Thiết kế bài giảng môn: Toán - Tiết: Luyện tập

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Luyện kĩ năng thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc.

- Ôn luyện về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.

- Ôn luyện cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Ôn luyện về giải bài toán về ít hơn.

2. Kỹ năng:

- Củng cố biểu tượng, kĩ năng nhận dạng hình tứ giác.

3. Thái độ:

- Ham thích học Toán.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.

- HS: Vở.

 

doc 2 trang Người đăng hong87 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng môn: Toán - Tiết: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ngày tháng năm 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết:LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Luyện kĩ năng thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc.
Ôn luyện về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
Ôn luyện cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu.
Ôn luyện về giải bài toán về ít hơn.
Kỹ năng: 
Củng cố biểu tượng, kĩ năng nhận dạng hình tứ giác.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 456 – 124 ; 673 – 212
b) 542 – 100 ; 264 – 135
c) 698 – 104 ; 789 – 163
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số.
Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
Chỉ bảng và cho HS đọc tên các dòng trong bảng tính: Số bị trừ, số trừ, hiệu.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài toán, sau đó viết lời giải.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
Vẽ hình như phần bài tập lên bảng và đánh số từng phần của hình.
Hỏi: Hình tứ giác có mấy cạnh và có mấy đỉnh?
Yêu cầu HS tìm tất cả các hình tứ có trong hình trên.
Vậy có tất cả mấy hình tứ giác?
Đáp án nào đúng?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
2 HS trả lời.
3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Trường Tiểu học Thành Công có 865 HS, Trường Tiểu học Hữu Nghị có ít hơn Trường Tiểu học Thành Công 32 HS. Hỏi Trường Tiểu học Hữu Nghị có bao nhiêu học sinh?
 Tóm tắt:
	865 HS
Thành Công 	/------------/------/
	 32 HS 
Hữu Nghị	/------------/
	 ? HS 	 Bài giải:
Trường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh là:
 865 – 32 = 833 ( HS ) 
 Đáp số: 833 học sinh.
	 1	
 2	3
Hình tứ giác có 4 cạnh và 4 đỉnh.
Các hình tứ giác trong hình trên là: hình 1, hình (1+2), hình (1+3), hình (1+2+3)
Có tất cả 4 hình tứ giác.
Đáp án D.
v Bổ sung: 	
v Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 148.doc