy ong.
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài.
+ Ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm một công việc vô cùng hữu ích cho đời: nối các mùa hoa, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai.
- Ghi nội dung chính của bài.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi nội dung của bài vào vở.
HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối từng khổ thơ. HS tìm cách đọc hay.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. HS cả lớp theo dõi.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS khá, giỏi thi đọc diễn cảm toàn bài
- Nhận xét cho điểm HS.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Người gác rừng tí hon. 
*********************************************
Tiết 3 
TOÁN
Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán
* HS đại trà làm được các bài tập 1(a, c), 2. HS khá giỏi làm hết các bài tập . 
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Kiểm tra bài cũ:
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
80,9 x 10 ... 8,09 x 100
13,5 x 50 ... 1,35 x 500
0,456 x 1000 ... 4,56 x 10
- HS lên bảng làm bài.
 2/ Bài mới:
HƯỚNG DẪN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
a. Ví dụ 1
* Hình thành phép tính nhân một số thập phân với một số thập phân
- GV nêu ví dụ: 
- HS nghe và nêu lại bài toán.
- GV: Hãy đọc phép tính tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật. 
- HS nêu: 6,4 x 4,8
- HS trao đổi với nhau và thực hiện:
 6,4m = 64dm 4,8m = 48dm
 64
 48
 512
 256
 3072 (dm2)
3072dm2 = 30,72m2
Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
- Vậy 6,4m nhân 4,8m bằng bao nhiêu?
- HS: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
* Giới thiệu kĩ thuật tính
- GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK. 
b. Ví dụ 2:: Đặt tính và tính 4,75 x 1,3.
- 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, cả lớp thực hiện vào giấy nháp.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình.
2.2. Ghi nhớ
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1a, c HS K, G làm thêm b, d
- 4 HS lên bảng làm bài
a)
 25,8
 1,5
 1290
 258
 38,70
b)
 16,25
 6,7
 11375
 9750
 108,875
c)
 0,24
 4,7
 168
 96
 1,128
d)
 7,826
 4,5
 39130
 31304
 35,2170
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2: a) GV yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả vào bảng số. 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
a
b
a x b
b x a
3,36
4,2
3,36 x 4,2 = 14,112
4,2 x 3,36 = 14,112
3,05
2,7
3,05 x 2,7 = 8,235
2,7 x 3,05 = 8,235
+ Em hãy so sánh tích a x b và b x a khi a = 2,36 và b = 4,2.
+ Hai tích a x b và b x a bằng nhau và bằng 14,112 khi a = 2,36 và b = 4,2.
+ Như vậy ta có a x b = b x a.
+ Hãy phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân.
+ Khi đổi chỗ các thừa số của một tích thì tích đó không thay đổi.
b) GV yêu cầu HS tự làm phần b.
- HS làm bài vào vở bài tập.
+ Vì sao khi biết 4,34 x 3,6 = 15,624 em có thể viết ngay kết quả tính.
4,34 x 3,6 = 15,624 ?
+ Vì khi đổi chỗ các thừa số của tích 4,34 x 3,6 ta được tích 3,6 x 4,34 có giá trị bằng tích ban đầu.
- GV hỏi tương tự với trường hợp còn lại.
Bài 3 HS K, G
 GV gọi HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
Bài giải
Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
 Đáp số: Chu vi 48,04m
Diện tích 131,208 m2
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
***************************************
Tiết 4
Anh Văn
(Gv chuyên trách dạy)
****************************************
Tiết 5
TẬP LÀM VĂN
 Cấu tạo bài văn tả người.
I.Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn tả người gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. ( ND ghi nhớ )
- Lập được dàn ý miêu tả một người thân trong gia đình. 
II. Chuẩn bị: 
Bảng nhóm, Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần Nhận xét.
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Kiểm tra bài cũ
 2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: 
- Lắng nghe.
TÌM HIỂU VÍ DỤ
- Qua bức tranh, em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên?
- Anh thanh niên là người rất khoẻ mạnh và chăm chỉ.
- Anh thanh niên này có điểm gì nổi bật?
-1HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm.
- Nêu từng câu hỏi, HS trình bày.
 - GV rút ý chính ghi ở bảng à hình thành cấu tạo của bài văn tả người.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trình bày, các HS khác bổ sung ý kiến.
- Qua bài văn “Hạng A Cháng”, em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?
- Bài văn tả người gồm có 3 phần:
+ Mở bài: Giới thiệu người định tả.
+ Thân bài: Tả hình dáng và hoạt động của người đó.
+ Kết luận: Nêu cảm nghĩ về người định tả.
GHI NHỚ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
LUYỆN TẬP
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- GV hướng dẫn
+ Em định tả ai?
+ Ông em / mẹ / em bé,...
+ Phần mở bài em nêu những gì?
+ Phần mở bài giới thiệu về người định tả.
+ Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài?
+ Phần thân bài: Tả hình dáng (tuổi tác, tầm vóc, nước da, mắt, má, chân tay, dáng đi, cách nói, ăn mặc,...)
Tả tính tình (những thói quen của người đó trong cuộc sống, người đó khi làm, thái độ đối với mọi người xung quanh,...)
Tả hoạt động (những việc người đó thường làm hay việc làm cụ thể,...)
+ Phần kết bài em nêu những gì?
+ Phần kết bài nêu tình cảm, cảm nghĩ của mình với người đó.
- Yêu cầu HS làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- 2 HS làm vào bảng nhóm, HS dưới lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng. 
- Khen ngợi những HS có ý thức xây dựng dàn ý, tìm được những từ ngữ miêu tả hay
- 2 HS lần lượt dán bài lên bảng, đọc bài cho cả lớp nghe. Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hỏi: Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý chi tiết bài văn tả người và chuẩn bị bài sau: Luyện tập về văn tả người.
*********************************
Thứ năm, ngày .... tháng .... năm 201....
Tiết 1
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu
Mẫu vẽ có hai vật mẫu
(Gv chuyên trách dạy)
Tiết 2 
TOÁN
Luyện tập.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;....
* HS đại trà làm được các bài tập 1. HS khá giỏi làm hết các bài tập của bài.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính rồi tính:
12,09 x 1,5	4,657 x 1,23
- HS lên bảng làm bài.
 2/ Bài mới:
HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Bài 1 : a. Ví dụ 
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện tính 142,57 x 0,1.
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
x
 142,57
 0,1
 14,257
- Gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 x 0,1 = 14,257
+ HS nêu: 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là tích.
+ Hãy tìm cách viết 142, 57 thành 14,257.
+ Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số thì được số 14,257.
+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào?
+ Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số.
- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ.
- HS đặt tính và thực hiện tính.
531,75 x 0,01
x
 531,75 
 0,01
 5,3175
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một số thập phân với 0,01.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào?
+ Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.
+ Khi nhân một số thập phân với 00,1 ta làm như thế nào?
+ Khi nhân một số thập phân với 00,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết luận in đậm trong SGK.
b. GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu: 1 ha = 0,01 km2
- HS theo dõi GV làm bài.
- HS làm bài, sau đó một HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS làm bài vào vở bài tập. Sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp.
Bài giải
1 000 000cm = 10km.
Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài là:
19,8 x 10 = 198 (km)
 Đáp số: 198km
- GV nhận xét và cho điểm HS.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
*******************************************
Tiết 3
KHOA HỌC
Đồng và hợp kim của đồng.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát , nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. 
* GDBVMT: Nêu được đồng là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị 
- Hình minh hoạ trang 50, 51 SGK.
- Vài sợi dây đồng ngắn.
- Phiếu học tập có sẵn bảng so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng (đủ dùng theo nhóm, 1 phiếu to) như SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét cho điểm từng HS.
2/Giới thiệu bài
+ Kể tên một số đồ dùng làm bằng sắt, gang, thép?
+ Nêu tính chất của sắt, gang, thép?
+ Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng sắt, gang, thép.
Hoạt động 1
TÍNH CHẤT CỦA ĐỒNG
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
+ Yêu cầu HS quan sát và cho biết:
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, cùng quan sát dây đồng và nêu ý kiến của mình sau đó thống nhất và ghi vào phiếu của nhóm...
Màu sắc của sợi dây?
Độ sáng của sợi dây?
Tính cứng và dẻo của sợi dây?
- 1 nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ sung và đi đến thống nhất.
Hoạt động 2
NGUỒN GỐC, SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA ĐỒNG 
VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS.
- Phát phiếu học tập cho từng nhóm.
- Hoạt động trong nhóm, cùng đọc SGK và hoàn thành bảng so sánh.
- Yêu cầu HS đọc bảng thông tin ở trang 50 SGK và hoàn thành phiếu so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng.
- Gọi 1 nhóm xong đầu tiên dán phiếu lên bảng, đọc phiếu yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Nhận xét, nhìn vào phiếu của HS và kết luận.
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
- Hỏi: Theo em đồng có ở đâu?
- Trao đổi và trả lời: Đồng có ở trong tự nhiên và có trong quặng đồng.
Hoạt động 3
MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐƯỢC LÀM BẰNG ĐỒNG 
VÀ HỢP KIM ĐỒNG, CÁCH BẢO QUẢN CÁC ĐỒ DÙNG ĐÓ
HS thảo luận cặp đôi như sau:
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
* Tên đồ dùng đó là gì?
* Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì? Chúng thường có ở đâu?
- 5 HS nối tiếp nhau trình bày.
- GV hỏi: Em còn biết những sản phẩm nào khác được làm từ đồng và hợp kim của đồng?
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao động,...
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết thực tế.
- GV nêu vấn đề: Ở gia đình em có những đồ dùng nào làm bằng đồng? Em thường thấy người ta làm như thế nào để bảo quản các đồ dùng bằng đồng?
- Tiếp nối nhau trả lời. Ví dụ:
+ Ở nhà thờ họ quê em có mấy cái lư đồng. Em thấy bác trưởng họ hay dùng giẻ ẩm để lau, chùi,...
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp, tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu tính chất của những đồ dùng bằng nhôm trong gia đình. 
********************************************
Tiết 4
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I.Mục tiêu: 
- Kể được câu chuyện đã nghe,đã đọc,nói về nội dung bảo vệ môi trường, lời kể rõ ràng ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể , biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
*GD BVMT: Kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT.
II.Chuẩn bị: 
HS và GV chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.	
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện Người đi săn và con nai.
- HS tiếp nối nhau kể chuyện.
- 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
2/Giới thiệu bài: 
- HS lắng nghe.
 HƯỚNG DẪN HS KỂ CHUYỆN
a. Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài. 
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- GV phân tích đề bài, gạch chân dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc bảo vệ môi trường
- Lắng nghe.
- HS đọc phần gợi ý.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ môi trường.
- Lần lượt HS giới thiệu.
b. Kể trong nhóm
- Cho HS thực hành kể trong nhóm. 
- 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe và tìm ý nghĩa của truyện.
c.Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể. 
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T12.doc