Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 22 - Trường Tiểu học An Lộc

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc được các vần, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90

 -Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - G/v: Bộ bảng cài (h/đ 1-2;t1). Bảng ôn các vần kết thúc bằng p (h/đ 1-2;t1).

 - H/s: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1/ Bài cũ: + GV gọi 2h/s TB lên bảngđọc và viết các từ ứng dụng ở bài 82.Gọi một h/s đọc câu ứng dụng ở bài 82.

 + Giáo viên nhận xét và ghi điểm.

 

doc 21 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 838Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 22 - Trường Tiểu học An Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
---------------------------------------------------------
 Luyện Toán
Luyện giải bài toán có lời văn
 	I. Mục tiêu:
Giúp HS: Củng cố về nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và các câu hỏi (điều cần tìm). Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ.
	II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính, Hình minh hoạ trong vở BT. Bảng con.
III. Các Hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: 
 -HS làm các BT 17 - 1 = ; 14 + 2 = ; 15 - 5 = 
2, GV hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT( T15):
 Bài 1: HS quan sát tranh a và b trong vở BT điền số thích hợp vào chỗ chấm. (lưu ý HS yếu)
 Bài 2: HS quan sát tranh a và b trong vở BT viết câu hỏi cho bài toán.(lưu ý HS yếu)
 Bài 3: HS quan sát tranh a và b trong vở BT điền số thích hợp vào chỗ chấm và viết câu hỏi cho bài toán giải, GV giỳp HSY.
3,Củng cố, dặn dũ: 
 - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những bạn làm bài tốt.
----------------------------------------------------------
Tự học
hoàn thành bài tập
	 I.mục tiêu:
 - HS tự kiểm tra và hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
	 II. hoạt động dạy học:
 - GV nêu yêu cầu giờ học .
 - GV hướng dẫn tự kiểm tra và hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 * Những HS đã hoàn thành bài tập trong VBT, GV hướng dẫn HS luyện đọc lại bài 90 một lần và luyện viết các từ ứng dụng đã học trong bài.
 - GV quan sát hướng dẫn thêm.
 - Cuối tiết học GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 2 tháng 2 năm 2010
Thể dục
Bài thể dục. trò chơi
	I. mụC tiÊu
 - Biết cỏch thực hiện 4 động tỏc vươn thở, tay, chõn, vặn mỡnh của bài thể dục phỏt triển chung.
 - Bước đầu biết cỏch thực hiện động tỏc vặn mỡnh của bài thể dục phỏt triển chung.
 - Bước đầu làm quen với trũ chơi và tham gia chơi được.
	II. địa điểm, phương tiện:
 - Saõn trửụứng, veọ sinh nụi taọp, chuaồn bũ coứi, keỷ saõn cho troứ chụi . 
 - Tranh bài thể dục
	III. Hoạt động dạy- học:
HĐ1: Phần mở đầu
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
 - Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
 - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
HĐ2 : Phần cơ bản
 - Ôn 4 động tác thể dục đã học: 3 lần. Mỗi động tác hai lần 4 nhịp.
 Xen kẽ mỗi lần- Gv nhận xét.
 - Học động tác bụng, 5 lần mỗi lần 2 x 4 nhịp.
 Lần 1 lần 2- GV làm mẫu, hô nhịp HS tập theo
 Lần sau GV không làm mẫu- HS tự tập.
 Thi đua giữa các tổ
2 4
 1	3	3
 - Điểm số hàng dọc theo tổ
 - Chơi trò chơi" Nhảy đúng, nhảy nhanh"	\\	 . \	
 - GV hướng dẫn luật chơi	CB	XP
 - HS chơi- GV theo dõi
HĐ3 : Phần kết thúc
 - Đi theo nhịp vỗ tay hát.
 - GV cùng HS hệ thống bài học.
------------------------------------------------------------------------
Toán
Xăng - ti - mét. đo độ dài
	I. MỤC TIấU: 
 - Biết xăng ti mét là đơn vị đo độ dài, kớ hiệu của xăng ti mét (cm)
 - Biết dựng thước cú chia vạch xăng ti một để đo độ dài đoạn thẳng .
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng với cỏc vạch chia thành xăngtimet (cm), từ 0 đến 20 cm
 - Bộ đồ dựng toỏn 1.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Giỏo viờn gọi học sinh lờn bảng làm bài tập số 2.
Giỏo viờn nhận xột về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới: 
Giới thiệu trực tiếp
- Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng cú vạch chia từng cm).
Giỏo viờn hướng dẫn cho học quan sỏt cỏi thước và giới thiệu:
Đõy là cỏi thước cú vạch chia từng cm. Người ta dựng cỏi thước này để đo cỏc độ dài đoạn thẳng.
Vạch đầu tiờn là vạch 0 (giỏo viờn chỉ cho học sinh nhỡn vào vạch số 0 này).
Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1 cm, làm tương tự như thế cho đến độ dài vạch 20 cm.
Xăng-ti-met viết tắt là cm
(giỏo viờn viết lờn bảng). Chỉ vào cm và cho học sinh đọc.
- Giới thiệu cỏc thao tỏc đo độ dài: 
Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước
B1: đặt vạch 0 của thước trựng vào một đầu của đoạn thẳng, mộp thước trựng với đoạn thẳng.
B2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trựng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kốm theo tờn đơn vị đo (xămet)
B3: Viết số đo đoạn thẳng (vào chỗ thớch hợp)
3. Thực hành: 
Bài 1: Học sinh nờu yờu cầu của bài.
Giỏo viờn lưu ý học sinh viết ký hiệu của xăngtimet là cm. Giỳp học sinh viết đỳng quy định.
Bài 2: Gọi nờu yờu cầu của bài:
Yờu cầu học sinh viết số thớch hợp rồi đọc to cho cả lớp nghe.
Bài 3: Gọi nờu yờu cầu của bài:
Cho học sinh làm ở VBT rồi chữa bài tại lớp.
Bài 4 Gọi nờu yờu cầu của bài:
Giỏo viờn hướng dẫn học sinh đo rồi ghi kết quả vào chỗ chấm thớch hợp.
4.Củng cố, dặn dũ:
Hỏi tờn bài.
Học sinh nờu lại nội dung bài học.
Học sinh làm ở bảng lớp bài 2.
Học sinh khỏc nhận xột.
Học sinh nhắc lại
Học sinh theo dừi cỏi thước giỏo viờn hướng dẫn.
Học sinh quan sỏt và làm theo.
Học sinh thực hành trờn thước để xỏc định cỏc vạch trờn thước đều bằng nhau, vạch này cỏch vạch kia 1 cm.
Học sinh chỉ và đọc xăngtimet
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giỏo viờn.
Học sinh làm (viết) VBT.
Học sinh làm VBT và đọc kết quả.
Học sinh làm VBT và chữa bài trờn bảng lớp.
Học sinh thực hành đo và nờu kết quả.
Học sinh nờu tờn bài, nhắc lại cỏch đặt thước, đo một đoạn thẳng và đọc kết quả đo được.
----------------------------------------------------------------
Học vần
Bài 91: oa, oe
	I. Mục tiêu:
 -Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè .
 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. 
	II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá: hoạ sĩ, múa xoè.
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK.
	III. Các hoạt động dạy- học:
Tiết1
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS viết vào bảng con: Tổ 1: cá mập Tổ2: dép nhựa Tổ 3: béo mập.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Dạy vần oa
 * Nhận diện vần
 - HS cài âm o sau đó cài âm a . GV đọc oa HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp 
 ? Vần oa có mấy âm ? Âm nào đứng trước ? Âm nào đứng sau ?
 - Đánh vần: o - a - oa
 - HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: oa
 - GV: Vần oa có trong tiếng hoạ GV ghi bảng
? Tiếng hoạ có âm gì , vần gì và dấu gì?
 - HS đánh vần : hờ - oa - hoa - nặng - hoạ theo cá nhân, tổ, lớp
 - HS đọc trơn: hoạ theo cá nhân, tổ, cả lớp.
 - HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì?
 - GV: Tiếng hoạ có trong từ hoạ sĩ GV ghi bảng.
 - HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp.
 - HS đọc: oa, hoạ, hoạ sĩ, hoạ sĩ, hoạ, oa.
 - GV theo dõi và sữa lỗi phát âm cho HS
c.Dạy vần oe
>
 (Quy trình dạy tương tự như vần oa )
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho 4 - 5 em đọc các từ ngữ ứng dụng
 - GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hiểu
 - Tìm tiếng có chứa vần vừa học
đ Luyện viết:
 - GV viết mẫu - HS quan sát và nhận xét
 - HS viết vào bảng con: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
 - HS đọc lại bài của tiết 1
+ HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp
 - Đọc câu ứng dụng
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì?
 - GV ghi câu ứng dụng lên bảng
 - HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp.
 b. Luyện viết :
 - HS viết vào vở tập viết : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
 - GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
 - Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS.
 c. Luyện nói: 
 - HS đọc tên bài luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
 - HS quan sát tranh trong SGK và nêu câu hỏi như SHD để HS trả lời
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần oa, oe vừa học.
	IV. Củng cố - dặn dò:
 - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần.
 - GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------
 Buổi chiều Luyện Tiếng Việt
Luyện viết: kính lúp, đuổi kịp, dép nhựa, béo mập, xoè ô, xoá bảng, toa tàu,...
 I. Mục tiêu: 
 - Luyện viết tốt các từ có chứa âm đã học.
 - Rèn kĩ năng viết chữ đẹp cho HS.
	 II. Các hoạt động dạy- học:
	 1. GV nêu yêu cầu giờ học.
	 2. Luyện viết 
 - Luyện viết ở bảng con: kính lúp, đuổi kịp, dép nhựa, béo mập, xoè ô, xoá bảng, toa tàu,...
 - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết.
 - Luyện viết vào vở ô ly: 1 dòng kính lúp,1 dòng đuổi kịp, 1 dòng dép nhựa, 1 dòng béo mập, 1 dòng xoè ô, 1 dòng xoá bảng, 1 dòng toa tàu,...
 - HS luyện viết vào vở. 
 - GV quan sát, hướng dẫn thêm.
 - GV chấm bài, nhận xét.
	 III. củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------------
Luyện Toán
luyện xăng - ti - mét. đo độ dài
	 I. mục tiêu
 - Biết cách đo độ dài đoạn thẳng bằng xăng ti mét với trường hợp đơn giản .
 - Rèn luyện kỹ năng thực hành đo độ dài bằng xăng ti mét .
	II. Hoạt động dạy- học:
HĐ1 : Hoạt động kiểm tra bài cũ . 
Cho hs viết vào bảng con : 
Gv đọc xăng ti mét - hs viết tắt : cm
Gọi một hs lên bảng viết.
Gv nhận xét ghi điểm .
HĐ2 : Luyện tập : 
 Gv ghi bnài lên bảng .
 Hướng dẫn hs làm bài tập 
Hs làm bài vào vở bài tập .
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống :
 0 1 2 3 4 5
 ...........cm
 0 1 2 3 4 5 6
 ...........cm
Bài 2 : Đúng ghi đ , sai ghi s:
Bài 3 : Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết các số đo :
.................	........................
	..............................
Chấm, chữa bài.
	III. Hoạt động củng cố : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài đầy đủ .
Tự học
hoàn thành bài tập
	 I.mục tiêu:
 - HS tự kiểm tra và hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
	 II. hoạt động dạy học:
 - GV nêu yêu cầu giờ học .
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập VBT bài 91 oa, oe.
 Bài 1: Nối.
 Bài 2: Điền vần oa hay oe ?
 Bài 3 : HS viết : hoà bình, mạnh khoẻ.
 - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm.
 - Chấm bài - chữa bài.
 * Những HS đã hoàn thành bài tập trong VBT, GV hướng dẫn HS luyện đọc lại bài 91 một lần và luyện viết các từ ứng dụng đã học trong bài.
 - GV quan sát hướng dẫn thêm.
 - Cuối tiết học GV nhận xét giờ học.
-------------------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 3 tháng 2 năm 2010
 học vần 
bài 92: oai,oay
	I. Mục tiêu:
 - Đọc được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy .
 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. 
	II. Đồ dùng dạy học:	
 - Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá: điện thoại, gió xoáy.
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK.
	III. Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 	
 - HS tìm và đọc các từ chứa vần oa, oe.(Hai h/s K,TB).
 - Một h/s đọc đoạn thơ ứng duụng của bài 91. GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:	tiết 1
*Giới thiệu bài
*HĐ1: Nhận diện vần oai
 - HS đọc trơn vần oai.(Cả lớp đọc )
? Phân tích vần oai?. (h/s TB ,Y phân tích; hs : K,G bổ sung).
 - Ghép vần oai . ( Cả lớp ghép - 1 hs : K lên bảng ghép ) - GV: Nhận xét .
*HĐ 2: Đánh vần.
 - Yêu cầu HS đánh vần vần oai (h/s:đánh vần lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB-Y
 ? Muốn có tiếng thoại. ta phải thêm âm và dấu gì ?(h/s : TB,Y trả lời)
 - Phân tích tiếng thoại. (h/s :TB,Y phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ).
 - HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép )- G/v nhận xét .
 - Đánh vần tiếng thoại (h/s :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại).
 - G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa: điện thoại.
 - H/s ghép từ điện thoại. ( Cả lớp ) G/v nhận xét.
 - H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp).
 - G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s.	
*HĐ 3 : Hướng dẫn viết.
 ? Vần oa được viết bởi những chữ nào (h/s: TB trả lời, h/s K,G bổ xung).
 - G/v viết mẫu vần oai, thoại . Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát )
 - H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s.
* Vần : oay ( Quy trình tương tự )
*HĐ 4: Đọc từ ngữ ứng dụng.
 - Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại )
 - Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (1 H/s TB lên bảng gạch từ : xoài, khoai, xoáy, loay hoay).
 - G/v có thể cho h/s giải thích từ từ ứng dụng sau đó GV có thể chỉnh lại
 - G/v đọc mẫu.
 - H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân.
tiết 2
*HĐ1: Luyện đọc.
 - Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng mới học ở tiết 1.
 ( HS : lần lượt đọc )
 - Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc, h/s khá , giỏi theo dõi nhận xét.
 - H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của đoạn thơ ứng dụng.
 - H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. HS đọc theo nhóm ,cả lớp.
 - G/v chỉnh sửa lỗi phát âm cho h/s.
 ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s K ,G tìm trước h/sTB,Y nhắc lại)
 - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) 
*HĐ2: Luyện viết.
 - H/s viết vào vở tập viết vần: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. 
 - G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài.
*HĐ3: Luyện nói.
 ? Hôm nay chúng ta nói theo chủ đề gì.
 - H/s đọc tên bài luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. (h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.)
 - G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
 ? Trong tranh vẽ gì. (H/s: ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa)
 ? Hãy tìm những điểm giống và khác nhau của các loại ghế .(H/s: Quan sát trả lời. GV nhận xét).
 ? Khi ngồi trên ghế cần chú ý điều gì. (H/s: Ta phải ngồi ngay ngắn...).
 - G/v q/s giúp đỡ 1 số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
 - Yêu cầu luyện nói trước lớp. (Một số h/s K,G lên giới thiệu về các loại ghế cho cả lớp nghe).
3/ Củng cố, dặn dò:
 - G/v cho h/s đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự.
 ? Thi tìm tiếng, từ có chứa vần mới học.(Tất cả h/s đều tìm)
 - Dặn h/s học bài ở nhà và làm bài tập, xem trước bài 93.
Toán
Luyên tập
	I. Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
	II. Phương tiện dạy- học:
 - Que tính, bảng phụ .
	III. Hoạt động dạy- học:
 Giáo viên 
 Học sinh
A-HĐkiểm tra bài cũ: 
Cho một số đoạn thẳng 
Gv nhận xét ghi điểm
B- Dạy bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài 
HĐ2 : Luyện tập: 
- Gv tổ chức hướng dẫn HS giải bài toán.
GV theo dõi hướng dẫn
Chấm, chữa bài.
Bài 1: Gv ghi bài toán lên bảng .
Trong vườn có mấy cây chuối ? 
Bố trồng thêm bao nhiêu cây ?
 Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm phép tính gì ? 
Hướng dẫn nêu câu lời giải: " Trong vườn có tất cả là: hoặc
Tương tự với bài 2, 3
Bài 2 : Tóm tắt : 
Có : 14 bức tranh 
Thêm : 2 bức tranh 
Có tất cả : ...bức tranh ?
Bài 3: Tóm tắt : 
Có: 5 hình vuông 
Thêm : 4 hình tròn 
Có tất cả : ...hình vuông và hình tròn ?
Gọi HS lên chữa bài.
Hoạt động củng cố 
Nhận xét giờ học.
Về nhà làm bài đầy đủ.
Hs lên bảng đo và ghi số đo đoạn thẳng đó.
HS tự đọc đề bài và giải vào vở bài tập.
Hs nêu bài toán 
Cả lớp quan sát tranh Trả lời câu hỏi .
Tóm tắt : 
Có : 12 cây 
Thêm : 3 cây 
Có tất cả : ...Cây ?
3 hs nêu tóm tắt bài toán .
Hs giải bài toán 
Số cây chuối trong vườn có tất cả là:
12 + 3 = 15 ( Cây)
 Đáp số: 15 cây
 	Giải
Trên tường có số bức tranh là .
14 + 2 = 16 ( Bức tranh )
 Đáp số : 16 Bức tranh
Giải 
Số hình vuông và hình tròn có là : 
5 + 4 = 9 ( Hình ) 
 Đáp số : 9 hình
Tự nhiên - Xã hội
 cây rau
	I. Mục tiêu:
 - Kể được tờn và nờu ớch lợi của một số cõy rau.
 - Chỉ được rễ, thõn, lỏ, hoa của cõy rau.
	II. phương tiện dạy học:	
 - GV: Đem một số cây rau lên lớp. Hình ảnh các cây rau h22 trong SGK. Khăn bịt mắt.
 - HS: Đem một số cây rau.
	III. Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của h/s.
2/ Bài mới:	
* Giới thiệu bài. (Qua câu hỏi).
*HĐ1: Quan sát cây rau.
Mục tiêu: Học sinh biết tên các bộ phận của cây rau, biết phân biệt loại rau này với loại rau khác.
	Bước 1: GV hướng dẫn các cặp quan sát cây rau thật và trả lời các câu hỏi.
 ? Hãy chỉ rễ và nói về thân, lá của cây rau mà em mang đến lớp ? Trong đó bộ phận nào là ăn được.
 ? Em thích ăn loại rau nào.
	Bước 2: GV gọi một số cặp lên trả lời trức lớp. GV nhận xét.
 GV kết luận: 
 - GV kể tên một số loại rau mà G/v mang đến lớp. Các loại rau đều có: Rễ, thân,lá, các loại rau ăn lá như: Bắp cải, xà lách...
	HĐ 2: Làm việc với SGK.
	Mục tiêu: HS biết được câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình trong SGK.
 - Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rữa sạch rau trước khi ăn..
	Bước 1: Chia nhóm 4 em.
 - GV hướng dẫn h/s quan sát tranh, đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
 - GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của học sinh. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
	Bước 2: Yêu cầu một số cặp lên trả lời nhau trước lớp.
	Bước 3: Hoạt động cả lớp. GV nêu câu hỏi. 
 ? Các em thường ăn loại rau nào. (H/s: Rau rền, rau cải, rau muống...).
 ? Tại sao ăn rau lại tốt.
 ? Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? 
 - GV kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta tránh táo bón, tránh chảy máu chân răng...
 - Rau được trồng ở trong vườn và ruộng nên có nhiều bụi bẩn... vì vậy trước khi dùng ta phải rữa sạch. (H/s K,G nhắc lại).
	HĐ 3: Trò chơi “Đố bạn rau gì ?”.
	Mục tiêu: Học sinh được cũng cố về cây rau mà các em đã học.
 - GV yêu cầu mỗi tổ cử một bạn lên chơi. HS lấy khăn bịt mắt và GV đưa cho một cây rau và y/c đoán xem là cây rau gì.
 - Học sinh dùng tay sờ và có thể ngắt lá để ngửi, đoán xem đó là rau gì ? Ai đoán nhanh và đúng thì thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn h/s nên ăn rau thường xuyên. Nhắc các em phải rữa sạch rau trước khi dùng làm thức ăn.
--------------------------------------------------------------------
 Chiều: Mít tinh kỉ niệm ngày thành lập Đảng 3 - 2
----------------------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 4 tháng 2 năm 2010
 Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán và trình bày bài giải; biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Sử dụng tranh vẽ ở SGK
III. Hoạt động dạy- học:
 Giáo viên 
 Học sinh
A- Bài cũ: 
Gv gọi hs nêu các bước giải bài toán 
Gv nhận xét ghi điểm 
B- Dạy bài mới:
HĐ1: Luyện tập 
Gv ghi bài toán lên bảng 
Gv ghi .
Có : .4..bóng xanh 
Có : 5 bóng đỏ
Có tất cả :.... quả bóng ?
Bài 2 : Tổ em có 5 bạn nam và 5 bạn nữ .Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn ?
Bài 3 : Gv ghi tóm tắt lên bảng .
Có : 2 gà trống 
Có : 5 gà mái 
Có tất cả : ... con gà ?
Bài 4: Cộng như các phép tính khác nhưng lưu ý viết thêm đơn vị.
3cm + 4cm = 7cm
8cm - 3 cm= 5cm
Gv chấm chữa bài
IV.Hoạt động củng cố: 
Nhận xét giờ học.
 Về nhà làm bài đầy đủ . 
 2 HS nêu 
2 hs đọc bài toán.
Hs tóm tắt bài toán .
 Giải
Số quả bóng có tất cả là : 
4 + 5 = 9 ( quả bóng ) 
 Đáp số : 9 quả bóng
 Hs giải bài toán 
Tổ em có số bạn là : 
 5 + 5 = 10 ( bạn ) 
 Đáp số: 10 bạn 
Hs giải bài toán .
Số gà có tất cả là :
 2 + 5 = 7 ( Con )
 Đáp số : 7 con
Hs làm bài 
Hs lên bảng làm bài
 Đạo đức
 em và các bạn (tiết 2)
	I. Mục tiêu: 
 - Như đã trình bày ở tiết 1
	II. phương tiện dạy học: 
+ GV : Bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” (Nhạc và lời :Mộng Lân) + HS : Bút mầu, giấy vẻ.
	III. Các hoạt động dạy học.
1.Bài cũ:
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài ( trực tiếp)
*khởi động:H/s hát tập thể bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 
*HĐ1: Đóng vai.
 - GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhón 6 H/s và yêu cầu các nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học, cùng chơi với bạn. Đóng vai theo ccác tình huống của bài tập 3 của vở BT.
 - H/s thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
 - Các nhóm H/s lên đóng vai trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
 - H/s thảo luận: Em cảm thấy thế nào khi:
 ?Em được bạn cư xử tốt.
 ?Em cư xử tốt với bạn.
 - GV nhận xét và kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
	*HĐ2: Học sinh vẽ tranh về chủ đề (Bạn em).
 - GV yêu cầu h/s vẽ tranh cá nhân. GV quan sát giúp đỡ h/s TB,Y.
 - HS trưng bày tranh lên bảng. Cả lớp cùng quan sát nhận xét.
 - GV nhận xét, khen ngợi nhưng h/s vẽ tranh đúng chủ đề và đẹp.
 * GV kết luận chung. 
 - Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè.
 - Muốn có nhiều bạn, phải biết cư sử tốt với bạn, khi học, khi chơi. (H/s K,G nhắc lại)	
	Iv. Củng cố, dặn dò:
 - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài“Đi bộ đúng quy định”.
Học vần
Bài 93: oan, oăn
	I.Mục tiêu:
 - HS đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
 - Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
	II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá: giàn khoan, tóc xoăn.
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK.
	III. Các hoạt động dạy- học:
Tiết1
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS viết vào bảng con: Tổ 1: quả xoài Tổ2: khoai lang Tổ 3: hí hoáy.
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài
 b. Dạy vần oan
 * Nhận diện vần
 - HS cài âm o, âm a sau đó cài âm n . GV đọc oan HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp 
 ? Vần oan có mấy âm ? Vị trí của các âm?
 - Đánh vần: o - a - n - oan
 - HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: oan
 - GV: Vần oan có trong tiếng khoan GV ghi bảng
 ? Tiếng khoan có âm gì , vần gì và dấu gì?
 - HS đánh vần : khờ - oan - khoan theo cá nhân, tổ, lớp
 - HS đọc trơn: khoan theo cá nhân, tổ, cả lớp.
 - HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì?
 - GV: Tiếng khoan có trong từ giàn khoan GV ghi bảng.
 - HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp.
 - HS đọc: oan, khoan, giàn khoan, giàn khoan, khoan, oan.
 - GV theo dõi và sữa lỗi phát âm cho HS
c.Dạy vần oăn
 (Quy trình dạy tương tự như vần oan )
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho 4 - 5 em đọc các từ ngữ ứng dụng
 - GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hiểu
 - Tìm tiếng có chứa vần vừa học
đ. Luyện viết:
 - GV viết mẫu - HS quan sát và nhận xét
 - HS viết vào bảng con: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
 - HS đọc lại bài của tiết 1
+ HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp
 - Đọc câu ứng dụng
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì?
 - GV ghi câu ứng dụng lên bảng
 - HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp.
b. Luyện viết :
 - HS viết vào vở tập viết : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
 - GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
 - Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS.
c. Luyện nói: 
 - HS đọc tên bài luyện nói: Con ngoan, trò giỏi
 - HS quan sát tranh trong SGK và nêu câu hỏi như SHD để HS trả lời
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần oan, oăn vừa học
	IV. Củng cố - dặn dò:
 - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần.
 - GV nhận xét tiết h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 22 ca ngay CKTKN.doc