Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 30 năm học 2010

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.

3. Thái độ: HS hăng hái phát biểu xây dựng bài

* HSKK: Đọc trôi chảy toàn bài

II . Chuẩn bị

- Ảnh chân dung Ma- gien-lăng.

 

doc 32 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 30 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n viết:
- VD: thoắt cái, khoảnh khắc, ma tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì,
- Nhớ – viết chính tả:
- Cả lớp viết bài.
- GV thu một số bài chấm.
- HS soát lỗi.
- GV cùng hs nx chung.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ.
* Cách tiến hành:
Bài 2a.
- HS đọc yêu cầu.
- GV kẻ lên bảng:
- HS làm bài vào nháp theo N3.
- Trình bày:
- Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp trình bày miệng.
- GV cùng hs nx, chốt bài đúng.
ong
ông
a
r
rong chơi, ròng ròng, rong biển, bàn hàng rong, đi rong,
nhà rông, rồng, rỗng, rộng, rồng lên,
rửa, rữa, rựa,
d
cây dong, dòng nớc, dong dỏng,..
cơn dông,( hoặc cơn giông,)
da, dừa, dứa,
gi
giong buồm, gióng hàng, giọng nói, giỏng tai, giong trâu, trống giong cờ mở,
cơn giông, giống, nòi giống,
ở giữa, giữa chừng,
Bài 3. Lựa chọn bài 3a.
- HS đọc yêu cầu.
- GV chép đè bài lên bảng:
- HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên chữa bài.
- GV cùng hs nx chung, chốt bài đúng
C. Kết luận:
 - Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
Thứ tự điền đúng: thế giới, rộng, biên giới, dài.
Tiết 3:	Khoa học:
 Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
	- Giúp học sinh biết về vai trò và nhu cầu chất khoáng của thực vật
2. Kĩ năng: 
- Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật.
- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức học tập tích cực
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
III. Hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích tại sao trong mỗi thời điểm khác nhau các loài cây có nhu cầu nớc khác nhau?
- 2,3HS lên nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật.
* Mục tiêu: Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs làm việc theo N3:
- N3 hoạt động.
- Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d:
- HS quan sát và trao đổi theo câu hỏi:
? Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
- Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống.
- Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả ít, còi cọc.
- Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn.
? Trong số các cây cà chua a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao?Rút ra kết luận gì?
- Cây a vì cây được bón đủ chất khoáng. Chất khoáng rất cần cho cây trồng.
? Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Tại sao? Điều đó rút ra kết luận gì?
- Cây b. Thiếu ni tơ, 
- Ni tơ có vai trò quan trọng đối với cây.
	* Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên, ( dựa vào mục bạn cần biết )
2. Hoạt động 2: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
* Mục tiêu: Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế.
* Cách tiến hành:
? Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Ni-tơ hơn?
- Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, ...
? Những loại cây nào được cung cấp nhiều Phôtpho hơn?
- Cây lúa, ngô, cà chua,... càn nhiều phốt pho.
? Những loại cây nào cần nhiều Kali hơn?
- Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,...
? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây?
- Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
? Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân?
-... vì trong phân đạm có nhiều phân lân có ni tơ, Ni tơ cần cho sự phát triển của lá. Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.
? Quan sát hình 2 em thấy có gì đặc biệt? 	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/119.
C. Kết luận
- NX tiết học, Vn học thuộc bài, Chuẩn bị bài 60.
- Bón vào gốc, không cho lên lá, bón phân giai đoạn cây sắp ra hoa.
------------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán
 Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
	- Hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.
2. Kĩ năng: Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức học tập tích cực
* HSKK: Nhận biết được tỉ lệ bản đồ
II. Chuẩn bị
	- Bản đồ thế giới, ản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,...
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó?
- 2,3HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
* Mục tiêu: 	Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
* Cách tiến hành:
- Gv treo các bản đồ đã chuẩn bị:
- HS đọc tỉ lệ bản đồ.
- Gv kết luận:
- Các tỉ lệ 1:10 000 000;... ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ.
? Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết gì?
- Cho biết hình nước VN thu nhỏ 10 triệu lần.
? Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế?
- ..... 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng phân số , tử số và mẫu số cho biết gì?
- TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,dm,m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 
10 000 000 đơn vị độ dài đó (10000000 cm, 10000000 dm, 10000000m,...)
2. Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
* Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài.
Bài 1.
- HS nêu miệng:
- Ttrên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần lợt là: 1000mm; 1000cm; 1000 dm.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài, lớp làm bài voà vở.
- GV thu một số bài chấm.
- 1 số hs lên diền.
- GV cùng hs nx, chữa bài:
- Đọ dài thật: 1000cm; 300dm; 
10 000mm; 500m.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu bài, lớp trao đổi:
- GV nx và kết luận: 
C. Kết luận:
	- Nx tiết học, Vn làm bài tập VBT Tiết 147.
+ Phần a,c: S + Phần b,d: Đ.
Tiết 5: Đạo đức
Bảo vệ môi trờng ( Tiết 1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu con ngời phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con ngời có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
2. Kĩ năng:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong sạch và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường..
3. Thái độ: Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ: ? Em vần làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx, đánh giá chung.
2. Giới thiệu bài mới.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Thảo luận thông tin.
* Mục tiêu: Hs nêu những nguyên nhân ô nhiễm môi trường, con người có trách nhiệm với môi tường.
* Cách tiến hành: 
- Đọc thông tin:
- 1,2 HS đọc, lớp đọc thầm sgk.
- Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3:
- N3 thảo luận:
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày từng câu:
- GV cùng hs nx chung, chốt ý đúng:
- HS nhắc lại:
	* Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, dẫn đến nghèo đói.
- Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm bẩn, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, người bị nhiễm bệnh.
- Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu.
2. Hoạt động 2: Bài tập 1.
*Mục tiêu: Hs nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trờng.
* Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc các thông tin trong bài tập:
- HS đọc thầm
- Yêu cầu hs đọc các việc làm:
- 1 HS đọc. Lớp nêu ý kiến, lớp trao đổi.
- GV nx chung chốt ý đúng: 	* Kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trờng: b,c,đ,g.
3. Hoạt động tiếp nối:
	- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
- HS nhắc lại:
Ngày soạn: 29/3/2010.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010.
Tiết 1: 	Tập đọc
 Dòng sông mặc áo.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài với giọng vui, dịu dàng dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương.
- HTL bài thơ.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học
* HSKK: Đọc lưu loát toàn bài, học thuộc 5- 7 dòng thơ.
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài.
1. Kiểm tra bài cũ
? Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.Trả lời câu hỏi nội dung?
- 3 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
B. Phát triển bài
Hoạt động 1: Luyện đọc.
* Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó phát âm. Hiểu nghĩa một số từ ngữ khó.
* Cách tiến hành : 
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Chia đoạn:
2 đoạn: Đ1: 8 dòng đầu.
 Đ2: 6 dòng còn lại.
- Đọc nối tiếp 2 lần:
- 2 Hs đọc/1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm và ngắt nhịp bài thơ.
- 2 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết shợp giải nghĩa từ.
- 2 Hs khác đọc.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 2 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài:
- Hs nghe.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
* Cách tiến hành :
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời:
- Lớp đọc thầm trao đổi theo bàn:
? Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
- vì dòng sông luôn thay đổi mùa sắc giống như con ngời đổi màu áo.
? Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của dòng sông?
- thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa.
? Ngẩn ngơ nghĩa là gì?
- là ngây người ra, không chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở đâu.
? Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
- lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng. Nhung tím, áo đen, áo hoa, ứng với thơi gian trong ngày: nắng lên, tra về, chiều tối, đêm khuya, sáng sớm
? Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
- là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở lên gần gũi với con người
? Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao?
- Lần lượt hs nêu theo ý thích.
? Nêu nội dung chính của bài?
- ý chính: MĐ, YC.
3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài với giọng vui, dịu dàng dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương.
Học thuộc lòng đoạn thơ khoảng 8 dòng.
* Cách tiến hành:
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 2 Hs đọc
- Nêu cách đọc bài:
- Đọc diễn cảm, giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên. Nhấn giọng: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx tuyên dơng hs đọc tốt.
- HTL:
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ:
- HTL đoạn, cả bài.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm hs HTL và hay. C. Kết luận:
 - NX tiết học, VN HTL bài thơ, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:	Tập làm văn:
 Luyện tập quan sát con vật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Luyện tập quan sát con vật và miêu tả con vật.
2. Kĩ năng: 
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở.
- Bước đầu biết cách biết quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm các từ ngữ miêu tả con vật đó. 
3. Thái độ: Học sinh chú ý quan sát con vật để tả
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ bài đọc và một số tranh, ảnh chó mèo cỡ to.
III. Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài
1.Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật?
- 1,2 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát.
* Mục tiêu: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở.
* Cách tiến hành :
Bài 1.
- 1 Hs đọc to bài văn, lớp đọc thầm bài văn.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi theo cặp:
- Hs trao đổi và ghi vào nháp.
- Trình bày:
- Các nhóm nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung ghi bảng tóm tắt:
Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
Hình dáng
chỉ to hơn cái trứng một tí
Bộ lông
vàng óng, nh màu của những con tơ nõn mới guồng
Đôi mắt
chỉ bằng hột cờm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đa đi đa lại nh có nớc.
Cái mỏ
màu nhung hơu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trớc
Cái đầu
xinh xinh vàng nuột
Hai cái chân
lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng.
? Những câu miêu tả nào em cho là hay?
- Hs nêu
2. Hoạt động 2: Thực hành quan sát.
* Mục tiêu: Bước đầu biết cách biết quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm các từ ngữ miêu tả con vật đó. 
* cách tiến hành:
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Viết lại kết quả quan sát vào nháp:
- Cả lớp viết theo trí nhớ đã quan sát hoặc tranh ảnh treo bảng:
- Trình bày:
- Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung:
VD: Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
Bộ lông
hung hung có sắc vằn đo đỏ
Cái đầu
tròn tròn
Hai tai
dong dỏng, dựng đứng
Đôi mắt
hiền lành, ban đêm sáng long lanh
Bộ ria
vểnh lên có vẻ oai vệ lắm
Bốn chân
thon nhỏ, bớc đi êm, nhẹ nh lớt trên mặt đất
Cái duôi
dài, thớt tha, duyên dáng.
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại và nêu miệng bài :
- Hs làm bài vào nháp:
- Trình bày:
- Nhiều hs nêu miệng bài.
- Gv cùng hs nx, khen hs miêu tả hoạt động của con mèo, (hoặc chó) sinh động
C. Kết luận:
	- Nx tiết học. VN viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn bài 3,4 vào vở. VN quan sát các bộ phận con vật em yêu thích.
.
Tiết 3:	Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4:	Mĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5: 	Toán
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Giúp học sinh biết từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết được một số ứng dụng của bản đồ.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học 
II. Chuẩn bị
	- Vẽ bản đồ Trường TH Lương Sơn.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ.
Chobiết tỉ lệ bản đồ là 1:10 000 cm; Độ dài thu nhỏ 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm; dm; m?
- Một số hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Giới thiêụ các bài toán.
* Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của bản đồ.
* Cách tiến hành
Bài toán 1:
- Gv treo bản đồ, ghi đề toán :
- Hs đọc.
? Độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài mấy xăng-ti-mét?
- Dài 2cm.
? Bản đồ trường mầm non xã thắng lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
1: 300
? 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét?
- 300 cm.
? 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét?
2cm x 3 cm = 6cm.
- Yêu cầu hs giải bài toán vào nháp:
- 1 Hs lên bảng giải bài, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chốt bài đúng:
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6m
Đáp số : 6m.
Bài toán 2.Làm tương tự bài 1.
(Lu ý: Nên viết 102 x 1000 000 không nên viết ngợc lại)
Bài giải
Quãng đường hà Nội - Hải Phòng dài là:
102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm)
102 000 000 = 102 km
Đáp số: 102 km.
2. Hoạt động 2: Luyện tập.
* Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài toán có liên quan.
* Cách tiến hành : 
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv kẻ bảng:
- Hs làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt bài đúng:
Độ dài thật lần lượt là: 1000 000cm; 
45 000 dm; 100 000 mm.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài:
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
4x200 = 800 (cm)
800cm = 8m
Đáp số : 8m.
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
 ( Làm bài vào nháp)
C. Kết luận:
	- Nx tiết học, Vn làm bài tập VBT tiết 148.
- Cả lớp làm và chữa bài:
Bài giải
Quãng đường TPHCM - Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km.
Ngaỳ soạn: 30/ 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
 Câu cảm
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận biết được câu cảm.
	- Biết đặt và sử dụng câu cảm.
2. Kĩ năng: 
	- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm. Bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước.
	- Nêu được cảm xúc bộ lộ qua câu cảm.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học.
* HSKK: Nhận biết được câu cảm.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài 
1. Kiểm tra bài cũ:
?Đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm?
- 2 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Phần nhận xét
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận biết được câu cảm.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1,2,3:
- Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi:
- Hs thảo luận trả lời từng bài:
- Trình bày:
- Nêu từng bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
Bài 1: - Chà con mèo có bộ lông đẹp làm sao!
- Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trứơc vẻ đẹp của con mèo.
- A! Con mèo này khôn thật!
Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
Bài 2.
Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Bài 3:
Câu cảm thờng bộc lộ cảm xúc của ngời nói.
Câu cảm thờng có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
* Phần ghi nhớ:
- 3, 4 Hs đọc.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm. Bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước
* Cách tiến hành
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tự làm bài vàò nháp:
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng:
- Nhiều hs nêu lần lượt từng câu:
- Gv cùng hs nx, bổ sung, trao đổi, chốt câu đúng:
VD: a. Chà (Ôi, ), con mèo này bắt chuột giỏi quá!
( Câu còn lại làm tương tự)
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài:
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu từng tình huống:
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, ghi điểm:
VD: a. Bạn giỏi quá!
 Bạn thật là tuyệt!
b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài 3. Hs nêu miệng:
- Gv cùng hs nx, chốt câu trả lời đúng và thảo luận tình huống đặt câu cảm đó.
C. Kết luận
- NX tiết học, VN tự đặt 3 câu cảm vào vở.
- Hs suy nghĩ và trả lời:
a.	Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
b.	Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c.	Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
Tiết 2: Địa lí
 Thành phố Đà Nẵng.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu được vị trí TP Đà Nẵng.
	- Giúp HS giải thích được vì sao ĐN vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
2. Kĩ năng:
	- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TP Đà Nẵng.
	- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ( lược đồ).
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học
II. Chuẩn bị
	- Bản đồ hành chính Việt Nam. ảnh về TP Đà Nẵng.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ.
? Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Đà Nẵng - thành phố cảng.
* Mục tiêu: Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng; Giải thích được vì sao ĐN là thành phố cảng.
* Cách tiến hành:
- Treo lược đồ TP Đà Nẵng:
- Hs quan sát.
? Chỉ TP ĐN và môt tả vị trí TPĐN ?
- Hs làm việc theo N2.
- Hs chỉ và mô tả:
- TPĐN nằm ở phía Nam của đèo Hải Vân.
- Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
- Nằm giáp các tỉnh : Thừa Thiên Hếu và Quảng Nam.
? Kể tên các loại hình giao thông ở ĐN?
- Đường biển, đường thuỷ, đường bộ, đường sắt, đường hàng không.
? Kể tên các đầu mối giao thông quan trọng ở ĐN?
Cảng Tiên Sa; cảng sông Hàn; Quốc lộ 1; Đường tầu thống nhất Bắc Nam; Sân bay Đà Nẵng.
? Tại sao ĐN là thành phố cảng?
- ĐN là thành phố cảng là đầu mối giao thông quan trọng ở miền Trung, là 1 trong những thành phố lớn của nước ta.
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
2.. Hoạt động 2: Đà Nẵng- trung tâm công nghiệp.
*Mục tiêu: Hs hiểu ĐN - thành phố công nghiệp.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp:
- Cả lớp đọc sgk và trao đổi cặp:
? Kể tên hàng hoá được đưa đến ĐN và từ ĐN đưa đến nơi khác?
- Hàng hoá đưa đến ĐN: Ô tô thiết bị, máy móc; Quần áo; Đồ dùng sinh hoạt;
- Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác: Vật liệu xây dựng (đá); vải may quần áo; cá tôm đông lạnh.
? Hàng hoá đưa đến TP ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành nào?
? Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu?
- Chủ yếu là sản phẩm của nghành công nghiệp.
- Chủ yếu là các nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông lạnh.
? Nêu 1 số ngành sản xuất của ĐN?
- Khai thác than, khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt,...
	* Kết luận: ĐN có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư ĐN trở thành trung tâm công nghiệp lớn và quan trọng của miền Trung.
3. Hoạt động 3: ĐN - Địa điểm du lịch.
* Mục tiêu: Hs hiểu ĐN là một điểm du lịch.
* Cách tiến hành:
? Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao?
- Có vì ĐN nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh.
? Những nơi nào của ĐN thu hút được nhiều khách du lịch?
- Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm,...
	* Kết luận chung: Hs đọc ghi nhớ.
C. Kết luận:
	- Nx tiết học, VN học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 32.
Tiết 3:	 Khoa học
 Nhu cầu không khí của thực vật.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quanh hợp và hô hấp.
	- Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
2. Kĩ năng:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật.
- Phân biệt được quang hợp và hô hấp.
- Hs nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
3. Thái độ: Tích cực trong học tập
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu vai trò của chất khoáng đốivới TV?
? Nêu nhu cầu các chất khoáng của T vật?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật.
* Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực v

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan30.doc