Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 20 - Nguyễn Thị Phượng

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

Mục đích chung:

- Học sinh đọc và viết được ach, sách, cuốn sách.

- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 81 trang 164- 165

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.

- Hiểu nghĩa một số từ: kênh rạch, cây bạch đàn, sạch sẽ.

Mục đích riêng:

- Khôi, Sinh đọc và viết được âm a, ch vần ach.

- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.

- Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ ngữ, đoạn thơ ứng dụng trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bộ thực hành tiếng việt, bảng cài, Sử dụng tranh SGK bài 81.

- HS: Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con, vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ

 

doc 19 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 20 - Nguyễn Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hỉ cần viết âm ch và vần ach vào vở ô li.
- Thu chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần ach vừa học có ngoài bài.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
Giúp HS:
- Biết làm tính cộng(không nhớ)trong phạm vi 20.
- Tập cộng nhẩm (dạng 14 + 3).
Mục tiêu riêng:
- Khôi,Sinh có khả năng làm phép cộng 1 + 1 = 1 + 2 =
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các bó chục que tính và các que tính rời, bảng cài, bảng phụ ghi bài tập số 3
- Các thẻ chục que tính và các que tính rời, vở bài tập toán, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc, viết số 20 và phân tích cấu tạo số 20.
2.Dạy học bài mới
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp vào bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3
a. HS lấy 14 que tính ( gồm 1 bó chục và 4 que tính rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa. Có tất cả bao nhêu que tính? HS đếm số que tính.
b. GV cùng HS thao tác trên que tính và yêu cầu HS nêu lên cách gộp 3 que tính rời với 4 que tính rời đẻ được 7 que tính.
Có 1 chục và 7 que tính là 17 que tính.
Vậy 14 + 3 bằng mấy? HS nêu 14 + 3 = 17
c. GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính .
+ Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4(ở cột đơn vị)
+ Viết dấu + (dấu cộng)
+ Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái
 14 * 4 cộng 3 bằng 7, viết 7
 +
 3 * Hạ 1, viết 1
 17
 14 cộng 3 bằng 17(14 + 3 = 17)
 Hoạt động 2: Thực hành
HS thực hành làm bài trong vở bài tập toán
Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu đề bài, GV cho HS làm vào vở bài tập. Gọi một số HS lên bảng làm. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Lớp nhận xét chữa bài.
- GV củng cố nhắc nhở HS cách đặt tính.
- Khôi, Sinh làm vào vở ô li 1 + 1 = 1 + 2 =
Bài 2: Tính:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào bảng con mỗi nhóm 1 cột. Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét chữa bài.
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống(theo mẫu)
- GV treo bảng phụ, HS quan sát và nêu yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV củng cố cách cộng nhẩm cho HS.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ ba, ngày 6 tháng 1 năm 2009
Học vần
Vần ich - êch
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh đọc và viết được ich – êch - tờ lịch – con ếch.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 82 trang 166 – 167.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chúng em đi du lịch.
- Hiểu nghĩa một số từ: vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh đọc và viết được âm l, ch vần ich , êch
- Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ ngữ, đoạn thơ ứng dụng trong bài.
- Quan sát nói được một số chi tiét trong tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ ghép chữ, bảng càì sử dụng tranh SGK bài 82.
- HS: Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc các từ ứng dụng bài 81.
- Cả lớp viết từ kênh rạch. Khôi, Sinh viết vần ach.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần ich, êch
- GV đọc HS đọc theo.
HĐ2: Dạy vần:
Vần ich
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần ich trên bảng.
- HS thực hành ghép vần ich. 1 HS lên ghép mẫu.
GV hỗ trợ thêm cho HS yếu, HS KT để ghép được.
b. Phát âm, đánh vần:
- HS phát âm (cá nhân, đồng thanh).
- Yêu cầu HS khá giỏi đánh vần và đọc vần này? GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại i - chờ - ich/ ich 
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng lịch từ tờ lịch và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc ich – lịch – tờ lịch
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉnh sứa phát âm cho HS.
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần..
Vần êch
(Quy trình dạy tương tự vần ich)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV thay i bằng ê được êch
- HS đọc trơn và nhận xét vần êch gồm 2 âm ê và ch
Yêu cầu HS so sánh êch và ich để thấy sự giống và khác nhau
 Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép từ: con ếch
- HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần.
HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gọi 4 - 5 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh. HS KT đọc theo.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch.
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
HĐ4: Viết:
- GV viết mẫu vần ich, êch từ tờ lịch, con ếch vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ,đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ.
- HS KT chỉ cần viết chữ l, ch vần ich, êch.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét 
TIẾT 2
* Luyện tập:
HĐ1: Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
* Đọc câu ứng dụng SGK trang 167.
- Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc.
- HS khá, giỏi đọc. Lớp theo dõi đọc thầm.
- GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- GV gọi 1 số HS đọc lại các câu thơ đó.
- HS đọc đồng thanh. Khôi,Sinh đọc theo các bạn.
- Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu. HS phân tích tiếng chích, rích, ích
- GV nhận xét.
HĐ2: Luyện nói:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Chúng em đi du lịch
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
- Khôi, Sinh quan sát tranh vẽ gì?
HĐ3: Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 82
- HS mở vở tập viết viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu.
- Khôi, Sinh viết vào vở ô li l, ch, ich, êch. 
- Thu chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần ich, êch vừa học có ngoài bài. Chuẩn bị bài 83.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính cộng và tính nhẩm.
- HS biết đặt tính và tính một cách thành thạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ bài tập 3, vở bài tập toán, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS làm vào bảng con phép cộng 15 + 3, 12 + 6 theo cột dọc.
2. Dạy học bài mới
 GV hướng dẫn HS thực hiện làm các bài tập trong vở bài tập toán
Bài 1: Đặt tính rồi tính (theo mẫu)
- GV cho HS quan sát bài mẫu 12 + 3 12
 + 
 3
 15
- HS làm vào vở bài tập. Gọi một số HS lên bảng làm.
- GV cho HS đổi vở kiểm tra kết quả.
Bài 2: Tính nhẩm:
- GV yêu cầu HS nhẩm miệng nối tiếp nêu kết quả.
- Lớp nhận xét chữa bài.
Bài 3: Tính (theo mẫu)
 Mẫu: 12 + 3 + 4 = 19
- HS quan sát mẫu rồi làm bài vào vở bài tập. Gọi 1 số HS lên bảng làm.
- GV lưu ý HS khi nhẩm, nhẩm từ trái sang phải, rồi viết kết quả ở sau dấu bằng.
Bài 4: Nối (theo mẫu)
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- HS nêu yêu cầu,GV cho các nhóm đôi thảo luận rồi lên nối phép tính phù hộ với kết quả.
- GV củng cố, chốt lại cách cộng nhẩm.
3. Củng cố, dặn dò: Nhấn mạnh nội dung luyện tập
Về làm các bài tập còn lại trong SGK. Chuẩn bị bài sau.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ tư, ngày 7 tháng 1 năm 2009
 Học vần
ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
- HS đọc viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng c, ch.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng Bài 83.
- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
- Hiểu nghĩa một số từ: thác nước, chúc mừng, ích lợi.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh đọc và viết được các âm trong bảng ôn, đọc được một số vần đơn giản.
- Đọc theo cô và các bạn vần , từ ngữ, đoạn thơ ứng dụng trong bài. Nghe GV kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: Bảng ôn SGK trang 168. Tranh minh hoạ cho truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
- HS: Bộ ghép chữ, bản con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc các từ vui thích, mũi hếch, chênh chếch.
- Cả lớp viết từ: vui thích.
2. Dạy học bài mới
TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu bài: 
- GV cho HS khai thác khung đầu bài và hình minh hoạ SGK để rút ra vần cần ôn.
- GV gắn lên bảng bảng ôn. HS đọc và kiểm tra bảng ôn.
HĐ2: Ôn tập 
* Các chữ và vần đã học
- GV treo bảng ôn 
- HS lên bảng chỉ các chữ đã học. GV đọc âm, HS chỉ chữ. HS vừa chỉ chữ vừa đọc âm ă, â, o, ô, u, ư, iê, uô, ươ, a, ê, i, c, ch . 
- GV hướng dẫn HS ghép chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang tạo thành vần.
- HS đọc các vần vừa ghép từ chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang.
- HS đọc lại các vần trên bảng ôn( cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV cho HS nhận xét 11 vần đó có gì giống và khác nhau? Vần nào có âm đôi?
- HS đọc GV nhận xét.
HĐ2: Đọc từ ứng dụng
- GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: thác nước, chúc mừng, ích lợi.
- HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng (nhóm, cá nhân, lớp)
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm đồng thời giải thích sơ qua các từ đó.
- GV cho HS đọc lại các từ.
HĐ3: Tập viết từ ứng dụng
- GV yêu cầu HS viết bài vào bảng con. GV có thể đọc cho HS viết từ thác nước, ích lợi.
- GV lưu ý HS vị trí dấu thanh và các nét nối giữa các chữ.
- 2 HS KT viết vần ăc,oc, uc, ưc.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.
TIẾT 2
* Luyện tập
HĐ1: Luyện đọc
- Đọc lại bài tiết 1
+ GV lần lượt cho HS đọc lại bảng ôn, từ ứng dụng. HS đọc , GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
+ HS đọc trong SGK. Chú ý 2 HS KT luyện đọc.
- Đọc câu ứng dụng: 
+ GV cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK , HS rút ra đoạn thơ ứng dụng.
+ Đây là 1 đoạn thơ có 6 dòng thơ, GV lưu ý hướng dẫn HS cách đọc và giải thích sơ qua nội dung. HS tìm tiếng chứa vần vừa ôn tập trước, bước, lạc, 
+ HS khá đọc trước, HS yếu đọc theo sau.
+ GV chỉnh sửa và giúp đỡ HS yếu.
HĐ2: Kể chuyện 
- GV cho HS khá giỏi đọc tên truyện Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
- GV kể lần 1theo nội dung trong SGV.
- GV kể lần 2 theo tranh minh hoạ dựa vào nội dung từng bức tranh. HS theo dõi.
- HS thảo luận và kể lại trong nhóm . GV theo dõi giúp đỡ HS yếu tập kể.
- GV gọi một số nhóm, HS thi tài.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét từng bạn kể.
- GV hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa truyện: Câu chuyện cho ta biết Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy công chúa làm vợ.
- GV huớng dẫn HS liên hệ thực tế.
HĐ3: Luyện viết
- GV cho HS viết bài vào vở tập viết.
- GV lưu ý quy trình viết và theo dõi giúp đỡ HS viết chưa được.
- Khôi, Sinh viết vần ăc, oc, uc, ưc vào vở ô li.
3. Củng cố, dặn dò
- Cả lớp đọc lại bảng ôn 1 lần.
- Chuẩn bị bài 84, tập kể chuyện ở nhà hay hơn.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Toán
PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3
I, MỤC TIÊU
Mục tiêu chung: Giúp HS:
- Biết làm tính trừ (không nhớ)trong phạm vi 20.
- Tập trừ nhẩm (dạng 17 - 3).
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng thực hiện phép trừ 2 – 1 = 3 – 1 = 3 – 2 = 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV; Bó 1 chục que tính và các que tính rời.bảng cài,
- Vở bài tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- HS làm vào bảng con bài 13 + 6, 15 + 4.
2.Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 17- 3
a. HS lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục và 7 que tính rời) rồi từ 7 que tính rời lấy ra 3 que tính. Còn lại bao nhêu que tính? HS đếm số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính.
b. GV hướng dẫn HS cách đặt tính và làm tính trừ 
- Đặt tính (từ trên xuống dưới)
+ Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7(ở cột đơn vị)
+ Viết dấu - (dấu trừ)
+ Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính (từ phải sang trái)
 17 * 7 trừ 3 bằng , viết 4
 -
 3 * Hạ 1, viết 1
 14
 17 trừ 3 bằng 14(17 - 3 = 14)
 Hoạt động 2: Thực hành
HS thực hành làm bài trong vở bài tập toán
Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu đề bài, GV cho HS làm vào vở bài tập.
- Gọi một số HS lên bảng làm. Lớp nhận xét chữa bài.
- 2 HS KT làm vào vở ô li 2 – 1 = 3 – 1 = 3 – 2 =
- GV củng cố nhắc nhở HS cách đặt tính và cách trừ.
Bài 2: Tính:
- GV treo bảng phụ, HS quan sát và nêu yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý HS tự làm bài vào bảng con. Gọi một số HS lên bảng làm. Lớp nhận xét chữa bài.
- GV củng cố cách trừ nhẩm.
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống 
- HS quan sát bài trên bảng phụ và nêu yêu cầu bài tập.
- 1HS khá nêu cách làm. HS tự làm bài vào vở bài tập. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Gọi một số HS lên bảng làm. Lớp nhận xét chữa bài.
- GV củng cố chốt lại bài.
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống 
- GV cho HS quan sát vào hình vẽ rồi nêu cách làm bài.
- GV củng cố chốt lại cách tính nhẩm
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung bài học cách trừ các số trong phạm vi 20(không nhớ).
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm, ngày 8 tháng 1 năm 2009
Học vần
Vần op -ap
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh đọc và viết được op, ap, họp nhóm, múa sạp.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 84 trang 4- 5
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: con cọp, đóng góp.
Mục tiêu riêng:
- 2 HS KT đọc và viết được: vần op, ap
- Đọc theo cô và các bạn vần, tiếng, từ ngữ, câu ứng dụng trong bài.
- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ ghép chữ, bảng cài, Sử dụng tranh SGK bài 84.
- HS: Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- GV giới thiệu bài mới học ở SGK học kì 2
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần op, ap
- GV đọc HS đọc theo.
HĐ2: Dạy vần:
Vần op
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần op trên bảng.
+ HS thực hành ghép vần op. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, HS KT ghép.
 b. Phát âm, đánh vần:
- HS phát âm ( cá nhân, đồng thanh). GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- Yêu cầu HS khá giỏi đánh vần và đọc vần này? GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại o - pờ - op/ op 
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV chú ý giúp đỡ 2 HS KT đọc.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng họp từ họp nhóm và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc op - họp – họp nhóm
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). 2 HS KT đọc theo các bạn.
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần..
Vần ap
(Quy trình dạy tương tự vần op)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV thay o bằng a được ap
- HS đọc trơn và nhận xét vần ap gồm 2 âm a và p
Yêu cầu HS so sánh ap và op để thấy sự giống và khác nhau
 Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- HS đánh vần và đọc tiếng sạp.
- Ghép từ: múa sạp
- HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gọi 4 - 5 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh. 2 HS KT đọc theo.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp.
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
HĐ4: Viết:
- GV viết mẫu vần op, ap từ họp nhóm, múa sạp vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
- GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ, đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ.
- HS KT chỉ cần viết vần op, ap. 
TIẾT 2
* Luyện tập:
HĐ1: Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 5.
- Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc.
- HS khá, giỏi đọc trước. 
- GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- GV gọi 1 số HS đọc lại các câu thơ đó( cá nhân, đòng thanh).
- Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu. HS phân tích tiếng đạp
- GV nhận xét.
HĐ2: Luyện nói:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.Ví dụ: Hãy quan sát và nói lên đâu là chóp núi, ngọn cây, tháp chuông?...
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
HĐ3: Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 84
- HS mở vở tập viết viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu.
- Khôi, Sinh viết vần op, ap vào vở ô li. 
- Thu chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần op, ap vừa học có ngoài bài.
- Chuẩn bị bài 85.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trừ (không nhớ)
- Rèn kĩ năng cộng trừ nhẩm (không nhớ) trong phạm vi 20
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng làm các phép tính: 1 + 1 = 2 – 1 = 3 – 1 =
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ bài tập 4, vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS làm vào bảng con 15 - 3, 17 – 5 theo cột dọc.
2. Dạy học bài mới
- Giới thiệu bài. GV giới thiệu trực tiếp vào bài.
 GV hướng dẫn HS thực hiện làm các bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính (theo mẫu)
- GV cho HS quan sát bài mẫu 19 - 5 19
 - 
 5
 14
- HS làm vào bảng con 3 bài, GV củng cố, nhận xét.
- HS làm các bài còn lại vào vở, GV cho HS đổi vở kiểm tra kết quả.
- Khôi, Sinh làm vào vở ô li 1 + 1 = 2 – 1 = 3 – 1 = 
Bài 2: Tính nhẩm:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhẩm miệng, nối tiếp nhau nêu kết quả. Lớp nhận xét chữa bài.
Bài 3: Tính 
 ví dụ: 13 + 2 - 1 = 14
- HS nêu yêu cầu rồi làm bài.
- GV lưu ý HS khi nhẩm, nhẩm từ trái sang phải với 2 dấu phép tính cộng và trừ rồi viết kết quả ở sau dấu bằng. Gọi 3 HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở bài tập. Lớp nhận xét chữa bài.
Bài 3: Đi ền số thích hợp vào ô trống
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- HS nêu yêu cầu,GV cho các nhóm đôi thảo luận rồi lên điền số
- GV củng cố, chốt lại cách cộng, trừ nhẩm.
Bài 4: Nối( theo mẫu)
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập .
- GV tổ chức thành trò chơi.GV chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 5 bạn lên thi.
- Trong thời gian 5 phút đội nào làm nhanh và đúng là thắng.
- Lớp nhận xét tính điểm thi đua. GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: Nhấn mạnh nội dung luyện tập
Về làm các bài tập trong vở bài tập còn lại. Chuẩn bị bài sau.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Đạo đức
LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO 
I. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu: Thầy giáo, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy, các em cần lễ phép vâng lời thầy giáo cô giáo.
- Học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN 
- Vở bài tập đạo đức.
- Các tấm gương về lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
Hoạt động 1: HS kể chuyện trước lớp (Bài tập 3)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 3 dựa vào tranh của bài tập 3 hãy kể về các tấm gương biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Hỏi: Em đã học tập theo bạn nào? Vì sao?
- Gọi một số HS kể trước lớp.
- Cả lớp thảo luận nhận xét.
- GV gợi ý HS rút ra kết luận: Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi lễ phép.Khi đưa hoặc nhận vật gì từ tay thầy giáo, cô giáo cần đưa bằng hai tay. 
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 4
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV chia nhóm 4 để HS thảo luận: Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo?
- HS trình bày và giải thích lí do tại sao.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: Khi bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bảo không nên như vây. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo dạy bảo.
 Hoạt động nối tiếp: HS múa hát các bài hát theo chủ đề, đọc 2 câu thơ cuối bài, chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu, ngày9 tháng 1 năm 2009
 Học vần
 Vần ăp - âp
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh đọc và viết được ăp, âp, cải bắp, cá mập.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 84 trang 6 -7
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trong cặp sách của em.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ: ngăn nắp, bập bênh.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được: ăp, âp.
- Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ ngữ, câu ứng dụng trong bài.
- quan sát và nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 85. Bảng cài. Vật thật bắp cải.
- Bộ thực hành Tiếng Việt. Bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc các từ ứng dụng bài 84.
- Cả lớp viết từ đóng góp. Khôi, Sinh viết vần op.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ, vật thật.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần ăp, âp
- GV đọc HS đọc theo.
HĐ2: Dạy vần:
Vần ăp
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần ăp trên bảng 
+ HS thực hành ghép vần ăp. 1 HS lên bảng ghép.
GV hỗ trợ thêm cho HS yếu, HS KT để ghép được.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.
b. Phát âm, đánh vần:
- HS phát âm lại vần ăp
- Yêu cầu HS khá giỏi đánh vần đọc vần này? GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại ă - pờ -ăp / ăp 
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- 2HS KT đọc vần ăp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng bắp từ cải bắp và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc ăp – bắp – cải bắp
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần..
 Vần âp
(Quy trình dạy tươn

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 20(10).doc