I.Mục tiêu :
-Kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
-Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến 10.
-Nhận biết thứ tự từ 0 đến 10.
-Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
II.Đồ dùng dạy học:
-Đề bài để chuẩn bị kiểm tra.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Bài mới :
GV ghi đề kiểm tra lên bảng.
HS ghi vào vở
i. Ví dụ 2 : GV cài và hỏi . Có mấy ô tô? Thêm mấy ô tô? Thêm ta làm phép tính gì? Vậy 1ô tô cộng 2 ô tô là mấy ô tô? GV ghi phần nhận xét. Toàn lớp cài phép tính. GV nhận xét và sửa sai. Ví dụ 3 : ( tương tự 1 và 2 ) Gọi HS đọc phần nhận xét ở bảng. 3.Luyện tập : Bài 1 : Làm tính ngang với các phép cộng. Bài 2 : Làm tính dọc với các phép cộng. Bài 3 : Nối phép tính với các số thích hợp. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Đọc lại phần nhận xét. Thi đua đọc lại bảng cộng trong PV3. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. HS sửa bài kiểm tra. HS nhắc tựa. 1 con gà. 1 con gà. Dấu cộng (+). 1 con gà + 1 con gà = 2 con gà. HS cài 1 + 1 = 2. 2 ô tô. 1 ô tô. Tính cộng. 1 ô tô + 2 ô tô là 3 ô tô. 1 + 2 = 3 1 + 2 = 3 CN 5 em, đồng thanh. 1 + 1 = 3 , 1 + 2 = 3 , 2 + 1 = 3 + + + 1 1 2 1 2 1 2 3 3 HS thực hành làm VBT. Nêu tựa bài. CN 2 em. Các nhóm cử đại diện thi đua với nhóm khác. Môn Học vần ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM. I.Mục tiêu : -Giúp HS ôn lại các âm và chữ ghi âm đã học. -Biết đọc viết đúng các âm và chữ ghi âm. II.Đồ dùng dạy học: -Các mẫu bài tập như SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định 2.KTBC:KT đồ dùng của học sinh. 3.Bài mới : GT bài và ghi tựa . Gọi học sinh nêu các nguyên âm đã được học. GV ghi bảng. Gọi học sinh nêu các phụ âm đã được học. GV ghi bảng. Gọi học sinh nêu các dấu thanh đã được học . GV ghi bảng. Gọi học sinh đọc không thứ tự về nguyên âm, phụ âm, các dấu thanh đã học. Gọi học sinh đọc toàn bài. 4. Hướng dẫn học sinh viết: Hướng dẫn học sinh viết nguyên âm. GV sửa sai. Hướng dẫn học sinh viết phụ âm. GV sửa sai. Hướng dẫn học sinh viết các dấu thanh. GV sửa sai. 5.Củng cố : Hỏi lại tên bài học. HS đọc lại bài học. Trò chơi: 6.Nhận xét – dặn dò : đọc lại bài nhiều lần, xem trước bài mới. Hát, điểm danh. Các đồ dùng học viết của HS. Vài em nêu tựa. A, o, ô, ơ, e, ê, I, u, ư Nhiều HS đọc lại B, v, l. h. c, n, m, d, đ, t, k, x, s, Nhiều HS đọc lại. Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng. Nhiều HS đọc lại 10 em 1 em HS viết bảng con : a, o, ô, ơ, e, ê, i, u, ư HS viết bảng con : b, v, l. h. c, n, m, d, đ, t, k, x, s, Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng HS nêu tên bài đã được ôn tập. 3 em. Tổ chức HS thi đua theo 3 dãy. Thực hiện ở nhà. Môn : TNXH BÀI : THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG, RỬA MẶT I.Mục tiêu :-KT: HS nhận biết cách đánh răng,rửa mặt đúng cách. - KN:Giúp HS nhận biết cách đánh răng,rửa mặt đúng cách. - T D :Áp dụng đánh răng và rửa mặt hàng ngày. II.Đồ dùng dạy học: -Mô hình răng, tranh phóng to như SGK. -Bàn chải răng, kem đánh răng, khăn lau mặt. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định : 2.KTBC : Hỏi tên bài cũ : Vì sao răng bị sâu và sún? Ta phải làm gì để bảo vệ răng? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Dùng mô hình răng để giới thiệu và ghi tựa: Hoạt động 1 : Thực hành đánh răng : Gọi HS lên bảng. Chỉ vào mặt trong của răng? Chỉ vào mặt ngoài của răng? Chỉ vào mặt nhai của răng? Hằng ngày ta quen chải răng như thế nào? GV làm mẫu động tác chải răng ở mô hình răng (lấy bàn chải, kem, nước..) Gọi HS chải răng ở mô hình răng. GV kết luận : Chải đầy đủ 3 mặt của răng, chải từ trên xuống dưới mhiều lần, súc miệng và nhổ nước ra ngoàirửa và cất bàn chải đúng chỗ quy định. Hoạt động 2 : Thực hành rửa mặt : GV làm mẫu: Chuẩn bị khăn sạch và nước sạch. Rửa tay bằng xà phòng trước khi rửa mặt. Dùng khăn sạch lau quanh mắt, mũi Giặt khăn và lau lại. Giặt khăn và phơi nắng. HS thực hành lau mặt : Hoạt động theo cặp để theo dõi nhau thực hành lau mặt. GV quan sát giúp đỡ học sinh thực hiện không đúng cách. GV tóm ý: Các em tự giác đánh răng sau khi ăn hằng ngày, không nên ăn bánh kẹo nhiều, khi đau răng phải đến phòng khám răng. Cần đánh răng và lau mặt đúng cách thường xuyên hằng ngày. 4.Củng cố : Hỏi tên bài : GV gọi HS nêu lại các thao tác đánh răng và rửa mặt. Tổ chức trò chơi: Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Thực hiện đánh răng, rửa mặt hằng ngày. Bài “Chăm sóc và bảo vệ răng”. HS trả lời. HS nêu lại tựa bài học. HS thực hành chỉ mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng. Chải đủ 3 mặt của răng HS lắng nghe và quan sát GV thực hiện mẫu. 1 HS thực hành. HS khác nhận xét cách chải răng của bạn mình. HS lắng nghe. HS lắng nghe và quan sát GV thực hiện mẫu. 1 HS thực hành Toàn lớp HS lắng nghe, nhắc lại. HS nêu, 2, 3 em nêu lại cách đánh răng và rửa mặt đúng cách. Thi đua hai dãy Tiết 5 : Môn : HĐTT BÀI 3( Tiết 1 ) I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : - Giúp học sinh biết được các tính hiệu đèn điều khiển giao thông . - Rèn cho học sinh có thói quen tham gia giao thông đúng luật . Đồ dùng dạy học: - Bài hát Đèn xanh , đèn đỏ . - Sưu tầm góc an toàn giao thông của lớp học . III.Các hoạt động dạy học : T.gian Hoạt động GV Hoạt động HS 3phút 1phút 15phút 15phút 2phút 1phút 1. KTBC: - Kể tên những phương tiện giao thông thường đi trên đường phố mà em biết ? Có nên đi bộ dưới lòng đường không ? Vì sao ? Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm Bước 1: GV hướng dẫn các em quan sát lại các hình 1 trang 12 và trả lời câu hỏi: - Khi đi qua ngã ba , ngã tư đường ở thành phố,thị xã, em thường thấy gì ? - Đèn tín hiệu điều khiển giao thông thường có những màu nào ? Bước 2: Hoạt động cả lớp : - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên chốt nội dung . Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm về: Cho biết trên đường giao thông, nếu không có đèn để điều khiển giao thông thì sẽ xãy ra điều gì ? - Vậy , theo em , khi đèn đỏ bật lên , người tham gia giao thông phải làm gì ? - Khi đèn vàng bật lên , người tham gia giao thông phải làm gì ? - Khi đèn vàng bật lên , người tham gia giao thông phải làm gì ? - Cho HS dán tranh lên góc học tập của lớp . - Giáo viên nhận xét . - Giáo viên kết luận chung : 4.Củng cố : Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. 2 học sinh thực hiện. HS hoạt động nhóm 4. HS quan sát thảo luận nhóm . - Khi đi qua ngã ba , ngã tư đường ở thành phố,thị xã, em thường thấy đèn tín hiệu điều khiển giao thông . - Đèn gồm các màu : Đỏ , vàng , xanh . Đại diện nhóm trình bày. HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày. - Khi đèn đo bật lên , người tham gia giao thông không được phép đi . - Khi đèn vàng bật lên , người tham gia giao thông phải dừng lại trước vạch - Khi đèn vàng bật lên , người tham gia giao thông được phép đi . Học sinh hát bài : Đèn xanh , đèn đỏ . Tiết 1,2 ; Môn : Học vần BÀI : CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA I.Mục tiêu : -HS biết được chữ in hoa và bước đầu làm quên với chữ viết hoa. -Nhận và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng : Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ba Vì. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng chữ thường – chữ hoa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ: Câu luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới : GV giới thiệu và ghi tựa. Treo bảng chữ thường chữ hoa. Gọi HS nêu chữ hoa và chữ thường. GV ghi bảng các chữ in hoa, in thường. Gọi đọc chữ hoa chữ thường. HS so sánh sự khác nhau giữa chữ hoa và chữ thường. Gọi đọc toàn bảng. HD viết bảng con: Chữ thường, chữ hoa. Gọi đọc bảng chữ thường chữ hoa. 3.Củng cố tiết 1 : Hỏi tên bài. Đọc lại bài. Tiết 2 Luyện đọc bảng. Đọc không theo thứ tự. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. “Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa”. GV gọi đọc trơn toàn câu. Luyện nói: Chủ đề “Ba Vì”. GV giới thiệu tranh và gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục, nhận xét luyện nói. Đọc sách kết hợp bảng con. Luyện viết vở TV GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố: Gọi đọc bài chỉ chữ thường chữ hoa. 5.Nhận xét, dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài vần ia. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : quả nho ; N2 : ý nghĩ CN 1em Lớp QS nhận xét. 6 em nêu chữ hoa. 6 em nêu chữ thường. 10 em, nhóm 1, nhóm 2. Đại diện 2 nhóm nêu. 3 em HS viết bảng con. 2 em đọc lại. Học sinh đọc. CN 6 -> 8 em. CN 6 -> 8 em ĐT. HS luyện nói theo hướng dẫn của GV. 10 em, nhóm 1 và 2. 4 em thực hiện ở nhà. BÀI : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Giúp HS củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong PV3. -Tập biểu thị tình huống trong Ngày giảng Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2008 Môn : Toán tranh bằng 1 phép tính thích hợp. _ II.Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ các bài tập, VBT, SGK, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi tên bài, gọi nộp vở Gọi học sinh để KT miệng các phép cọâng trong phạm vi 3. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập” 3.HD làm các bài tập : Bài 1 : Gọi HS nêu YC của bài toán. GV hướng dẫn học sinh nhìn tranh vẽ rồi viết tiếp 1 phép cộng ứng với tình huống trong tranh. Bài 2 : Gọi HS nêu YC của bài toán. Yêu cầu các em thực hiện bảng con bằng hàng dọc. Bài 3 : Yêu cầu các em nêu cách làm. Cho cả lớp thực hiện VBT. Bài 4: Gọi HS nêu YC của bài toán. GV giúp HS nhìn vào từng tranh rồi viết kết quả phép tính với các tình huống trong tranh. Bài 5 : Gọi HS nêu YC của bài toán. a) GV đính tranh và hướng dẫn cách làm. b) GV hướng dẫn : 1 con thỏ thêm 1 con nữa là bao nhiêu con thỏ? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Đọc bảng cộng trong PV 3. 5.Nhận xét, tuyên dương, dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 1 em nêu “ Luyện tập”. 5 em nêu miệng. HS nêu YC. HS viết : 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 Thực hiện bảng con. Viết số thích hợp vào ô trống: Thực hiện VBT và nêu kết quả. HS viết: 1 + 1= 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3 HS nêu : Viết dấu + vào ô trống để có 1 + 2 = 3 và đọc “Một cộng hai bằng ba”. HS : là 2 con thỏ Thực hiện: 1 + 1 = 2 Luyện tập. 3 em. Thực hiện ở nhà. Tiết 4 : Môn : Mĩ Thuật BÀI : VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ. I.Mục tiêu : -Giúp HS nhận biết màu sắc của một số quả dạng hình tròn như : cam, táo, bưởi, hồng -Biết dùng đúng màu để vẽ vào các quả thích hợp. II.Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh vẽ về các dạng quả. -Vở tập vẽ, màu, tẩy III.Các hoạt động dạy học : Tgian Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 2phút 15phút 7phút 6phút 3phút 2phút 1.KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. GV giới thiệu một số quả dạng tròn, cho các em quan sát tranh ảnh và các quả. GV nêu các câu hỏi sau : GV đưa tranh quả: cam, quýt, xoàivà hỏi: -Đây là quả gì, có màu gì? GV nhận xét GV giới thiệu các quả đã vẽ nhưng chưa tô màu và hướng dẫn các em tô màu vào hình. Tô ở xung quanh trước, tô ở giữa sau, không tô nhoè ra ngoài quả HS thực hành tô màu vào quả : GV xem xét giúp đỡ các em yếu để các em hoàn thành bài làm đúng quy định. Thu bài chấm: Nhận xét bài tô màu của Học sinh. 5.Củng cố : Hỏi tên bài, cách tô màu vào quả. Tuyên dương HS tô màu tốt. 6.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà. Chuẩn bị tiết sau. Vở tập vẽ, tẩy,chì, QS tranh . Cam, quýt, xoài Quả cam màu vàng Quả quýt màu xanh Quả xoài màu vàng HS lắng nghe hướng dẫn của GV và tô màu nhắp vào giấy nháp. HS thực hiện tô màu. Nêu lại cách tô màu vào quả. Ngày giảng Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2007 Môn : Học vần BÀI : IA I.Mục tiêu : -HS đọc và viết được ia, lá tía tô. -Đọc được câu ứng dụng : Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chia quà II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa : -Tranh minh hoa câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ câu luyện nói: Chia quà. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC :. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ia, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ia Lớp cài vần ia. GV nhận xét . HD đánh vần 1 lần. Có ia, muốn có tiếng tía ta làm thế nào? Cài tiếng tía. GV nhận xét và ghi bảng. Gọi phân tích tiếng tía. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Dùng tranh giới thiệu từ và ghi bảng “lá tía tô”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng tía, đọc trơn từ lá tía tô Gọi đọc sơ đồ trên bảng. HD viết bảng con : ia, lá tía tô. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng: Tờ bìa. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ. Các từ : lá mía, vĩa hè (dạy tương tự) Đọc sơ đồ 2: Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề “Chia quà” GV giới thiệu tranh và gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục, nhận xét luyện nói. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết . 4.Củng cố : Gọi đọc bài Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. N1 : Ba Vì . N2 : Sa Pa CN 1em HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm t và thanh sắc Toàn lớp CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng tía. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em bìa. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ia. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng tỉa, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Luyện nói theo câu hỏi hướng dẫn của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Toàn lớp CN 1 em Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh. Ngày giảng Thứ sau ngày 16 tháng 10 năm 2008 Tiết 3 : Môn : Toán BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 I.Mục tiêu : -Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. -Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4. -Biết làm tính cộng trong phạm vi 4. II.Đồ dùng dạy học: -Nhóm vật mẫu có số lượng là 4, VBT, SGK, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi tên bài cũ. Gọi 3 HS làm bảng lớp. GV nhận xét chung . 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. GT phép cộng 3 + 1 = 4. Ví dụ 1 : GV cài và hỏi. Có mấy con gà? Thêm mấy con gà? GV nói :Thêm ta làm phép tính gì? Vậy 3 con gà cộng 1 con gà là mấy con gà? GV ghi phần nhận xét. Cho HS nhắc lại. Toàn lớp cài phép tính. GV nhận xét và sửa sai. Ví dụ 2 : GT phép cộng 2 + 2 = 4 và 1 + 3 = 4 GV cài và hỏi Có mấy ô tô? Thêm mấy ô tô? Thêm ta làm phép tính gì? Vậy 2 ô tô cộng 2 ô tô là mấy ô tô? GV ghi phần nhận xét Toàn lớp cài phép tính. GV nhận xét và sửa sai. 1 + 3 = 4 : ( tương tự ) Gọi HS đọc phần nhận xét ở bảng. 3.Luyện tập : Bài 1 : HS nêu yêu cầu cuả bài. Yêu cầu thực hiện bảng con: Bài 2 : HS nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu thực hiện bảng con: Bài 3 : HS nêu yêu cầu cuả bài. GV theo dõi chấm 1 số em. Bài 4 : HS nêu yêu cầu cuả bài. GV đính tranh và hướng dẫn học sinh quan sát để điền đúng yêu cầu của bài. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Thi đua đọc bảng cộng trong PV4 Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 2 + 1 = 1 + 1 = 1 + 2 = Điền dấu >, <, = vào ô trống : 1 + 1 1 + 2 , 1 + 2 2 + 1 HS nhắc tựa. 3 con gà. 1 con gà. Tính cộng: 3 + 1 3 con gà + 1 con gà là 4 con gà. HS cài : 3 + 1 = 4. 2 ô tô 2 ô tô. Tính cộng. 2 ô tô cộng 2 ô tô là 4 ô tô. 2 + 2 = 4. 2 + 2 = 4. CN 5 em, đồng thanh. 1 + 3 = 4 2 + 2 = 4 3 + 1 = 4 + + + 2 3 1 2 1 3 4 4 4 HS thực hành làm VBT. 3 + 1 = 4 hoặc 1 + 3 = 4. Nêu tựa bài. Học sinh đọc. Thực hiện ở nhà. Tiết 4 : Môn : Thủ công BÀI : XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM I.Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông. -Xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối, phẳng. II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: -Bài mẫu về xé dán hình quả cam. -1 tờ giấy thủ công màu da cam (màu đỏ), 1 tờ giấy thủ công màu xanh lá cây. -Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay. Học sinh: -Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. Cho các em xem bài mẫu và gợi ý cho học sinh trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam. Em cho biết có những quả nào giống hình quả cam? Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. a) Xé hình quả cam. Lấy 1 tờ giấy màu, lật mặt sau, đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. Xé rời để lấy hình vuông ra. Xé 4 góc của hình vuông theo đường đã ve. Xé, chỉnh sửa cho giống hình quả cam. Lật mặt sau để học sinh quan sát. b) Xé hình lá Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ 1 hình CN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô. Xé hình Cn rời khỏi tờ giấy màu. Xé 4 góc của hình Cn theo đường vẽ. Xé, chỉnh sửa cho giống hình chiếc lá. Lật mặt sau để học sinh quan sát. c) Xé hình cuống lá Lấy 1 mảnh giấy màu xanh, vẽ và xé 1 hình CN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô. Xé đôi hình CN, lấy 1 nữa để làm cuống. d) Dán hình Sau khi xé được hình quả, lá, cuống của quả cam. GV làm các thao tác bôi hồ, dán quả, cuống và lá lên giấy nền. Cách dán theo các bước (như trong hình 7 SGV). Hoạt động 3: Thực hành GV yêu cầu học sinh xé một hình quả cam trên giấy nháp có kẻ ô, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, nếu hình xé chưa cân đối, đường xé còn nhiều răng cưa, có thể bỏ đi xé hình khác, khi đã xé thành thạo rồi mới xé trên giấy màu. Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán. Yêu cầu các em dán vào vở thủ công. 4.Đánh giá sản phẩm: GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm: Xé được đường cong, đường xé đều, ít răng cưa. Hình xé gần giống mẫu, dán cân đối. Dán đều, không nhăn. 5.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình quả cam. 6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em học tốt. Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau. Hát Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra. Nhắc lại. Học sinh nêu: Quả cam hình hơi tròn, phình ở giữa, phía trên có cuống và lá, phía đáy hơi lóm. Khi quả cam chín có màu vàng đỏ Quả táo, quả quýt,.. Theo dõi cách xé hình quả cam. Quan sát hình quả cam để biết cách xé. Theo dõi cách xé hình lá. Quan sát hình lá của cô giáo. Theo dõi cách xé hình cuống lá. Theo dõi cách dán hình. Xé hình quả cam trên giấy nháp có kẻ ô vuông. Sau khi xé xong từng bộ phận của hình quả cam, học sinh sắp xếp hình vào trong vở thủ công cho cân đối, sau đó lần lượt bôi hồ và dán theo thứ tự đã được hướng dẫn. Nhắc lại cách xé dán hình quả cam. Chuẩn bị ở nhà. Tiết 1,2 : Môn : Tập viết BÀI : CỬ TẠ – THỢ XẺ – CHỮ SỐ – CÁ RÔ. NHO KHÔ , NGHÉ Ọ – CHÚ Ý I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, nho khô , nghé ọ , chú ý. Hiểu được nghĩa một số từ. cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, nho khô , nghé ọ , chú ý -Viết đúng độ cao các c
Tài liệu đính kèm: