Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 25 năm 2010

I. Mục tiêu :

 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ: cô giáo ,dạy em,điều hay, mái trường

 - Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với học sinh.

 - Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.

 *Hs khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần:ai, ay ; Biết hỏi đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ, chép sẵn bài tập đọc, SGK

 - Vở bài tập , bộ chữ học tiếng việt

III. Phương pháp:

 - Quan sát, hỏi đáp, luyện đọc, thực hành

 

doc 23 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 25 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
GV nhận xét , ghi điểm 
- Gọi HS lên điền 
- Nhận xét- sửa sai
- Hôm nay các em học bài gì?
Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
 Hoạt đông học
2 HS lên làm
70-50= 20 30-10=20
40- 20= 20 60- 30= 30
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hs làm bảng con
70
80
60
40
90
- 
-
- 
-
 -
50
40
30
10
50
20
40
30
30
40
- HS nêu yêu cầu
 - 20 -30 - 20 +10
90 70 40 20 30
Nêu yêu cầu bài tập
2 dãy thi giải tiếp sức 
a) 60cm- 10cm= 50 S
b) 60cm- 10cm= 50 cm Đ
c) 60cm- 10cm= 40cm S
- Gọi HS đọc bài
- Hs làm vào vở
- 1 Hs lên bảng giải
Bài giải
Có tất cả là:
20+10 =30 ( cái bát)
Đáp số : 30 cái bát
* Hs khá giỏi
Hs trình bày
50 – 10 = 40
30 + 20 = 50
40 – 20 = 20
- Luyện tập
 Tiết 4: Đạo đức:
 Đ25:Thực hành kỹ năng giữa kỳ II
 A/ Mục tiêu:
 - Kiểm tra về những đánh giá nhận xét của học sinh thông qua những bài tập 
 hành vi đạo đức đã học.
 - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đạo đức tốt hơn trong thời gian tới.
B/ Tài liệu và phương tiện. 
 1- Giáo viên: - Giáo án, vở bài tập đạo đức...
 2- Học sinh: - SGK, vở bài tập.
C/ Phương pháp:
 - Quan sát, ôn tập, thực hành
D/ Các hoạt động Dạy học.
 ND- TG
1- Kiểm tra bài cũ (4')
2- Bài mới (27')
a- Giới thiệu bài. 
b-HĐ1:Thực hành: 
c- HĐ2: Quan sát tranh bài tập 2
3. Củng cố, dặn dò.
 Hoạt động dạy
- Sự chuẩn bị của học sinh.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Tiết hôm nay chúng ta ôn lại những phần đã được học trong học kỳ II
? Như thế nào là gọn gàng, sạch sẽ.
? ở trong lớp mình bạn nào đã biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
? Như thế nào là giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
? Em cần làm gì để nhường nhịn em nhỏ và lễ phép với anh chị.
? Những thành viên trong gia đình phải sống như thế nào.
? Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì.
? Chơi và học một mình có vui không.
? Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em phải đối xử như thế nào.
? Em hãy kể về một bạn biết vâng lời thầy giáo, cô giáo mà em biết.
- GV nêu một vài tấm gương trong lớp, trường về biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo.
? Bạn nhỏ trong tranh có đi đúng qui định không.
? Đi như bạn thì điều gì sẽ xảy ra, vì sao.
? Con sẽ làm gì khi thấy bạn đi như thế.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
 Hoạt động học
Mặc quần áo sạch, gọn, đúng cách,, phù hợp với thời tiết, không làm bẩn quần áo.
- Học sinh nêu.
Không làm bẩn sách, không vẽ bẩn ra sách vở, khi học song phải cất đúng nơi qui định.
- Biết vâng lời anh chị, biết thương yêu đùm bọc em nhỏ.
- Phải thương yêu đùm bọc và có trách nhiệm với mọi người trong gia đình mình.
Học sinh quan sát tranh bài tập và thảo luận trả lời câu hỏi: Các bạn nhỏ cùng nhau chơi kéo co; Cùng nhau học tập. Cùng nhau nhảy dây.
Phải biết cư xử với bạn bè.
Các bạn: Hoà, Nguyên
Các bạn biết vâng lời cô giáo, những người lớn tuổi.
Các bạn đi không đúng qui định, vì các bạn khoác tay nhau đi giữa lòng đường.
Đi như vậy sẽ bị ô tô đâm vào gây nguy hiểm cho bản thân và người khác.
Em sẽ khuyên bạn cần phải đi bộ đúng qui định.
Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau 
 =========================================================
 Ngày soạn: 21/ 02/ 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23/ 02/ 2010
Tiết 1 : Thể dục:
Tiết 2: Toán:
 Đ98 : Điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình
 I. Mục tiêu :
 - Nhận biết được điểm ở trong , điểm ở ngoài 1 hình ; biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng, trừ các số tròn choc, giảI toán có phép cộng.
 - Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2,Bài 3,Bài 4,
II . Đồ dùng dạy học
 - Các mô hình
 - Nam châm
III. Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thựchành
IV. Các hoạt động dạy học
 ND – TG
1. Kiểm tra bài cũ: 3'
2. bài mới: 28'
 a. Giới thiệu bài 
b.Giới thiệu điểm ở trong,điểm ngoài một hình
c. Luyện tập
Bài tập 1: Đúng ghi Đ, Sai ghi S 
Bài tập 2:
Bài 3. Tính
Bài 4
4. Củng cố dặn dò: 3'
 Hoạt động dạy
Gọi HS lên bảng làm bài sau:
- GV nhận xét ghi điểm 
Giờ học hôm nay chúng ta học điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình
-> ghi đầu bài
 - GV vẽ hình và hỏi
? đây là hình gì?
 . A
. N
? Điểm A ở trong hay ở ngoài HV?
? Điểm N ở trong hay ở ngoài HV
- GV vẽ hình và hỏi:
? Đây là hình gì
? Điểm nào ở trong hình tròn ? 
? Điểm nào ở ngoài hình tròn?
 - Cho HS nhìn vào hình vẽ và điền vào SGK
- Gọi HS trả lời 
- GV nhận xét 
a) Vẽ hai điểm ở trong hình vuông?
4 điểm ở ngoài hình vuông
b) Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn
 Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn
- Cho HS làm vào SGK
3 HS lên bảng thực hiện
Có: 10 nhãn vở
Thêm: 20 nhãn vở
Có tất cả : ....nhãn vở
- Gv nhận xét 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
 Hoạt động học
Hs lên bảng
 60-30= 30 50-40= 10
 70-20= 50 80-40= 40
- Hình vuông
- Điểm A ở trong hình vuông
- Điểm N ở ngoài hình vuông 
 .Q
 . P 
- Đây là hình tròn
- Điểm 0 ở trong hình tròn
- Điểm Q. P ở ngoài hình tròn 
- Điểm A ở trong hình tam giác Đ 
- Điểm B ở ngoài hình tam giác S 
- Điểm E ở ngoài hình tam giác Đ 
- Điểm C ở ngoài hình tam giác Đ 
- Điểm I ở ngoài hình tam giác S 
- Điểm D ở ngoài hình tam giác Đ 
- HS lần lượt điền 
- nêu yêu cầu bài tập
- HS lên chữa, lớp làm vào SGK
20+10+10= 40 60-10-20= 30
30+10+20= 60 60-20-10=30
30+20+10= 60 70+10-20=60
- HS đọc bài toán và giải 
bài giải
Có tất cả là:
10+20= 30 (nhãn vở )
Đáp số: 30 nhãn vở
Tiết 4: Tập viết:
 Đ 23: Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B 
A- Mục tiêu:
 - Tô các chữ A, Ă,Â, B
 - Viết các từ ngữ: Mái trường, điều hay,sao sáng,mai sau; kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở TV 
 *Hs khá giỏi viêt dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập vết.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
 1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
 2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: 
 -Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
d- Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
I- Kiểm tra bài cũ:(4')
II- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài:
 Hoạt động dạy
- Nêu qui trình viết chữ.
- GV: nhận xét, ghi điểm.
 GV: Ghi đầu bài.
 Hoạt động học
Học sinh nêu.
Học sinh nghe giảng.
2- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa
3. Hướng dẫn học sinh viết vần, từ ứng dụng.
4- Hướng dẫn học sinh tô và tập viết vào vở.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV hướng dẫn quan sát nhận xét.
- GV treo bảng mẫu chữ hoa.
? Chữ A gồm mấy nét.
? Các nét được viết như thế nào.
- Cho học sinh nhận xét chữ hoa Ă, Â, 
- GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung).
- GV giới thiệu các chữ Ă, Â cũng giống như chữ A, chỉ khác nhau ở dấu phụ đặt trên đỉnh.
? Chữ B gồm mấy nét.
? Các nét được viết như thế nào.
- GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung).
- Gọi học sinh đọc các vần, từ ứng dụng.
- Cho học sinh quan sát các vần, từ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Cho học sinh viết vào bảng con các chữ trên.
- GV nhận xét
- Cho học sinh tô các chữ hoa: A, Ă, Â, B , viết các vần: ay, au, mái trường, sao sáng
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi viết.
- GV thu một số bài chấm điểm, nhận xét.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh quan sát, nhận xét.
- Chữ A gồm 2 nét, được viết bằng nét cong, nét móc xuôi, nét ngang.
- Học sinh nhận xét cách viết.
- Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con
- Chữ B viết hoa gồm 2 nét được viết bằng các nét cong, nét thắt.
- Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con
Các vần từ : ay, au mái trường, 
Sao sáng
- Hs viết bảng con :ay, au mái trường, sao sáng
Học sinh tô và viết bài vào vở
Học sinh về nhà tập tô, viết bài nhiều lần.
Tiết 4: Chính tả:
 Đ 1: TRƯờNG EM
A- Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng và đẹp đoạn "Trường học là . như anh em" 26 chữ trong khoảng 15’
- Điền đúng vần ai hay ay; chữ c hay k vào chỗ trống
- Làm được bài tập 2,3(SGK)
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT.
HS: Bộ chữ học vần tiểu học.
C- Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành
D- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 ND- TG
Giáo viên
Học sinh
I- Mở đầu: 
II- Dạy - học bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS tập chép
Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc
(Trực tiếp)
- GV treo bảng phụ và Y/c HS đọc đoạn văn cần chép.
- 3-5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ
- Hãy tìm tiếng khó viết ?
- HS tìm: đường, ngôi, nhiều, giáo
- Y/c HS phân tích tiếng khó và viết bảng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con
- Cho HS chép bài chính tả vào vở 
- HS chép bài vào vở
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh.
Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm
phải viết hoa.
+ Soát lỗi: GV Y/c học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
- HS đổi vở soát lỗi
- GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề 
- HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở.
+ GV thu vở chấm một số bài.
3- Hướng dẫn HS làm bài chính tả
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai, ay ?
- Cho 1 HS đọc Y/c của bài 
- Điền vào chỗ trống ai hay ay
- Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Tranh vẽ cảnh gà mái, máy ảnh
- 2 HS làm miệng
- 2 HS lên bảng làm
- GV giao việc
Dưới lớp làm vở
Bài 3: Điền c hay k
- Tiến hành tương tự bài 2
- HS nêu miệng
Đáp án: Cá vàng, thước kẻ, lá cọ
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- GV chữa bài, NX.
4- Củng cố - dặn dò:2’
- Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ
ờ: Nhớ cách chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài.
- HS nghe và ghi nhớ
=================================================
 Ngày soạn: 09/ 03/ 2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 11/ 03/ 2009
Tiết 1+ 2: Tập đọc:
 Đ3 + 4: tặng cháu
A- Mục tiêu chung: 
 1- Đọc: - HS đọc đúng nhanh được cả bài "Tặng cháu"
	- Đọc đúng các từ ngữ: vở, gọi là, tặng cháu
	- Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ
 2- Ôn các tiếng có vần ao, au.
	- HS tìm được tiếng có vần au trong bài
	- Nói được câu chứa tiếng có vần ao, au.
 3- Nhận biết: 
	- HS nhận biết được nội dung bài: Bác Hồ rất yêu TN, Bác mong muốn các cháu 
	TN phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
 4- Tìm và hát: Được những bài hát về Bác Hồ.
B- Mục tiêu riêng: 
 - Bước đầu biết đánh vần và đọc một câu trong bài "Tặng cháu
C- Đồ dùng dạy - học:
	GV: Tranh minh hoạ bài và phần luyện nói trong SGK. Bộ chữ HVBD
	HS: Bộ chữ HVTH
D- Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, phân tích, luyện đọc thực hành
Đ- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
ND- TG
Giáo viên 
Học sinh 
I. ÔĐTC: 1’
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại bài "Trường em"
- Trong bài trường học được gọi là gì ?
- Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em ?
- 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
(linh hoạt)
a- GV đọc mẫu lần 1:
Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
- HS chú ý nghe
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Luyện các tiếng, từ ngữ: vở gọi là; nước non
- GV ghi các TN cần luyện đọc lên bảng 
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Y/c HS phân tích tiếng khó
VD: Tiếng vở có âm v đứng trước âm ơ đứng sau, dấu hỏi trên ơ
+ Luyện đọc câu:
- 3 HS đọc 2 câu đầu
- GV HD và giao việc 
- 3 HS đọc 2 câu cuối
- Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Luyện đọc đoạn, bài
- GV chia nhóm cho HS đọc theo hình thức nối tiếp
- HS đọc nối tiếp theo nhóm 4 
- Cả lớp đọc ĐT
- GV nhận xét, chấm điểm
- Thi đọc theo tổ
3- Ôn lại các vần ao, au:
a- Tìm tiếng trong bài có vần au:
- HS tìm và phân tích: sau, cháu
- HS khác nhận xét.
b- Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au
- GV chia nhóm và giao việc: thảo luận để tìm tiếng theo Y/c trên.
- HS tìm và đọc đt tiếng đúng 
ao: bao giờ, tờ báo, cao dao
c- Thi nói câu có tiếng chứa vần ao hoặc au:
- Cho 1 HS đọc y/c
au: báu vật, mai sau.
- QS bức tranh vẽ trong SGK, đọc câu mẫu
- Gọi nhanh những HS giơ tay nói câu có tiếng chứa vần au, ao
VD: Tàu rời ga lúc 5 giờ 
 Bố em chăm đọc báo 
- GV nhận xét, cho điểm
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc 
- Cho HS đọc 2 câu thơ đầu.
- Bác Hồ tặng vở cho ai ?
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối
- Bác mong bạn nhỏ làm điều gì ?
- 2 HS đọc
- Bác Hồ tặng vở cho bạn HS
- 2 HS đọc
- Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp nước nhà.
GV: Bài thơ nói lên t/c' yêu mến sự quan tâm của Bác Hồ đối với các bạn HS. Bác mong bạn nhỏ chăm học để trở thành người có ích
- Cho HS đọc toàn bài
- 1 vài em
- GV nhận xét, cho điểm
b- Học thuộc lòng:
- HD HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo các xoá dần.
- HS thi đọc thuộc bài thơ
- GV nhận xét, cho điểm.
c- Hát các bài hát về Bác Hồ
- GV gọi HS xung phong hát
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ .. NĐ"
- HS xung phong hát 
HS khác nhận xét.
- HS hát đt.
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học:
ờ: - Học thuộc bài thơ
 - Đọc trước bài "Cái nhãn vở"
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3: Toán:
Đ99: Luyện tập chung
I. Mục tiêu chung:
 - Giúp HS củng cố về các số tròn chục và cộng , trừ các số tròn chục
 - Củng cố về nhận biết điểm ở trong , điểm ở ngoài 1 hình 
II. Đồ dùng dạy học:
 - một số hình vẽ 
 - Que tính
III. Phương pháp:
 - Quan sát, luyện tập, thực hành
IV. Các hoạt động dạy học
 ND- TG
1. Kiểm tra bài cũ: 4'
2. Bài mới: 30'
 a. Giới thiệu bài
b. Nội dung bài;
Bài tập 1: Viết theo mẫu
Bài tập 2: 
Bài tập 3: Đặt tính rồi tính
Bài tập 4
Bài tập 5: 
. Củng cố dặn dò: 3'
 Hoạt động dạy
- Gọi HS vẽ 1 hình tam giác và vẽ 2 điểm ở trong và 3 điểm ở ngoài 
- GV nhận xét 
 ghi đầu bài
Mẫu: số 10 gồm 1 chục , 0 đơn vị 
- Gọi HS trả lời , GV nhận xét 
a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn 
b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé 
- GV nhận xét sửa sai
- Gọi HS lên bảng làm
- GV nhận xét chữa bài 
Lớp 1A: 20 bức tranh
Lớp 1B có: 30 bức tranh 
cả 2 lớp : ....bức tranh?
- GV nhận xét 
- Vẽ 3 điểm trong hình tam giác 
- vẽ 2 điểm ở ngoài hình tam giác 
-GV nhận xét 
 - Nhận xét chung bài học 
- Dặn HS về nhà học bài
 Hoạt động học
- 1 HS lên vẽ 
- HS nêu yêu cầu 
Số 18 gồm 1 chục gồm 1 chục 8 đơn vị
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị 
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị
- HS nêu yêu cầu 
a. 9, 13 , 30, 50
b. 80, 40, 17, 8
- HS nêu yêu cầu 
- Hs làm bảng con 
70
70
80
10
90
- 
-
- 
-
-
50
20
30
60
40
20
20
50
50
50
- HS đọc bài toán
bài giải 
Cả 2 lớp vẽ được là:
20 + 30 = 50 ( bức tranh)
Đáp số: 50 bức tranh 
- 2 nhóm thi vẽ
 .A ..B . C
 . D . E
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội:
 Đ 25: Con cá
I. Mục tiêu:
Quan sát và phân biệt các bộ phận bên ngoài của con cá. Kể tên được một số loại cá
Nói về đặc điểm của con cá. Nêu được ích lợi của việc ăn cá.
Nêu được một số cách bắt cá
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp.
 2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành
IV. Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
1- Kiểm tra bài cũ (4')
2- Bài mới ( 28')
a- Giới thiệu bài: 
b. HĐ1: Quan sát 
c.HĐ2: Thảo luận 
3- Củng cố, dặn dò (3’)
 Hoạt động dạy
- Nêu Đặc điểm của cây gỗ
- Gv nhận xét, ghi điểm.
Tiết hôm nay chúng ta học bài 25- Con cá , ghi tên đầu bài.
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của conacs.
-Tiến hành:Cho học sinh quan sát con cá
? Hãy mô tả mầu của con cá
? Khi ta vuốt người con cá ta cảm thấy như thế nào.
? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá
? Con cá di chuyển như thế nào.
KL: con cá có da rát trơn khi ta sờ vào có cảm giác trơn khó giữ. Cá có đuôi để bơi, có vây cá, mắt cả tròn, cá quẫy đuôi để bơi dưới nước.
- Mục tiêu: Biết lợi ích của cá,mô tả hành động bơi của cả.
- Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Gọi các nhóm trình bày.
? Cá sống ở đâu
? Đuôi cá dùng để làm gì.
? Em có thích ăn cá không.
- GV nhấn mạnh ý trả lời của học sinh.
KL: Người ta nuôi cá để làm cảnh, để ăn vì nó rất bổ đặc biết đối với trẻ nhỏ. Cá bơi trong nước rất nhẹ nhà và đẹp.
? Hôm nay chúng ta học bài gì.
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
 Hoạt động học
 - Có thân cứng
- Con cá có da trơn
- Cảm giác trơn khó giữ
Học sinh trả lời 
- Có vây, mắt, đuôi, đầu, mình
- Quẫy đuôi để bơi dưới nước
Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi.
Các nhóm trình bày
- Cá sống dưới nước
- Đuôi để bơi
- Hs trả lời
Học sinh trả lời câu hỏi
Lớp học bài , xem trước bài học sau
 =================================================================
 Ngày soạn: 10/ 03/ 2009
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 12/ 03/ 2009
Tiết 1: Toán: 
Đ100: Kiểm tra định kì giữa kì ii
 Đề chung
Tiết 2: Chính tả: 
 Đ2:tặng cháu
A- Mục tiêu:
- HS chép đúng và đẹp bài thơ tặng cháu. Trình bày đúng hình thức
- Điền đúng chữ b hay n, dấu hỏi hay dấu ngã.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ đã chép bài thơ và các BT
C- Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
D- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 ND- TG
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:4’
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT của bài chính tả trước
- Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài trước.
- GV nhận xét và cho điểm
Hs làm bài
II- Dạy - bài mới:30’
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS nghe viết:
(linh hoạt)
- GV theo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài, tìm tiếng mà mình khó viết.
- 3-5 HS đọc trên bảng phụ
- Tìm tiếng khó viết trong bài 
- Lên bảng viết tiếng khó vừa tìm.
- GV kiểm tra và chữa.
+ Cho HS chép bài chính tả vào vở
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cầm bút.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- Dưới lớp viết vào bảng con.
- HS chép bài chính tả theo hướng dẫn.
- Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa.
- GV thu 1 số bài chấm và nhận xét
- HS theo dõi ghi lỗi ra lề vở, nhận lại vở, xem lại các lỗi và ghi tổng số lỗi.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2/a:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu; cho HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và hỏi.
? Tranh vẽ cảnh gì ?
- Nụ hoa, con cò đang bay.
- Cho 2 HS làm miệng; 2 HS lên bảng dưới lớp làm VBT.
- HS thực hiện.
Bài 2/b:
- Điền dấu? Hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng. 
- HS làm: Quyển vở, tổ chim
- Tiến hành tương tự bài 2 phần a
- HS chú ý theo dõi
- GV nhận xét, chữa bài 
- Chấm 1 số bài tại lớp.
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ
- Dặn dò HS ghi nhớ các quy tắc 
ờ: Tập viết thêm ở nhà
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3: Kể chuyện:
 Đ 1: rùa và thỏ
A- Mục tiêu:
- Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi
 của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết đổi giọng để phân biệt vai Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện trong khoảng cách không được chủ quan, kiêu ngạo. 
Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn lại ắt thành công
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ câu chuyện Rùa và Thỏ
C- Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, kể chuyện, luyện tập, thực hành
D- Các hoạt động dạy - học:
 ND- TG
Giáo viên
Học sinh
I- KTBC:1’
'
II- Dạy bài mới:33’
1- Giới thiệu bài 
(linh hoạt)
2- GV kể chuyện Rùa và Thỏ
+ GV kể chuyện (lần 1)
+ GV kể lần 2 kết hợp chỉ trên tranh
Chú ý: 
- HS nghe và theo dõi
- Lời vào chuyện khoan thai
- Lời thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn
- Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin
3- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh:
 Bưc tranh 1- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi 
? Rùa đang làm gì ?
? Thỏ nói gì với Rùa?
- Rùa đang cố sức tập chạy
- Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy à .
- Gọi 2HS kể lại bước tranh 1.
- 2 HS kể
+ Tranh 2:
Rùa trả lời ra sao ?
Thỏ đáp thế nào ?
- HS khác theo dõi và nhận xét
- Anh đừng giễu tôi
- Anh mà cũng giám chạy thi với ta à .
+ Bức tranh 3:
? Trong cuộc thi, Rùa đã chạy thi như thế nào ?
? Còn Thỏ làm gì ?
- Rùa cố sức chạy thật nhanh
- Thỏ nhởn nhơ thỉnh thoảng nhấm nháp vài hoa cỏ
Tranh 4: 
? ai đã tới đích trước ?
? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua?
- Rùa đã tới đích trước
- Vì Thỏ kiêu căng ngạo mạn
4-Hướng dẫn HS kể toàn chuy ện:
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- HS đeo mặt lạ hoá trang
3 HS kể phân vai
- GV nhận xét, cho điểm
- HS nhận xét bạn kể
5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
? Vì sao Thỏ thua Rùa?
- Thỏ thua Rua vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn
- Câu chuyện này khen các em điều gì ?
- GV chốt ý nghĩa câu chuyện. 
- Câu chuyện Rùa và Thỏ khuyên các con không nên học theo bạn Thỏ chủ quan kiêu ngạo và nên học tâp bạn Rùa dù chậm chạp nhưng nhẫn 
- HS trả lời
- HS chú ý nghe
Lại và kiên chì ắt thành công.
6- Củng cố - dặn dò:2’
? Chúng ta cần học tập ai ? Vì sao ?
- Nhận xét và giao bài về nhà 
- Học tập bạn Rùa.
Tiết 4: Mĩ thuật: 
 ================================================================
 Ngày soạn: 11/ 03/ 2009
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13/ 03/ 2009
Tiết 1+ 2: Tập đọc:
 Đ5+6: cáI nhãn vở
A- Mục tiêu chung:
 1- Đọc trơn bài: Phát âm đúng các từ: Quyển vở, nắn nót, ngay ngắn, khen
 2- Ôn các vần: ang, ac; tìm được tiếng có vần ang, ac
 3- Nhận biết được các từ ngữ trong bài: Nắn nót, ngay ngắn.
 - Hiểu được nội dung của bài 
 - Biết viết nhãn vở, hiểu được tác dụng của nhãn vở.
 4- Biết tự làm và tráng trí được 1 nhãn vở 
B- Mục tiêu riêng:
 - Bước đầu biết cách đánh vần và đọc trơn một số câu trong bài : Tặng cháu
C- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK
- Nhãn vở mẫu, bút mầu, bảng nam châm
- Bút mầu, giấy
D. Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, so sánh
Đ- Các hoạt động dạy - học:
ND- TG
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:3’
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Bác Hồ tặng vở cho ai?
- 3 - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Bác mong các cháu làm điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài 
(Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- Giáo vên đọc mẫu toàn bài lần 1:
Chú ý: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng
- HS chú ý lắng nghe
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng, từ, nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 25 CHUAN.doc