HỌC VẦN
uôt - ươt
I.Mục tiêu:
- Đọc được : uôt, ướt, chuột nhắt, lướt ván ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : uôt, ướt, chuột nhắt, lướt ván.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Chơi cầu trượt.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: chuột nhắt, lướt ván .
-Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết bảng con : con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết ( 2 – 4 em)
-Đọc SGK: “Con gì có cánh
Mà lại biết bơi ”( 2 em)
-Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài :
Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới uôt, ươt – Ghi bảng
B. Dạy vần:
a.Dạy vần: uôt
- Nhận diện vần:Vần uôt được tạo bởi: u,ô và t
- GV đọc mẫu : uôt
-So sánh: vần uôt và ôt
-Đánh vần: u – ô – tờ - uôt
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : chuột, chuột nhắt
-Đọc lại sơ đồ: uôt
chuột
chuột nhắt
b.Dạy vần ươt: ( Qui trình tương tự)
ươt
lướt
lướt ván
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+Chỉnh sửa chữ sai
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: (giải nghĩa từ)
trắng muốt vượt lên
tuốt lúa ẩm ướt
C. Luyện tập :
a.Luyện đọc:
-Đọc lại bài tiết 1
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
-Đọc đoạn thơ ứng dụng: cho HS QS tranh
“Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà
Chú Chuột đi chợ đường xa
Mua mắm, mua muối giỗ cha chú Mèo”
-Đọc SGK:
b.Luyện viết:
c.Luyện nói:
Hỏi:-Quan sát tranh, em thấy nét mặt của bạn như thế nào?
-Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau?
4/ Củng cố :
- Cho HS tự tìm tiếng có vần vừa học
- Cho HS đọc lại bài ở BL và SGK
5. Dặn dò :
- Về nhà làm BT ở vở BT, viết BC
- Tự tìm tiếng, từ có vần vừa học ở nhà.
-Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
-Phân tích và ghép bìa cài:uôt
-Giống: kết thúc bằng t
-Khác: uô bắt đầu bằng uô
-Đánh vần ( c nhân - đồng thanh)
-Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
-Phân tích và ghép bìa cài: chuột
-Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh)
-Đọc xuôi – ngược( cá nhân - đồng thanh)
- So sánh uôt và ươt
-Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
-Theo dõi qui trình
-Viết b.con:uôt, ươt,chuột nhắt,
lướt ván
-Tìm và đọc tiếngcóvầnvừa học
-Đọc trơn từ ứng dụng:(c nhân - đ thanh)
-Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
-Nhận xét tranh.
-Đọc (cá nhân – đồng thanh)
-HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
-Viết vở tập viết
-Quan sát tranh và trả lời
- Tìm tiếng, từ có vần vừa học
- Đọc lại bài
- Nghe, nhớ
:Vần uôt được tạo bởi: u,ô và t - GV đọc mẫu : uôt -So sánh: vần uôt và ôt -Đánh vần: u – ô – tờ - uôt -Đọc tiếng khoá và từ khoá : chuột, chuột nhắt -Đọc lại sơ đồ: uôt chuột chuột nhắt b.Dạy vần ươt: ( Qui trình tương tự) ươt lướt lướt ván - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: (giải nghĩa từ) trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt C. Luyện tập : a.Luyện đọc: -Đọc lại bài tiết 1 -GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS -Đọc đoạn thơ ứng dụng: cho HS QS tranh “Con mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà Chú Chuột đi chợ đường xa Mua mắm, mua muối giỗ cha chú Mèo” -Đọc SGK: b.Luyện viết: c.Luyện nói: Hỏi:-Quan sát tranh, em thấy nét mặt của bạn như thế nào? -Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau? 4/ Củng cố : - Cho HS tự tìm tiếng có vần vừa học - Cho HS đọc lại bài ở BL và SGK 5. Dặn dò : - Về nhà làm BT ở vở BT, viết BC - Tự tìm tiếng, từ có vần vừa học ở nhà. -Phát âm ( 2 em - đồng thanh) -Phân tích và ghép bìa cài:uôt -Giống: kết thúc bằng t -Khác: uô bắt đầu bằng uô -Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) -Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) -Phân tích và ghép bìa cài: chuột -Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) -Đọc xuôi – ngược( cá nhân - đồng thanh) - So sánh uơt và ươt -Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) -Theo dõi qui trình -Viết b.con:uôt, ươt,chuột nhắt, lướt ván -Tìm và đọc tiếngcóvầnvừa học -Đọc trơn từ ứng dụng:(c nhân - đ thanh) -Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) -Nhận xét tranh. -Đọc (cá nhân – đồng thanh) -HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em -Viết vở tập viết -Quan sát tranh và trả lời - Tìm tiếng, từ có vần vừa học - Đọc lại bài - Nghe, nhớ -------------------------------- TỐN ĐIỂM- ĐOẠN THẲNG I.Mục tiêu: - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng - Đọc tên điểm, đoạn thẳng - Kẻ được đoạn thẳng. - BT cần làm : 1, 2, 3 (tr.94) II. Đồ dùng dạy học: -GV: Phấn màu, thước dài, -HS: Bút chì, thước kẻ, III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp : 2/Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta học bài : Điểm. Đoạn thẳng 3/Bài mới: a/ Dạy biểu tượng điểm- đoạn thẳng: +Thao tác bảng con: -GV chấm điểm, đặt tên A: Cô có điểm A. -Cho HS thao tác trên bảng con -GV chấm thêm 1 điểm bất kì, đặt tên B, cô lấy thước nối 2 điểm lại, cô có đọan thẳng AB. -Cho HS thao tác trên bảng con +Mở sách: -GV cho HS mở hình trong sách b/Giới thiệu cách vẽ đọan thẳng: -Dụng cụ vẽ -Cách vẽ: 3 bước: +Chấm 2 điểm bất kì, đặt tên cho từng điểm +Nối 2 điểm lại bằng cách đặt mép thước qua 2 điểm đó, tay trái giữ thước cố định, tay phải cầm bút chì, cho bút trượt nhẹ trên giấy từ điểm A qua điểm B +Cất thước -GV làm lại động tác này lần nữa. -Thi đua: Thi vẽ đoạn thẳng c/Ứng dụng: Tìm xung quanh những vật có đoạn thẳng? d/Thực hành: +Bài 1: Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng -Bài yêu cầu gì? +Bài 2: Dùng thước thẳng và bút để nối thành -Bài yêu cầu gì? +Bài 3: Mỗi hình dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng 4/ Củng cố : Gọi HS lên BL kẻ, đặt tên đoạn thẳng Nhận xét. 5/ Dặn dò : - Về nhà tập kẻ đoạn thẳng ở BC hay tập nháp, làm BT ở vở BT Toán -Hát -HS đọc: điểm A (cá nhân- nhóm- cả lớp) -Lấy bảng con: chấm 1 điểm và tự đặt tên:.. (đọc cá nhân- lớp) -HS đọc: đoạn thẳng AB(cá nhân- nhóm- cả lớp) -Lấy bảng con: Vẽ 1 đoạn thẳng bất kì: AB, BC, (đọc) -Đọc hình trong sách: điểm A, điểm B, -Là thước thẳng -1 HS làm- lớp làm- đổi bảng- lớp nhận xét -HS đại diện mỗi tổ lên vẽ nhanh và đẹp -Cây thước, mép bàn, +HS đọc tên điểm : M, N, +HS đọc tên đoạn thẳng :MN, -HS dùng thước và bút chì để nối a/ 3 đoạn thẳng b/ 4 đoạn thẳng c/ 5 đoạn thẳng d/ 6 đoạn thẳng -HS đếm : 4, 3, 6 -Sửa bài, lớp nhận xét -Kẻ đoạn thẳng, đặt tên - Nghe, nhớ . TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CUỘC SỐNG XUNG QUANH I.Mục tiêu: - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở. II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn. Phát triển KNS hợp tác trong công việc. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : Quan sát hiện trường/ tranh ảnh. Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp. IV. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa V. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp? -Em đã làm gì để giữ lớp học sạch, đẹp? -GV đánh giá nhận xét 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Xem tranh cánh đồng lúa- Giới thiệu bài học hôm nay b/ Dạy bài mới: *Họat động 1: Cho HS tham quan khu vực quanh trường -Mục đích: HS tập quan sát thực tế các hoạt động đang diễn ra xung quanh mình -Cách tiến hành: B1: Giao nhiệm vụ: Nhận xét quang cảnh trên đường, hai bên đường Phổ biến nội quy: + Đi thẳng hàng + Trật tự, nghe theo hướng dẫn của GV B2: Thực hiện hoạt động B3: Kiểm tra kết quả hoạt động: Cảnh gì đẹp nhất? Vì sao con thích? GV chốt lại * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm -Mục đích: HS biết yêu quý gắn bó quê hương mình -Cách tiến hành: B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động: Các con đang sống ở đâu? Hãy nói về cảnh vật nơi con sống? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động GV chốt lại 4/Củng cố : -Trò chơi đóng vai: Khách về thăm quê hương gặp 1 em bé và hỏi: Bác đi xa lâu nay mới về. Cháu có thể kể cho bác biết về cuộc sống ở đây không? (1, 3 HS). * GDBV môi trường. 5/ Dặn dò : -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài và thực hiện như những gì đã học ở lớp. -Hát - Suy nghĩ, trả lời - QS, nghe -HS đi thành hàng -Quan sát -HS trả lời -HS thảo luận -Nhóm lên trình bày - Đóng vai -Nghe, nhớ. Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2014 TỐN ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU : - Có biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn - Có biểu tượng về độ dài của đoạn thẳng - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp. - BT cần làm : 1, 2, 3 (tr.96) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Một số thước bút có độ dài khác nhau , màu sắc khác nhau . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn định lớp : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 3 học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng đó + Học sinh dưới lớp vẽ vào bảng con 1 đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng + Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh +Giáo viên treo 1 số hình yêu cầu học sinh đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình + Nhận xét bài cũ 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1 : Giới thiệu độ dài đoạn thẳng. Mt :Dạy biểu tượng “ dài hơn- ngắn hơn “ và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng. a) -Giáo viên giơ 2 chiếc thước (độ dài khác nhau ) Hỏi : “làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ? “ -Gọi học sinh lên so sánh 2 cây bút màu, 2 que tính -Yêu cầu học sinh xem hình vẽ trong SGK và nói được “ Thước xanh dài hơn thước trắng , thước trắng ngắn hơn thước xanh “ và “ Đoạn thẳng AB ngắn hơn Đoạn thẳng CD ” -Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1 rồi nêu : “ Đoạn thẳng MN dài hơn Đoạn thẳng PQ . Đoạn thẳng PQ ngắn hơn Đoạn thẳng MN “ b) Từ các biểu tượng về “ dài hơn- ngắn hơn “ giúp học sinh rút ra kết luận *Hoạt động 2 : So sánh độ dài đoạn thẳng. Mt : Học sinh biết so sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian - Yêu cầu học sinh xem hình trong SGK và nói “ có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay”. “Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay nên đoạn thẳng này dài hơn 1 gang tay “ -Giáo viên đo đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay để học sinh quan sát -Giáo viên nói : Có thể đặt 1 ô vuông vào đoạn thẳng trên – có thể đặt 3 ô vuông vào đoạn thẳng dưới nên đoạn thẳng ở dưới dài hơn đoạn thẳng ở trên -Giáo viên nhận xét : “Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó “ *Hoạt động 3 : Thực hành -BT2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng Hướng dẫn học sinh đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số ô vuông thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng -BT3 : Tô màu vào băng giấy ngắn nhất -Hướng dẫn học sinh : Đếm số ô vuông trong mỗi băng giấy ghi số tương ứng . -So sánh các số vừa ghi, xác định băng giấy ngắn nhất -Tô màu vào băng giấy ngắn nhất - Có thể làm bài tập trong vở Bài tập toán ( Tô màu cột cao nhất , cột thấp nhất ) 4.Củng cố : - Tập đo độ dài quyển sách , cạnh bàn , cửa sổ phòng học 5.Dặn dò : - Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Về nhà xem lại bài, làm BT ở vở BT Toán -Học sinh suy nghĩ và theo hướng dẫn của giáo viên – Học sinh nêu được : chập 2 chiếc thước sao cho chiếc thước có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn -Học sinh nêu được : Cây bút đen dài hơn cây bút đỏ. Cây bút đỏ ngắn hơn cây bút đen - Nói theo yêu cầu. - Làm BT 1 -Học sinh nhận ra : Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài khác nhau. Muốn so sánh chúng ta phải đặt 1 đầu của 2 đoạn thẳng bằng nhau. Nhìn vào đầu kia sẽ biết được đoạn thẳng nào dài hơn - QS, nhận xét -Học sinh quan sát hình vẽ tiếp sau và nêu được đoạn thẳng ở trên ngắn hơn . đoạn thẳng ở dưới dài hơn -Học sinh làm bài -Học sinh thực hành - Đo độ dài - Nghe. . HỌC VẦN ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75. - Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 68 – 75. - Nghe hiểu và kể được 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chuột nhà và Chuột đồng. - HS khá, giỏi kể được 2, 3 đoạn truyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy học: *GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.Tranh minh hoạ phần truyện kể *HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : chuột nhắt, lướt ván, trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt -Đọc thuộc lòng đoạn thơ ứng dụng: “Con mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà ..”. -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài : -Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to B. Ôn tập: -GV đọc vần -Nhận xét 14 vần có gì giống nhau -Trong 14 vần, vần nào có âm đôi -Đọc từ ngữ ứng dụng: +Viết từ lên bảng chót vót bát ngát Việt Nam +GV chỉnh sửa phát âm +Giải thích từ: (Chót vót: rất cao . Cánh đồng bát ngát: rất rộng) C. Luyện tập : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm ?” ( Là cái gì?) - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Đọc SGK: b.Luyện viết: -GV viết mẫu -Theo dõi HS viết c.Kể chuyện: -GV dẫn vào câu chuyện -GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Tranh 2: Tranh 3: Tranh 4: + Ý nghĩa :Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra. 4. Củng cố : - Tìm tiếng, từ có vần vừa ôn - Đọc lại bài 5. Dặn dò : - Về nhà làm BT ở vở BT Tiếng Việt, viết BC - Học lại bài chuẩn bị thi. -HS nêu -HS viết vào vở -Viết theo dãy -Âm t cuối vần -iêt, uôt, ... -Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn -Đọc (cá nhân - đồng thanh) - Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) -Quan sát tranh. Thảo luận về tranh minh hoạ. -Tìm tiếng có vần vừa ôn -HS đọc trơn (cá nhân– đồng thanh) -HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em -Viết vở tập viết -HS đọc tên câu chuyện -Nghe, nhớ -Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài - Tìm tiếng, từ - Đọc lại bài - Nghe, nhớ. ---------------------------- Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2014 TỐN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU : - Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân. - Thực hành đo chiều dài bảng lớp, bàn học, lớp học. - Thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bước đầu thấy được cần có 1 đơn vị đo “ chuẩn” để đo độ dài . + Thước kẻ học sinh , que tính. Giáo viên vẽ các hình ở bài tập 1 + 2 / 96, 97 SGK ở bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn định lớp: + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh nêu tên các đoạn thẳng ở bài tập 1 rồi so sánh từng đôi 1 để nêu đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn + Học sinh nhận xét, bổ sung cho bạn + Ở hình B2 yêu cầu học sinh đếm số ô ở mỗi đoạn thẳng và cho biết đoạn thẳng nào dài nhất . Đoạn thẳng nào ngắn nhất + Nhận xét bài cũ 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đo độ dài. Mt :Giới thiệu độ dài gang tay - Giáo viên nói : Gang tay là độ dài (khoảng cánh) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. -Yêu cầu học sinh xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó để được 1 đoạn thẳng AB và nói : “ độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB “ *Hoạt động 2 : Nhận biết các cách đo dộ dài. Mt : Biết cách đo độ dài bằng gang tay -Giáo viên nói :“ Hãy đo độ dài cạnh bảng bằng gang tay. -Giáo viên làm mẫu : đặt ngón tay cái sát mép bảng kéo căng ngón giữa, đặt dấu ngón giữa tại 1 điểm nào đó trên mép bảng co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên mép bảng ; và cứ như thế đến mép phải của bảng mỗi lần co ngón cái về trùng với ngón giữa thì đếm 1 , 2, Cuối cùng đọc to kết quả . chẳng hạn cạnh bàn bằng 10 gang tay -Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu . *Giới thiệu đo độ dài bằng bước chân. - Giáo viên nói : Hãy đo bục giảng bằng bước chân - Giáo viên làm mẫu : đặt gót chân trùng với mép bên trái của bục giảng . Giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên phía trước và đếm : 1 bước . “ Tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục bảng “ -Chú ý các bước chân vừa phải, thoải mái, không cần gắng sức *Hoạt động 3:Thực hành Mt : Học sinh thực hành. a) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “gang tay” - Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả : chẳng hạn 8 gang tay b) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là bước chân -Đo độ dài chiều ngang lớp học c) Giúp học sinh nhận biết -Đo độ dài bằng que tính thực hành đo độ dài bàn, bảng , sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả 4.Củng cố : - Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 5.Dặn dò : - Dặn học sinh về đo chiều rộng của nhà em, cạnh giường, cạnh tủ bằng đơn vị đo “gang tay “, “ bước chân “ , “ que tính “ - Chuẩn bị bài hôm sau -Học sinh lắng nghe và sải 1 gang tay của mình lên mặt bàn -Học sinh thực hành đo, vẽ trên bảng con -Học sinh quan sát nhận xét -Học sinh thực hành đo cạnh bàn học của mình. Mỗi em đọc to kết quả sau khi đo -Học sinh tập đo bục bảng bằng bước chân -Học sinh thực hành đo cạnh bàn -Học sinh thực hành đo chiều rộng của lớp -Học sinh thực hành đo cạnh bàn, sợi dây - Nghe, vỗ tay - Nghe, nhớ. .......................................... HỌC VẦN oc - ac I.Mục tiêu: - Đọc được : oc, ac, con sóc, bác sị ; từ và các câu ứng dụng. - Viết được : oc, ac, con sóc, bác sĩ. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Vừa vui vừa học. II.Đồ dùng dạy học: *GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: con sóc, bác sĩ. -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói. *HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học 1.Ổn định lớp : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết bảng con : chót vót,bát ngát ,Việt Nam ( 2 – 4 em) -Đọc SGK: “Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm ?( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: oc, ac – Ghi bảng B.Dạy vần: a.Dạy vần: oc -Nhận diện vần:Vần oc được tạo bởi: o và c GV đọc mẫu -So sánh: vần oc và ot -Đánh vần: o – cờ - oc -Đọc tiếng khoá và từ khoá :sóc, con sóc -Đọc lại sơ đồ: oc sóc con sóc b.Dạy vần ac: ( Qui trình tương tự) ac bác bác sĩ - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) +Chỉnh sửa chữ sai -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: (giải nghĩa từ) hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc C. Luyện tập : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: “Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than” ( Là cái gì?) Đọc SGK: b.Luyện viết: c.Luyện nói: “Vừa chơi vừa học”. Hỏi:-Em hãy kể những trò chơi được học trên lớp? -Em hãy kể tên những bức tranh đẹp mà cô giáo đã cho em xem trong các giờ học? - Em thấy cách học như thế có vui không? 4. Củng cố - Cho HS tự tìm tiếng có vần vừa học - Cho HS đọc lại bài ở BL và SGK 5. Dặn dò : - Về nhà xem bài, viết BC - Tự tìm tiếng, từ có vần vừa học ở nhà -Phát âm ( 2 em - đồng thanh) -Phân tích và ghép bìa cài: oc -Giống: kết thúc bằng t -Khác: oc bắt đầu bằng o -Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) -Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) -Phân tích và ghép bìa cài: sóc -Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) -Đọc xuôi – ngược( cá nhân - đồng thanh) -Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) -Theo dõi qui trình -Viết b.con: oc,ac,consóc,bácsĩ -Tìmvàđọctiếng cóvầnvừa học -Đọc trơn từ ứng dụng:(c nhân - đ thanh) -Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) -Nhận xét tranh. -Tìm tiếng có vần vừa học -Đọc (cánhân – đồng thanh) -HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em -Viết vở tập viết -Quan sát tranh và trả lời - Tìm tiếng, từ có vần vừa học - Đọc lại bài - Nghe, nhớ . Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2014 HỌC VẦN Ơn tập :Kiểm tra học kì 1 I/ MỤC TIÊU : - Đọc được các vần ,từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. - Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. - Nĩi được từ 2 -4 câu theo các chủ đề đã học . II.HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: - Cho hs ơn lại các bài đã hoc - Gọi từng hs đứng dậy đọc các bài bất kì - Gv nhận xét- cho điểm * Luyện viết: Vần: ây, iết, ươm, uơng Từ: Ao chuơm, quả khế ,thanh kiếm * Cho hs luyện nĩi chủ đề bất kỳ y/c hs luyện nĩi cho nhau nghe - Gọi hs luyện nĩi –nhận xét - Dặn hs về nhà ơn bài - Chuẩn bị kiểm tra TỐN MỘT CHỤC – TIA SỐ I. MỤC TIÊU : - Nhận biết ban đầu về một chục ; biết quan hệ giữa chục và đơn vị : 1 chục = 10 đơn vị ; biết đọc và viết số trên tia số. - BT cần làm : 1, 2, 3(tr.100) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn định lớp : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 học sinh lên bảng đo : cạnh bảng lớp và cạnh bàn bằng gang bàn tay. + 2 em lên bảng đo bục giảng và chiều dài của lớp bằng bước chân + Lớp nhận xét, sửa sai + Giáo viên nhận xét, bổ sung + Nhận xét bài cũ 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a/Hoạt động 1 : Giới thiệu một chục Học sinh xem tranh và đếm số quả trên cây rồi nói lượng quả - Giáo viên nói : 10 quả cam còn gọi là 1 chục quả cam -Gọi học sinh đếm số que tính
Tài liệu đính kèm: