Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 6 năm 2008

I.Mục tiêu :

 -Giúp HS có khái niệm ban đầu về số 10. Biết đọc, viết được số 10.

-Đếm và so sánh được các số trong phạm vi 10.

-Nhận biết được vị trí số 10 trong dãy số từ 0 -> 10

II.Đồ dùng dạy học:

-Nhóm vật mẫu có số lượng là 10 như :10 hình vuông, 10 chiếc xe , chữ số 10 , các số từ 0 đến 10, VBT, SGK, bảng .

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 6 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ởng, lớp phó học tập.
Chọn 1 -> 2 bạn có đồ dùng học tập sạch đẹp nhất để thi vòng 2.
Học sinh hát và vỗ tay.
Học sinh đọc.
Nhắc lại.
4 -> 6 em.
 Ngày giảng : Thứ . ngày .. tháng10 năm 2007
Môn Toán LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS củng cố về: nhận biết số lượng trong phạm vi 10 .
Đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10 . Cấu tạo của số 10.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhóm vật mẫu có số lượng từ 7 đến 10, VBT, SGK, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi tên bài cũ, 
Gọi 2 HS làm bảng lớp.
Gọi HS nêu vị trí số 10 trong dãy số từ 0 ->10
Gọi HS nêu cấu tạo số 10 
2.Bài mới :
3.HD HS làm bài tập :
Bài 1: Nối nhóm đồ vật với số thích hợp.
Bài 2 : Vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn?
Gọi đọc cấu tạo số 10
Bài 3 : Điền số tam giác vào ô trống?
Gọi HS đọc kết quả
Bài 4 : a) So sánh số điền dấu > < = và ô trống
Gọi HS đọc kết quả
b) Các số bé hơn 10 là:
c) Từ 0 -> 10 số bé nhất là:
 Từ 10 -> 0 số lớn nhất là:
Bài 5 : Viết số thích hợp vào ô trống?
Hỏi 10 gồm 2 và mấy?
 10 gồm 3 và mấy?
4.Củng cố : Hỏi nội dung bài học?
Trò chơi củng cố: Thi đua 2 nhóm
Nhận xét tuyên dương:
HS nêu tên bài “Số 10”và nộp vở
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống : 
010 , 10 8 
Số 10 đứng liền sau số 9
10 gồm 1 và 9, 10 gồm 9 và 1 
HS nhắc tựa.
HS mở SGK làm bài tập
Nối 8 con mèo với số 8 
HS vẽ thêm chấm tròn vào cột bên phải để dủ 10 chấm tròn.
10 gồm 1 và 9, 10 gồm 2 và 8 
HS quan sát tam giác trắng và xanh ghi số và ô trống.
HS thực hành :
0 < 1 , 1 < 2 ,
HS nêu : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 9
Số 0
Số 10
HS thực hành
Gồm 2 và 8
Gồm 3 và 7 
Tìm số thích hợp đính vào nhóm đồ vật
Môn Học vần G - GH
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: g, gh và gà ri, ghế gỗ.
-Đọc được các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
-Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ đàn gà, ghế gỗ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): ph – phố, nh - nhà.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
Hôm nay chúng tã học: g, gh.
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
Chữ g gồm một nét cong hở phải và một nét khuyết dưới.
Chữ g gần giống chữ gì?
So sánh chữ g với chữ a.
Yêu cầu HS tìm chữ g trên bộ chữ.
.b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm g.
Lưu ý học sinh khi phát âm g, gốc lưỡi nhíc về phía dưới, hơi thoát ra nhẹ, có tiếng thanh.
-Giới thiệu tiếng:
Có âm g muốn có tiếng gà ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng gà.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Viết bảng con: g – gà
Âm gh (dạy tương tự âm g).
- Chữ “gh” là chữ ghép gồm hai con chữ g đứng trước, h đứng sau..
- So sánh chữ “g” và chữ “gh”.
-Phát âm: giống âm g.
-Viết: Chú ý nét nối giữa chữ g và chữ h, sao cho nét kết thúc của chữ g là nét bắt đầu của chữ h.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: gh – ghế
.Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: gà gô, nhà ga, gồ ghề, ghi nhớ.
GV gọi HS đánh vần ,ø đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: 
Cho học sinh nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng:
Trong tranh có những gì? Em bé đang làm gì? Bà đang làm gì?
Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
Gọi đánh vần tiếng gỗ, ghế, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
- Luyện nói: Chủ đề: gà ri, gà gô.
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi
.Trong tranh vẽ những con vật nào?
Gà gô sống ở đâu?
Gà ri sống ở đâu?
Kể tên một số loại gà mà em biết?
Gà nhà em nuôi thuộc loại gà gì?
- Đọc sách kết hợp bảng con.
.GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở 
.Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
*Trò chơi: Ai nhanh hơn ai.
Mục tiêu: học sinh biết sử dụng g, gh trong các từ ứng dụng:
Cách chơi: Mỗi học sinh chỉ được điền một chữ vào chỗ trống. Thi tiếp sức giữa 2 đội, mỗi đội 3 em. Đội nào hoàn thành trước và đúng
đội đó thắng.
Đội 1	Đội 2
g, gh, 	g, gh
 ạch	 ây lộn
 ác xép	 ạo tẻ
 ế tựa	bàn  ế
5.Nhận xét, dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: ph – phố, N2: nh – nhà.
Lắng nghe.
Theo dõi và lắng nghe.
Gần giống chữ a.
Giống nhau: nét cong hở phải.
Khác nhau: g có nét khuyết dưới.
Tìm chữ g và đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe.
6 em, nhóm 1, nhóm 2 , nhóm 3
Ta thêm âm a sau âm g, thanh huyền trên âm a.
Cả lớp
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Đều có chữ g..
Khác nhau: Chữ gh có thêm h đứng sau g.
Theo dõi và lắng nghe.
2 em.
Toàn lớp.
1 em đọc, 1 em gạch chân: gà, gô, ga, gồ, ghề, ghi.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
6 em
Bà, em bé, tủ gỗ, ghế gỗ. Em bé đang xếp ghế cho gọn gàng. Bà đang quét bàn.
Đọc lại.
6 em.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.
Gà ri, gà gô.
Gà gô sống ở trên đồi.
Sống ở nhà.
Gà lơ go, gà tây, gà công nghiệp.
Liên hệ thực tế và nêu.
10 em
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Lắng nghe cách chơi và cử đại diện nhóm tham gia trò chơi.
Học sinh khác cổ vũ, động viên cho nhóm mình.
Lắng nghe để thực hiện ở nhà.
Môn TNXH CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS nhận biết cách giữ vệ sinh răng miệng đề phòng sâu răng để có hàm răng chắc khoẻ.
-Biết chăm sóc răng đúng cách, tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình răng, tranh phóng to như SGK.
-Bàn chải răng, kem đánh răng.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Để giữ da sạch sẽ ta phải làm gì?
Để giữ chân sạch sẽ ta phải làm gì?
Để giữ tay sạch sẽ ta phải làm gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Dùng mô hình răng để giới thiệu và ghi tựa
Hoạt động 1 :
Quan sát nhận xét :
HS làm việc từng cặp :quan sát răng của bạn và nhận xét?
Gọi HS nêu kết quả thực hiện quan sát răng bạn.
GV tóm ý : Ở tuổi như các em có hai loại răng đó là : răng sữa và răng vĩnh viễn .
Khi nhỏ răng mới mọc lần đầu tiên là răng sữa. Khi răng sữa hỏng và rụng đi thì thay vào đó là răng vĩnh viễn .Nếu không giữ vệ sinh răng tốt thì răng bị sâu và hỏng ; răng vĩnh viễn không thể mọc lại được.
Vì vậy việc giữ gìn răng và bảo vệ răng là rất cần thiết.
Hoạt động 2 :
Làm việcvới SGK:
HS thảo luận theo nhóm.
Gọi HS tham gia nhận xét, góp ý cho ý kiến của nhóm bạn.
GV tóm ý: Các em tự giác súc miệng và đánh răng sau khi ăn hằng ngày, không nên ăn bánh kẹo nhiều, khi đau răng phải đến phòng khám răng. Đó là cách chăm sóc và bảo vệ răng để có hàm răng khoẻ đẹp.
4.Củng cố : Hỏi tên bài :
GV nêu câu hỏi: Để bảo vệ răng ta phải làm gì?
GV gọi vài HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét, bổ sung ý trả lời của HS.
5.Dăn dò: Giữ vệ sinh răng, thực hành đánh răng. 
Học bài, xem trước bài mới.
Bài “Vệ sinh thân thể”
Tăùm, gội, thay áo, giặt áo quần hàng ngày
Rữa chân bằng nước sạch, mang giày.
Cắt móng tay, rữa tay trước khi ăn, sau khi đi tiểu tiện.
HS nêu lại tựa bài học.
Hai học sinh tự quan sát răng của nhau và nhận xét.
Răng sún, trắng, sâu, đen 
HS quan sát mô hình răng và lắng nghe cô tóm ý.
HS quan sát ranh ở SGK
Nhóm 1 : trang 14 , nhóm 2 : trang 15
HS nêu : Súc miệng, đánh răng, khám răng khi đau, không nên tước mía, ăn mía bằng răng vì dể tê răng và hư răng.
Bạn rún răng, sâu răng vì ăn đồ ngọt nhiều như kẹo, bánh.
Quan sát ở bảng lớp và chú ý nghe cô nói, về việc nên làm, không nên làm để bảo vệ răng.
HS nêu : Chăm sóc và bảo vệ răng.
Súc miệng sau khi ăn, đánh răng hằng ngày, không ăn kẹo nhiều, nên đi khám răng khi đau răng.
Thực hiện ở nhà.
Tiết 5 : Môn : HĐTT BÀI 2 ( Tiết 3 )
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh :
- Giúp học sinh nắm vững những kiến thức về đường phố là nơi phương tiện giao thông và mọi người qua lại .
- Rèn cho học sinh có thói quen tham gia giao thông đúng luật .
Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm góc an toàn giao thông của lớp học .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
T.gian
1. KTBC: 
- Kể tên những phương tiện giao thông thường đi trên đường phố mà em biết ? Có nên đi bộ dưới lòng đường không ? Vì sao ?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 
Bước 1: GV hướng dẫn các em quan sát lại các hình 1 đến 4 trang 9 , 10và trả lời câu hỏi: 
- Đường phố dành cho những loại phương tiện nào? Nên chơi dưới lòng đường hay không ? vì sao ?
Bước 2: Hoạt động cả lớp : 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Giáo viên chốt nội dung .
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm 
Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm về: Cho biết trên đường giao thông , Lòng đường dành cho những loại phương tiện nào ? Người đi bộ nên đi ở đâu ?
- Cho HS dán tranh lên góc học tập của lớp .
- Giáo viên nhận xét .
- Giáo viên kết luận chung : 
+ Chơi các trò chơi ở những nơi an toàn .
+ Khi ra đường đi cùng và nắm tay người lớn .
4.Củng cố : 
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
2 học sinh thực hiện.
HS hoạt động nhóm 4.
HS quan sát thảo luận nhóm .
HS nhận xét , góp ý .
Đại diện nhóm trình bày.
Lòng đường dành cho các loại xe.
Người đi bộ phải đi ở trên vĩa hè.
2 phút
1 phút
15 phút
15 phút
3 phút
1 phút
Môn Học vần Q - QU - GI
I.Mục tiêu : 	
-HS đọc và viết được q, qu, gi, chợ quê, cụ già.
-Đọc được câu ứng dụng : chú Tư ghé qua nhà
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : quà quê.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa : chợ quê, cụ già.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. Câu luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới : GV tranh rút ra âm q, qu: ghi bảng.
Cài q, qu.
GV nhận xét.
Có qu lấy ê để tạo tiếng mới.
GV nhâïn xét và gọi đọc bài.
GV hướng dẫn đánh vần.
GV GT từ chợ quê.
H­íng dÉn viÕt :
Gọi đọc sơ đồ 1.
Âm gi dạy tương tự âm qu.
Gọi đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : gi, cụ già.
Giới thiệu từ : quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò.
3.Củng cố tiết 1 : Hỏi âm mới học.
Đọc bài, nêu trò chơi.
Tiết 2
Luyện đọc bảng.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng.
GV gọi đọc trơn toàn câu.
Luyện nói :Chủ đề “Quà quê”
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Giáo dục.
Đọc sách kết hợp bảng con.
4.Luyện viết vở TV 
GV thu vở 5em để chấm.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
Nhận xét, dặn dò:
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : nhà ga , N2,3 : ghi nhớ
CN 1em
Cả lớp
HS cài bảng: quê
CN 6 -> 8 em
CN 6 -> 8 em ĐT
HS đánh vần ; quê, đọc trơn : chợ quê.
CN 2 em ĐT
CN 3 em ĐT
Lớp viết.
HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 -> 8 em, nhóm
Học sinh nêu âm mới học.
CN 6 -> 8 em.
HS tìm tiếng mới học trong câu.
Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng.
CN 6 -> 8 em, ĐT.
HS nhắc lại chủ đề.
Luyện nói theo hướng dẫn của GV.
CN 6 -> 8 em, ĐT
Toàn lớp
CN 2 em, đại diện 2 nhóm thi đua đọc.
Môn Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS củng cố thứ tự trong dãy số từ 0 đến 10 và sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định . 
-Biết so sánh các số trong phạm vi 10. 
-Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. 
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bài tập, VBT, SGK, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC:Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi 2 HS lên bảng.
Gọi 2 em nêu miệng từ 0 -> 10 và 10->0
GV hỏi số bé nhất là số nào?, số lớn nhất là số nào trong dãy số từ 0 -> 10.
GV đọc, lớp làm bảng con.
Nhận xét KTBC
2.Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập chung”
3. Hướng dẫn làm các bài tập :
Cô đính các nhóm số.
Cô nêu yêu cầu bài : 
Bài 1 :Nối số với mẫu vật thích hợp.
GV hướng dẫn mẫu 
Bài 2 : Viết từ 0 ->10
Bài 3 :
a) Viết số từ 10 ->1
b) Viết số từ 0 ->10
Bài 4 : Viết các số 6, 1, 3, 7, 10 
Thứ tự từ bé đến lớn.
Thứ tự từ lớn đến bé.
Bài 5 : Xếp hình :
Cô đến từng bàn quan sát ,giúp đỡ học sinh
4.Củng cố: 
Đếm từ 0 ->10, từ 10 ->0
5.Nhận xét, tuyên dương, dặn dò:
Làm lại bài ở nhà, xem bài mới.
1 em nêu “ Luyện tập”
Tổ 4 nộp vở, 2 em lêm bảng.
10 gồm 8 và mấy.
10 gồm 6 và mấy.
1 em nêu 0 là số bé nhất, 10 là số lớn nhất.
10  9, 4 5,
Vài em nêu tựa bài.
HS mở SGK làm các bài tập.
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Viết các số từ 0 đến 10 vào VBT.
HS viết : 10, 9, 8 , 1
HS viết : 0, 1, 2, , 10
HS viết : 1, 3, 6, 7, 10
HS viết : 10, 7, 6, 3, 1
Lớp lấy đồ dùng xếp
3 em đếm từ 0 ->10 , 10 ->0
Tiết 4 : Môn : Mĩ Thuật
BÀI : VẼ HOẶC NẶN QUẢ CÓ DẠNG HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh nhận biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc của một số quả dạng hình tròn như : cam, táo, bưởi, hồng 
	-Vẽ hoặc nặn được vài dạng quả hình tròn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh vẽ về các dạng quả, một số quả thật.
-Vở tập vẽ, màu, tẩy 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
T.gian
1.KTBC : K/ tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới: Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
GV giới thiệu đặc điểm của các quả dạng tròn.
Cho học sinh quan sát tranh ảnh và các quả để HS trả lời các câu hỏi sau :
-Quả táo tây có dạng gì?
-Màu sắc như thế nào?
-Quả bưởi có hình dáng như thế nào?
-Có màu gì?
Quả cam hình gì? Màu sắc ra sao?
3.Hướng dẫn học sinh cách vẽ quả:
GV vẽ và giải thích các đường nét cơ bản khi vẽ các quả có dạnh hình tròn.
GV quy định kích thước của quả.
Vẽ hình quả trước, các chi tiết phụ vẽ sau và sau cùng là tô màu vào quả đã vẽ.
4.HS thực hành bài vẽ :
GV xem xét giúp đỡ các em yếu để các em hoàn thành bài vẽ đúng quy định.
-Thu bài chấm
Nhận xét bài vẽ của học sinh. 
5.Củng cố :Hỏi tên bài vẽ, cách vẽ các dạng quả tròn.
Tuyên dương học sinh vẽ tốt.
6.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà.
Vở tập vẽ, tẩy, chì, 
Quan sát tranh ảnh vật thật.
Hình tròn.
Xanh, vàng, đỏ.
Hình tròn.
Xanh hoặc vàng.
Hình tròn, da vàng hay xanh đậm.
HS lắng nghe hướng dẫn của GV và vẽ nháp vào giấy nháp.
HS vẽ vào vở tập vẽ quả dạng tròn tuỳ ý
 Quả cam
2 phút
1 phút
7 phút
7 phút
15 phút
3 phút
1 phút
Môn Học vần NG - NGH
I.Mục tiêu : 	
-HS đọc và viết được ng , ngh ,cá ngừ, củ nghệ.
-Đọc được câu ứng dụng : nghỉ hè 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : bê, bé, nghé.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa : cá ngừ, củ nghệ.
	-Tranh minh hoạ câu ứng dụng. 
	-Tranh minh hoạ câu luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước
Đọc sách kết hợp bảng con
Viết bảng con
GV nhận xét chung
2.Bài mới : GV giới thiệu tranh rút ra âm ng, ngh :ghi bảng 
Cài ng, ngh . 
GV nhận xét 
Có ng lấy ư và thanh huyền để tạo tiếng mới (ngừ).
GV nhâïn xét và gọi đọc bài.
GV hướng dẫn đánh vần
GV giới thiệu từ cá ngừ
Gọi đọc sơ đồ 1
H­íng dÉn viÕt :
Âm ngh dạy tương tự âm ng.
Gọi đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết: ngh , củ nghệ.
:
Giới thiệu từ : ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ , nghé ọ
3. Củng cố tiết 1: Hỏi âm mới học
Đọc bài, nêu trò chơi.
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc bảng.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
GV gọi đọc trơn toàn câu.
Luyện nói :Chủ đề “bê, nghé, bé”
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Luyện viết vở TV 
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học.
5. Nhận xét, dặn dò:
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : nhà ga . N2 : ghi nhớ
CN 1em
Cả lớp.
HS cài bảng : ngừ.
CN 6 -> 8 em.
CN 6 -> 8 em ĐT.
HS đánh vần ngừ , đọc trơn : cá ngừ.
CN 2 em ĐT
CN 3 em ĐT.
Lớp viết. 
HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 -> 8 em, nhóm
HS trả lời.
CN 6 -> 8 em.
HS tìm tiếng mới học trong câu.
Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng.
CN 6 -> 8 em, ĐT
HS nhắc lại chủ đề.
Luyện nói theo hướng dẫn của GV.
CN 6 -> 8 em, ĐT.
Toàn lớp.
CN 2 em, đại diện 2 nhóm thi đua đọc.
Môn Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
 -Giúp học sinh củng cố thứ tự trong dãy số từ 0 đến 10 và sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định . 
-Biết so sánh các số trong phạm vi 10. 
-Nhận biết các hình đã học.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bài tập, VBT, SGK, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
Môn Thủ công XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh :
 	- Biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông.
	-Xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối, phẳng.
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình quả cam.
 -1 tờ giấy thủ công màu da cam (màu đỏ), 1 tờ giấy màu xanh lá cây.
-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và gợi ý cho học sinh trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam.
Em cho biết có những quả nào giống hình quả cam?
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
a) Xé hình quả cam.
Lấy 1 tờ giấy màu, lật mặt sau, đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
Xé rời để lấy hình vuông ra.
Xé 4 góc của hình vuông theo đường đã ve.
Xé, chỉnh sửa cho giống hình quả cam.
Lật mặt sau để học sinh quan sát.
b) Xé hình lá 
Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ 1 hình CN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô.
Xé hình Cn rời khỏi tờ giấy màu.
Xé 4 góc của hình Cn theo đường vẽ.
Xé, chỉnh sửa cho giống hình chiếc lá. Lật mặt sau để học sinh quan sát.
c) Xé hình cuống lá
Lấy 1 mảnh giấy màu xanh, vẽ và xé 1 hình CN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.
Xé đôi hình CN, lấy 1 nữa để làm cuống.
d) Dán hình
Sau khi xé được hình quả, lá, cuống của quả cam. GV làm các thao tác bôi hồ, dán quả, cuống và lá lên giấy nền. Cách dán theo các bước (như trong hình 7 SGV).
Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình quả cam trên giấy nháp có kẻ ô, Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4.Đánh giá sản phẩm: 
GV cùng HS đánh giá sản phẩm:
Xé được đường cong, đường xé đều, ít răng cưa.
Hình xé gần giống mẫu, dán cân đối.
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình quả cam.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Quả cam hình hơi tròn, phình ở giữa, phía trên có cuống và lá, phía đáy hơi lóm. Khi quả cam chín có màu vàng đỏ
Quả táo, quả quýt,..
Theo dõi cách xé hình quả cam.
Quan sát hình quả cam để biết cách xé.
Theo dõi cách xé hình lá.
Quan sát hình lá của cô giáo.
Theo dõi cách xé hình cuống lá.
Theo dõi cách dán hình. 
Xé hình quả cam trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 6(10).doc