Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 23

Tiết 1

Đạo Đức

Bài. Em yêu tổ quốc Việt Nam. ( T1)

I) Mục tiêu:

 Học xong bài này HS biết :

 - Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang gia nhập vào đời sống quốc tế.

 - Tích cực học tập, rèn luyện đẻ góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.

 - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hoà về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.

II)Tài liệu và phương tiện :

 - Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt nam và một số khác.

III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 31 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b.HD HS kể chuyện 
HĐ1:HDHS hiểu yêu cầu của đề bài.
HĐ1: HS kể chuyện.
3. Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng kể lại câu chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng.
-Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
-Giới thiệu bài và ghi tên bài.
-GV ghi đề bài lên bảng lớp.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. Cụ thể.
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặ được đọc về những người đã góp sức mình bao vệ trật tự, an ninh.
-GV giải thích: Bảo vệ trật tự, an ninh là hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội , giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
-Cho HS đọc gợi ý.
-Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
-Cho HS đọc gợi ý 3 trong SGK và viết nhanh dàn ý ra giấy nháp.
-Cho HS kể theo nhóm.
-Cho HS thi kể trước lớp. GV đưa bảng phụ đã viết sẵn tiêu chí đánh giá tiết kể chuyện.
-GV nhận xét và cùng HS bình chọn HS có câu chuyện hay, kể hay, hấp dẫn.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị tiết kể chuyện lần sau.
-2Hs lên bảng kể chuyện.
- Lớp chú ý nghe nhận xét.
-Nghe.
-1 HS đọc đề bài trên bảng.
-3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
-Một số HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
-1 HS đọc gợi ý 3.
-Lớp viết nhanh gợi ý gạch đầu dòng.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 4
KHOA HỌC
Bài: Sử dụng năng lượng điện.
I.Mục tiêu.
Sau bài học,hs biết:
- Kể một số ví dụchứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Kể tên một số đồ dùng ,máy móc sử dụng điện.Kể tên một số loài nguồn điện.
II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh ảnh về đồ dùng ,máy mócsử dụng điện.
- Một số đồ dùng,máy móc sử dụng điện.
- Hình trang 92,93 SGK.
III.Hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
Hđ1: Thảo luận.
MT:HS kể đươc:Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.Một số loại nguồn điện phổ biến.
Hđ2:Quan sát vàthảo luận.
Mt: HS kể được một số ứng dụng của dòng điện(đốt nóng thắp sang,chạy máy) và tìm được ví dụ về máy móc,đồ dùng ứng dụng với mỗi ứng dụng.
Hđ3: Trò chơi” ai nhanh,ai đúng”
Mt:HS nêu được những dẫn chứngvề vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống.
3.Cũng cố dặn dò.
-Người ta sử dụng năng lượng gió để làm gì?
- Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì?
- Nhận xét ghi điểm.
- Nêu mục tiêu của tiết học ghi bảng tên bài.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cả lớp.
- Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết?
- Năng lượng điện mà các đồ dùng trên được lấy từ đâu?
Gv: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
-Yêu cầu Hs quan sát và làm việc theo nhóm.
- Kể tên của chúng?
- Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng?
- Nêu tác dụng của dòng diện trong các đồ dùng máy móc đó?
- Cho hs trình bày.
- Nhận xét tuyên dươngnhóm trả lời đúng.
- Chia lớp thành 2 đội.
Tìm loại hoạt động và các dụng cụ ,phương tiện sử dụng điệnvà các dụng cụ ,phương tiện không sử dụng điện cùng thực hiện hoạt động đó.
- Lớp và giáo viên tổng kết tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Học bài ở nhà và chuẩnbị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Hs trả lời.
- Nhắc lại tên bài.
- Một số học sinh nêu:bàn là,ti vi,nồi cơm điện-
- Năng lượng điện do pin,do nhà máy điện cung cấp.
- Lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Hai đội thi đua nhau tìm.
Hđộng 
Các dc, pt không sử dụng điện.
Các dc,pt sử dụng điện.
Thắp sáng.
Đèn dầu,nến
Đèn pin,bóng đèn điện..
Truyền tin.
Bồ câu
Điện thoại.
Thứ tư ngày 14 tháng 02 năm 2007
Tiết 1
Tập đọc
Bài:Chú đi tuần.
I.Mục đích – yêu cầu:
-Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm thương yêu của người chiến sĩ công an với các cháu HS miền nam.
-Hiểu các từ ngữ trong bài, hiêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Các chiến sĩ yêu thương các cháu HS miền nam; sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.
II. Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
HĐ
 GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
HĐ1: Luyện đọc.
Hđ2: Tìm hiểu bài.
Hđ3: Đọc diễn cảm và HTL.
3.Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng đọc bài xét sử tài tình và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, đánh giá và cho điểm HS.
-Giới thiệu bàighi tên bài.
- Gọi hs đọc bài.
-GV : Tác giả của bài thơ là ông Trần Ngọc.Ông là một nhà báo quân đội. Ông viết bài thơ này năm 1956. Lúc bấy giờ, ông là chính trị viên đại đội thuộc trung đoàn có nhiệm vụ bảo vệ thành phố Hải Phòng, nơi có rất nhiều trường nội trú.
- Cho HS đọc nối tiếp.
-Luyện đọc từ khó: Hun hút, giấc ngủ, lưu luyến.
- Kết hợp giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc theo nhóm
-Cho HS đọc cả bài.
-Cần đọc với giọng nhẹ, trầm lắng, trìu mến, thiết tha. 3 khổ thơ cuối cần đọc nhanh hơn thể hiện mơ ước của người chiến sĩ an ninh về tương lai của các cháu và quyết tâm vì hạnh phúc của trẻ thơ.
- Cho hs đọc khổ thơ1.
H: Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
+Khổ thơ 2:
-Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên cạnh hình ảnh giấc ngủ bình yên của HS, tác giả muốn nói lên điều gì?
- Cho hs đọc khổ thơ cuối.
H: Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
GV chốt: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS.
-Cho HS đọc tiếp nối bài thơ
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn 2 khổ thơ đầu lên và hướng dẫn cho HS luyện đọc.
-Cho HS học thuộc lòng.
-Cho HS đọc thuộc lòng.
-GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc, đọc hay.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
-2-3 Hs lên bảng thực hiện .
-Nghe.
-1 HS đọc , cả lớp đọc theo.
-HS đọc khổ nối tiếp mỗi HS đọc 1 khổ.
-HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV.
-Từng cặp HS đọc.
-1-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc ,lớp đọc thầm.
-Đi tuần trong đêm khuya gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say.
-1 HS đọc .
-Tác giả ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ quên mình vì tổ quốc và hạnh phúc của trẻ thơ.
-1 HS đọc ,lớp chú ý.
-Tình cảm của người chiến sĩ:
.Từ ngữ: Dùng những từ ngữ xưng hô thân mật; chú, cháu, các cháu ơi hỏi thăm các cháu ngủ có ngon không, dặn các chaú cứ yên tâm ngủ, chú tự nhủ đi tuần để giữ cho cháu có giấc ngủ say.
-4 HS đọc tiếp nối. Mỗi HS đọc một khổ.
-HS luyện đọc 2 khổ thơ.
-HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
Tiết 2
Toán 
Bài : Luyện tập.
I Mục tiêu:
-Ôn tập các đơn vị đo thể tích, mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
-Củng cố rèn luyện kĩ năng đọc, viết các số đo thể tích và quan hệ giữa các đơn vị đo.
-Rèn luyện kĩ năng so sánh các số đo thể tích và chuyển đổi đơn vị đo.
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ .
III.Hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
1.Bài cũ
2.Bài mới
a. GiớiTbài. 
Hđ1: Bài 1.
Hđ2:Bài 2.
Hđ3:Bài 3.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi hs lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét chung và cho điểm
- Giới thiêu bàidẫn dắt ghi tên bài.
a) Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét. đánh giá.
-Yêu cầu HS nêu cách đọc chung.
b)Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS chữa bài trên bảng.
-GV nhận xét đánh giá và cho điểm
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm. Nếu HS có phần lúng túng GV có thể gợi ý.
-Yêu cầu HS nhận xét các số đo.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Chấm bài và nhận xét.
- Hệ thống lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- 1 em lên bảng,lớp làm bảng con.
2m3 =  dm3 ; 456 dm3 = . cm3
-Nhắc lại tên bài học.
-1 HS đọc đề bài.
- Một số em đứng dậy đọc các số đo.
-HS thực hiện yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm ra bảngviết.
0,919m3 , 2015 m3 ; .
-HS nhận xét.
-Đọc số đo rồi đọc đơn vị đo.
-1 HS đọc đề bài.
-0,25 m3 đọc la.ø
a)Không phẩy hai mươi lăm mét khối.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
a) Đổi 913,232413m3=913232413cm3
-HS tự nhận xét.
Tập làm văn.
Lập chương trình hoạt động.
I. Mục đích yêu cầu.
-Dựa vào dàn ý đã cho, biết lập chương trình hoạt động cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh.
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ viết tắt cấu trúc ba phần của chương trình hoạt động.
-Những ghi chép HS đã ghi chép được.
-Bút dạvà một vài tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
GV
 HS
1. Oån định lớp.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. HDHS lập chương trình hoạt động.
HĐ1: HDHS tìm hiểu yêu cầu cuả đề bài.
HĐ2: HS lập chương trình hoạt động.
3.Củng cố dặn dò
- Cho lớp hát 1 bài.
-Giới thiệu bavà ghi tên bài.
-Cho HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
-GV lưu ý HS: Khi lập chương trình hoạt động, em phải tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó. Các em cần chọn hoạt động nào mà mình đã tham gia để việc lập chương trình hoạt động đạt hiểu quả.
-Cho HS nói hoạt động mình chọn để lập chương trình.
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn cấu trúc chương trình của chương trình hoạt động.
-Cho HS lập chương trình hoạt động. GV phát phiếu cho một vài HS.
-GV nhận xét từng chương trình hoạt động. GV hướng dẫn HS bổ sung thêm vào 1 chương trình hoạt động của HS để hoàn thiện.
-GV cùng HS bình chọn HS lập được chương trình hoạt động tốt nhất.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ đã viết ở lớp, viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp hát.
-Nghe.
-1 HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm chọn 1 trong 5 hoạt động trong SGK.
-Một số HS lần lượt nói tên hoạt động mình chọn
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm vào vở. Những HS được phát phiếu làm bài vào phiếu. Làm xong dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS phát biểu ý kiến bổ sung chương trình hoạt động.
-HS cả lớp dựa vào CTHĐ đã được bổ sung để tự hoàn thiện CTHĐ của mình.
Tiết 4
Lịch sử
Bài:NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học HS nêu được:
- Sự ra đời và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- Những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
II.ĐỒ DUNG DẠY – HỌC.
Bản đồ thủ đô HN, các hình minh hoạ trong SGK, phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HĐ
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a. GTBài .
HĐ1:Nhiệm vụ của Miền Bắc sau 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí HN.
HĐ2:Quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy cơ khí HN cho công cuộc XD và bảo vệ TQ.
3.Củng cố, dặn dò.
-Gọi HS lên bảntrả lời câu hỏi.
- Phong trào Đồng Khởi ở Bến Tre diễn ra trong hoàn cảnh nào?
- Thắng lợi của phòng trào Đồng Khởi có ý nghĩa như thế nào ?
- Giới thiệu trực tiếp ghi tên bài học.
-Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Sau Hiệp định Giơ – ne – vơ, Đảng và chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì?
- Tại sao Đảng và chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại?
-Đó là nhà máy nào?
- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
-GV nêu: Để XD thành công CNXH làm hậu phương lớn cho M Nam 
- Chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận cho các nhóm .
Nhà máy cơ khí Hà Nội.
Địa điểm:..
Diện tích:
Quy mô:.
Nước giúp đỡ xây dưng..
Các sản phẩm.
- Gọi nhóm HS đã làm vào phiếu trên giấy khổ to dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác đối chiếu với kết quả làm việc của nhóm mình để nhận xét.
- Kết luận về phiếu làm đúng.
- Kể lại quá trình xây dựng nhà máy cơ khí HN.
- Việc BH 9 lần về thăm nhà máy Cơ khí HN nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết hoc.ï
- Dặn HS về học thuộc bài và tìm hiểu 
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời 
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS làm việc theo cá nhân.
- miền Bắc nước ta bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.
-để trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng suất và chất lượng lao động
- Cơ khí HN.
- Lần lượt HS tình bày ý kiến.
-Lắng nghe.
HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu.
- HS các nhóm theo dõi và nhận xét kết quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội dung của nhóm mình.
-HS kể trước lớp.
-Chính phủ và BH rất quan tâm đén việc phát triển công nghiệp, hiện đại hoá sx của nước nhà
Tiết 5
Kĩ thuật
BÀI:Nuôi dưỡng gà .
	I. MỤC TIÊU:
HS cần phải:
-Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn ,uống .
-Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.
	II. CHUẨN BỊ:
-Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGk
.- Phiếu đánh giá kkết quả học tập.
	III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ
GV
HS
1.Kiểm tra bài củ: 
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài.
HĐ1:Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi ga.ø
HĐ2:Tìm hiểu cách cho gà ăn uống .
HĐ3: Nhận xét, đánh giá.
3.Dặn dò.
- Gọi hs trả lời câu hỏi.
- Kể tên các loại thức ăn cho gà?
- Kể twên các nhóm thức ăn cho gà?
-Nhận xét chung điểm.
- Nêu yêu cầu mục đích tiết học, nêu đề bài và ghi lên bảng.
-Nêu để HS nắm khái niệm việc chăn nuôi gà thường xuyên đúng yêu cầu gọi là nuôi dưỡng.
-HD HS đọc mục 1, yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Nêu mục đích và ý nghĩa của việc nuôi gà ?
- Nêu những công việc chính của việc nuôi dưỡng gà?
-Nhận xét tóm tắt : Nuôi dưỡng gà gồm 2 công việc chính : cho gà ăn và cho gà uống nhằm đảm bảo giúp gà nhanh lớn.
a) Cách cho gà ăn :
-HD HS đọc SGKvà trả lời câu hỏi :
+ Nêu các giai đoạn trưởng thành của gà và thức ăn cho từng giai đoạn ?
- Nhận xét tổng kết cách cho gà ăn theo nội dung SGK.
b) Cho gà uống :
-Nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật ?
-Yêu cầu HS đọc SGKnêu cách cho gà ăn uống.
- Nhận xét tóm tắt theo mục 1 SGK.
- Kết luận chung : Cần cho gà ăn uống đảm bảo hợp vệ sinh để gà chóng lớn tránh bệnh tật.
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi cuối bàivà trả lời.
-Trả lời theo cá nhân.
-Cung cấp đáp án yêu cầu HS đối chiếu nhận xét.
-Cần áp dụng thực tế ở gia đình các em.
-Nhận xét tinh thần học tập của HS.
- HD đọc trước bài “ Chăm sóc gà”
- HS trả lời.
- Nêu lại đầu bài.
- HS thảo luận cặp đôi thế nào là nuôi dưỡng. 
- 2 HS đọc mục 1 SGK.
-Nhằm cung cấp thực phẩm nâng cao chất lượng cuộc sống.
- HS nêu.
- HS nêu lại kết luận.
-2 HS đọc mục 2a SGK, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-Các giai đoạn trưởng thành và phát triển của gà.
các em.
-Nêu các nhân.
- Nước rát cần thiết đối với đơiừ sống động vật, trong các hoạt động như ăn, uống, tiêu hoá,..
-Nêu cách cho gà uống theo cá nhân hiểu biết của bản thân.
- HS nêu lại vai trò quan trọng của việc ăn uống hợp vệ sinh.
-2 HS đọc câu hỏi cuối bài.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi.
.
Thứ năm ngày 15 tháng 025 năm 2007
Tiết 1
Toán
Bài: Thể tích hình hộp chữ nhật.
I Mục tiêu:
Giúp HS: 
-Hình thành biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
-Biết công tức và quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
-Thực hành tính đúng thể tích với số đo cho trước.
-Vận dụng công thức giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản.
II Đồ dùng dạy học.
-Hình hộp chữ nhật rỗng, trong suốt, có nắp.
-Khối lập phương bằng gỗ thể tích 1cm3 hoặc hình vẽ mô tả như SGK.
-Hình minh hoạ cắt từ bài 2,3.
III.Hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
1.Bài cũ
2.Bài mới
a.G iới T bài.
Hđ1: Hình thành công thức và quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật.
Hđ2:Thực hành luyện tập.Bài 1
Bài 2.
Bài 3.
3 .Củng cố dặn dò
-Chấm một số vởbài tập ở nhà.
-Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài dẫn dắt ghi tên bài.
a) Ví dụ.
-Yêu cầu HS đọc ví dụ ở SGK.
-Yêu cầu HS quan sát hình hôïp chữ nhật này bằng xăng-ti-mét khối, ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp đầy trong hộp.
-Yêu cầu quan sát hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập phương 1cm3 vào đủ 1 lớp trong hộp.
b)Quy tắc.
20 x16 x10= 3200 ( cm3 ).
Dài x rộng x cao= thể tích.
-Yêu cầu HS nhìn vào cách làm trên, nêu cách tính thể tích.
-Yêu cầu HS đọc quy tắc.
-GV ghi bảng. Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có. V= a xb xc.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
-GV quan sát giúp HS còn yếu .
- Nhận xét sửa sai.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: Có cách nào tách hình đã cho thành hình hộp chữ nhật để sử dụng được công thức tính thể tích?
-Yêu cầu thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS trình bày cách chia.
-Yêu cầu HS nêu các kích thước hình mới tạo thành?
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
-GV xác nhận sửa chữa nếu sai.
-Yêu cầu HS nêu tính chất về thể tích một hình.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS nhận xét lượng nước trong bể trước và sau bỏ hòn đá.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở .
-Vậy thể tích đá chính bằng thể tích hình nào?
-Chấm bài và nhận xét.
- Hệ thống lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-Nhắc lại tên bài học.
-1 HS đọc ví dụ.
-HS chú ý quan sát.
-HS chú ý quan sát mẫu mô hình.
-Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.
-1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- 1 em lên bảng ,lớp làm nháp.
a. V= 5ïx4x9=180(cm3).
b. V= 1,5ïx 1,1x 0,5= 0,825( m3).
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS lắng nghe, suy nghĩ.
- D9ọc yêu cầu bài tập.
-HS thảo luận.
-HS trình bày trước lớp.
- Chia mỗi khối thành 2 hình hộp chữ nhật.
-Hình hộp chữ nhật 1 có kích thước là: 12cm, 8cm, 5cm.
-Đáp số 690 cm3
-Nhận xét.
-Thể tích một hình bằng tổng thể tích các hình tạo thành nó.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-Mực nước sau khi bỏ hòn đá nằm trong bể nước.
-Đáp số: 200cm3
-Thể tích đá bằng thể tích phần nước mới dâng cao.
CHÍNH TẢ
Nhớ ù viết: Cao Bằng
I.Mục đích yêu cầu.
-Nhớ-Viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng.
-Viết hoa đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III.Các hoạt động dạy học.
HĐ
GV 
HS
1 .Kiểm tra bài cũ
2.Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
Hđ1: HDHS nhớ viết.
HĐ2:HDHS làm bài tập.bài tập 2
Bài 3.
3.Củng cố dặn dò
-GV HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét, đánh giá và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài dẵn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
-GV nhắc HS cách trình bày bài chính tả theo khổ thơ, mỗi dòng 5 chữ. Cần viết hoa tên riêng Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc, Cao Bằng.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-GV chấm 5-7 bài
-GV nhận xét chung.
-Cho HS đọc yêu cầu baì 2 và 3 câu a,b,c.
-Một em đọc lại toàn bộ BT2.
-Tìm các từ đã cho để điền vào chỗ trống trong câu a,b,c sao cho đúng.
-Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép bài tập ra cho1 HS làm trên bảng phụ .
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a)Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b)Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
..
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập và đọc bài thơ Cửa Gió Tùng Chinh
-Viết lại cho đúng chính tả những chữ trong bài thơ còn viết sai.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
-2em lên bảng viết ,lớp viết bảng con.Long An,Kim Đồng.
-Nghe
- HS xung phong đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng.
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-HS gấp SGK viết chính tả.
-HS tự soát lỗivà sửa lỗi.
-1 HS đọc ,lớp đọc thầm theo.
-1HS lên

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc