Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 17 - Trường tiểu học Ngọc Liên – Năm học 2008 - 2009

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

Mục đích chung:

- Học sinh đọc và viết được ăt, ât,rửa mặt, đấu vật.

- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 69 trang 140 – 141.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.

- Hiểu nghĩa một số từ: Thật thà, mật ong, đôi mắt.

Mục đích riêng:

- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được chữ ă, â,ăt, ât.

- Quan sát tranh nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.

- Đọc theo cô và các bạn vần, từ, đoạn thơ ứng dụng trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bộ ghép chữ, bảng cài, Sử dụng tranh SGK bài 69

- HS: Bộ thực hành Tiếng Việt. bảng con, vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ

- 3 HS đọc đoạn thơ ứng dụng bài 68.

- Cả lớp viết từ trái nhót. Khôi, Sinh viết vần ot.

2. Dạy học bài mới:

 

doc 21 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 17 - Trường tiểu học Ngọc Liên – Năm học 2008 - 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng lớp và SGK tiết 1.GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK trang 141
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và rút ra câu đọc.
- HS khá, giỏi đọc trước. Lớp theo dõi đọc thầm.
- GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- GV đọc mẫu. gọi 1 số HS đọc lại.Cả lớp đọc đồng thanh. 2HSKT đọc theo các bạn.
- Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu thơ. HS phân tích tiếng mắt, 
- GV nhận xét.
HĐ2: Luyện nói.
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Ngày chủ nhật.
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi )
- GV giúp đỡ các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS đồng thời khen một số HS nói tốt..
- Khôi, Sinh quan sát nhận xét tranh vẽ gì?
HĐ3: Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 69
- HS mở vở tập viết viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. 
- Khôi,Sinh viết vần ăt, ât vào vở ô li. GV theo dõi giúp đỡ.
- Thu chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần ăt, ât vừa học có ngoài bài.
- Chuẩn bị bài sau bài 70.
Toán
LUYỆN TẬPCHUNG
I, MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
Giúp HS củng cố về:
- Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10, viết các số theo thứ tự cho biết.
- Xem tranh, tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính giải bài toán.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh đọc và viết được các số từ 0 đến 10. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
- Vở bài tập toán. bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán.
Bài 1: Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm bài trong vở bài tập toán rồi chữa bài trên bảng lớp.
- GV lưu ý HS tính và điền số thích hợp vào chỗ chấm.(HS dựa theo bảng cộng và bảng trừ hay cấu tạo số).GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV lưu ý HS củng cố chắc chắn về cấu tạo số.
Bài 2: Viết các số 8, 6,10, 5, 3,
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
- GV cho HS đọc yêu cầu đề và tự làm bài vào vở bài tập. Gọi 2HS lên bảng làm. 
- Lớp nhận xét chữa bài.
- GV củng cố chốt thứ tự số.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp
a.
- GV yêu cầu HS dựa vào tranh vẽ vở bài tập nêu bài toán.
- GV hướng dẫn cho HS tìm và viết phép tính thích hợp.
- GV lưu ý HS viết phép tính phù hợp với tình huống đã nêu.HS có thể nêu các tình huống khác nhau.
- HS làm bài vào vở bài tập. Gọi 1 HS lên bảng làm.
b. 
- GV cho HS tự làm bài và chữa bài tương tự bài a.
- GV lưu ý cho HS dựa vào tranh vẽ nêu bài toán và giải bài toán.
3. Củng cố dặn dò: GV nhấn mạnh nội dung luyện tập.
- Về làm bài vào vở ô li các bài tập trong SGK chưa làm. 
 Thứ ba, ngày 16 tháng 12 năm 2008
Học vần
Vần ôt – ơt
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh đọc và viết được ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 70 trang 142 - 143 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt.
- Hiểu nghĩa các từ : cơn sốt, xay bột, quả ơt, ngớt mưa.
Mục đích riêng:
- 2 HSKT đọc và viết được ôt, ơt.
- Nêu được một số chi tiết trong tronh minh hoạ.
- Đọc theo cô và các bạn các vần, từ ngữ, câu ứng dụng trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV; Bộ ghép chữ, bảng cài,Sử dụng tranh SGK bài 70
- HS: Bộ thực hành Tiếng Việt.bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc đoạn thơ ứng dụng bài 69.
- Cả lớp viết từ thật thà. Khôi, Sinh viết vần ăt.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
HĐ1:Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK 
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới ôt, ơt
- GV đọc HS đọc theo.
HĐ2: Dạy vần:
Vần ôt
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần ôt trên bảng .
+ HS thực hành ghép vần ôt. 1HS lên bảng ghép.
GV hỗ trợ thêm cho HS yếu, HSKT để ghép được.
b. Phát âm, đánh vần:
- HS phát âm vần ôt( cá nhân, đồng thanh).GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần này? GV nhận xét
- HS đánh vần và đọc cá nhân, đồng thanh.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng cột từ cột cờ và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại ôt – cột – cột cờ
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích vần, tiếng.
Vần ơt
(Quy trình dạy tương tự vần ơt)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV thay ô bằng ơ được ơt
- HS đọc trơn và nhận xét vần ơt gồm 2 âm ơ và t
Yêu cầu HS so sánh ôt và ơt để thấy sự giống và khác nhau
 Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh.
- HS phân tích tiếng vơt, đánh vần rồi đọc.
- Ghép từ: cái vợt
- HS đọc lại kết hợp phân tích vần, tiếng.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- 3- 4 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 2 HS KT đọc theo các bạn.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa.
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
HĐ4: Viết:
- GV viết mẫu vần ôt, ơt từ cột cờ, cái vợt, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- Khôi Sinh viết vần ôt, ơt.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
- GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ, đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ.
 TIẾT 2
* Luyện tập:
HĐ1: Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 143
- Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc.
- HS khá, giỏi đọc trước. Lớp theo dõi đọc thầm.
- GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- GV gọi 1 số HS đọc lại.
- HS đọc ( cá nhân, đồng thanh). 2HSKT đọc theo các bạn.
- Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu thơ. HS phân tích tiếng một, 
- GV nhận xét.
HĐ2: Luyện nói
- 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói.
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
- Khôi, Sinh quan sát nhận xét tranh vẽ gì?
HĐ3: Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 70.
- HS mở vở tập viết viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. 
- Khôi, Sinh viết chữ ô, ơ, ôt, ơt vào vở ô li.
- Thu chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần ôt, ơt vừa học có ngoài bài.
- Chuẩn bị bài sau bài 71.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Toán
LUYỆN TẬPCHUNG
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
Giúp HS củng cố về:
- Thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Củng cố rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- So sánh các số trong phạm vi 10.
- Xem tranh nêu bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán.
- Xếp các hình theo thứ tự xác định.
Mục tiêu riêng:
- Khôi Sinh đọc và viết được các số từ 0 đén 10.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A, Kiểm tra bài cũ:
- HS làm vào bảng con: 6 + 1+ 3 = 4 + 5 – 3 = 7 + 3 =
- 3 HS lên bảng làm.
B, Dạy bài mới:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán.
Bài 1: Nối các chấm theo thứ tự 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS tự nối các chấm theo thứ tự, GV cùng cả lớp chữa bài.
- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả,
- GV cho HS đếm theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- GV củng cố thứ tự các số trong phạm vi 10.
* Khôi, Sinh viết các số từ 1 đến 10.
Bài 2: Tính
a.
- HS nêu yêu cầu, GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập toán.
- HS nối tiếp lên điền kết quả các phép tính.GV lưu ý HS viết thẳng cột.
- GV củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
b. 
- GV yêu cầu HS tính từ trái sang phải. HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm.Lớp nhận xét chữa bài,
- GV củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi các số đã học.
Bài 3: Điền dấu >, <, =
- GV cho HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV cho HS tự làm bài vào vở. Gọi một số HS lên bảng làm.
- GV lưu ý HS tính và so sánh điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.(HS dựa theo bảng cộng và bảng trừ). Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Lớp nhận xét chữa bài.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
a. Có : 8 con chim
 Bay đi : 2 con chim
 Còn lại :  con chim?
- GV yêu cầu HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
- GV phân tích cho HS tìm và viết phép tính thích hợp.
- GV lưu ý HS viết phép tính 8 - 3 = 5
b. GV cho HS tự làm bài và chữa bài.
 Có : 6 con vịt
 Mua thêm: 2 con vịt
 Có tất cả : con vịt? 
- GV lưu ý cho HS dựa vào tóm tắt để giải bài toán, đây là kĩ năng ban đầu để các con chuẩn bị cho giải toán có lời văn.
Bài 5: Xếp hình theo hình vẽ vở bài tập toán.
3. Củng cố dặn dò: GV nhấn mạnh nội dung bài học.
- Về làm bài vào vở ô li các bài tập trong SGK chưa làm. 
 Thứ tư, ngày 19 tháng 12 năm 2007
Học vần
Vần et – êt
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh đọc và viết được et, êt, bánh tét, dệt vải.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 71 trang 144 - 145
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ Tết
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được được chữ d, b và vần et, êt.
- Nêu được một số chi tiết trong tranh minh hoạ. 
- Đọc theo cô và các bạn vần, từ ngữ, câu ứng dụng trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ ghép chỡ, bảng cài, Sử dụng tranh SGK bài 71
- HS: Bộ thực hành Tiếng Việt. bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc bài 70.
- Cả lớp viết từ ngớt mưa. 2 HS KT viết vần ôt.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
HĐ1:Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK 
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới et, êt
- GV đọc HS đọc theo.
HĐ2: Dạy vần:
Vần et
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần et trên bảng.
+ HS thực hành ghép vần et. 1HS lên ghép mẫu.
GV hỗ trợ thêm cho HS yếu, HS KT để ghép được.
b. Phát âm, đánh vần:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần này? GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại e - tờ - et/et 
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng tét từ bánh tét và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại et –tét – bánh tét.
- Khôi, Sinh đánh vần và đọc vần et.
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích vần. tiếng.
Vần êt
(Quy trình dạy tương tự vần et)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV thay e bằng ê được êt
- HS đọc trơn và nhận xét vần êt gồm 2 âm ê và t
Yêu cầu HS so sánh êt và et. giống nhau âm t và khác nhau e và ê
 Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp). GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
+ Đọc đồng thanh.
- HS phân tích tiếng dệt đánh vần và đọc.( cá nhân, đồng thanh).
- Ghép từ: dệt vải
- HS đọc lại kết hợp phân tích tiếng dệt.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh. 2 HS KT đọc theo.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: nét chữ, sấn sét, con rết, kết bạn.
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
HĐ4: Viết:
- GV viết mẫu vần et, êt từ bánh tét dệt vải, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
- GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ.
- HS KT chỉ cần viết vần et, êt.
TIẾT 2
* Luyện tập:
HĐ1: Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1. GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 145
- Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc.
- HS khá, giỏi đọc trước. Lớp theo dõi đọc thầm.
- GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- GV gọi 1 số HS đọc lại.GV nhận xét chỉnh sửa.
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh). 2HS KT đọc theo.
- Tìm tiếng có vần vừa học trong câu. HS phân tích tiếng rét, mệt 
- GV nhận xét.
HĐ2: Luyện nói
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Chợ Tết
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
- 2 HS KT quan sát tranh trả lời câu hỏi tranh vẽ gì?
HĐ3: Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 71.
- HS mở vở tập viết viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. 
- Khôi, Sinh viết chữ: b, d, et, êt.
- Thu chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần et, êt vừa học có ngoài bài.
- Chuẩn bị bài sau bài 72.
 Toán
LUYỆN TẬPCHUNG
I, MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
Giúp HS củng cố về:
- Các phép tính cộng, trừ và cấu tạo số trong phạm vi 10.
- So sánh các số trong phạm vi 10.
- Viết phép tính để giải bài toán.
Mục tiêu riêng: 
- Khôi, Sinh đọc và viết được các số từ 1 đến 10.
- Làm được phép cộng 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán. bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A, Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm 9 = 8 +  7 = + 3
 10 = 9 +  8 = + 6
HS còn lại làm vào bảng con
B, Dạy bài mới:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán.
Bài 1: Tính 
a.
- HS nêu yêu cầu, GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập toán.
- HS nối tiếp lên điền kết quả các phép tính.
- GV củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi 10, 
- GV lưu ý đặt tính đúng.
b. HS làm bài rồi nêu kết quả, GV hỏi HS cách tính nhẩm.
- HS làm bài vào vở bài tập. Gọi một số HS lên bảng làm.
- HS từng cặp đổi vở để kiểm tra kết quả. Lớp nhận xét chữa bài.
-Khôi, Sinh viết các số từ 1 đế 10. Làm phép tính 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3.
Bài 2: Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập.Gọi 3 HS lên bảng làm. Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài.
- Lớp nhận xét chữa bài.
- GV lưu ý HS tính và điền số thích hợp vào các chỗ chấm.(HS dựa vào bảng cộng và bảng trừ, cấu tạo số)
Bài 3: a. Khoanh vào số lớn nhất: 6, 6, 3, 5, 7.
 b. Khoanh vào số bé nhất: 9, 2, 10, 0, 6.
- Gv cho HS nêu lên số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho.
- HS làm bài vào vở bài tập.Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
a.Có : 6 cây
 Trồng thêm : 3 cây 
 Có tất cả : cây?
- GV yêu cầu HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán. HS khá, giỏi nêu trước, HS trung bình, yếu nhắc lại.
- GV phân tích cho HS tìm và viết phép tính thích hợp.
- GV lưu ý HS viết phép tính 6 + 3 = 9
b. GV cho HS tự làm bài và chữa bài.
 Có : 10 cái bát
 Làm vỡ : 1 cái bát
 Còn lại : cái bát? 
- GV lưu ý cho HS dựa vào tóm tắt để giải bài toán.
- GV củng cố chốt dạng toán viết phép tính.
Bài 5: Vẽ hình thích hợp vào ô trống
- GV cho HS quan sát các hình vẽ và vẽ hình còn thiếu vào ô trống.
3. Củng cố dặn dò: GV nhấn mạnh nội dung luyện tập.
- Về làm bài vào vở ô li các bài tập trong SGK chưa làm. 
 Thứ năm, ngày18 tháng 12 năm 2008
Học vần
Vần ut– ưt
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh đọc và viết được ut, ưt,bút chì, mứt gừng.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 72 trang 146 - 147
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
- Hiểu nghĩa một số từ: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh đọc và viết được âm b, m vần ut, ưt.
- Nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
- Đọc theo cô và các bạn: vần, từ ngữ, và câu ứng dụng trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV; Bộ ghép chữ, bảng cài,Sử dụng tranh SGK bài 72.Vật thật cái bút chì.
- HS; Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ;
- 3 HS đọc các từ ứng dụng bài 71.
- Cả lớp viết từ xay bột. Khôi, Sinh viết vần ôt.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua vật thật.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới ut, ưt
- GV đọc HS đọc theo.
HĐ2: Dạy vần:
Vần ut
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần ut trên bảng.
- HS thực hành ghép vần ut. 1HS lên ghép mẫu.
GV hỗ trợ thêm cho HS yếu, HS KT để ghép được.
b. Phát âm, đánh vần:
- HS phát âm vần ut ( cá nhân, đòng thanh). GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- Yêu cầu HS khá giỏi đánh vần, đọc vần này? GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại u - tờ - ut/ut 
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng bút từ bút chì và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
- HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại ut– bút – bút chì
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích vần, tiếng.
Vần ưt
(Quy trình dạy tương tự vần ưt)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV thay u bằng ư được ưt
- HS đọc trơn và nhận xét vần ưt gồm 2 âm ư và t.
Yêu cầu HS so sánh ut và ưt để thấy sự giống và khác nhau
 Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh.
- HS đánh vần và đọc tiếng mứt( cá nhân, đồng thanh).
- Ghép từ: mứt gừng
- HS đọc lại kết hợp phân tích vần ưt và tiếng mứt.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gọi 3- 4 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh. 2 HS KT đọc theo các bạn.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ.
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
HĐ4: Viết:
- GV viết mẫu vần ut, ưt và từ ngữ bút chì, mứt gừng, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
- GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ, đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ.
- HS KT chỉ cần viết chữ b, m vần ut, ưt.
 TIẾT 2
* Luyện tập:
HĐ1: Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1.GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 147.
- Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra đoạn thơ.
- HS khá, giỏi đọc. Lớp theo dõi đọc thầm.
- GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- GV gọi 1 số HS đọc lại.
- HS đọc ( cá nhân, đồng thanh). HS KT đọc theo các bạn.
- Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu thơ. HS phân tích tiếng vút
- GV nhận xét.
HĐ2: Luyện nói:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Ngón út, em út, sau rốt
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Khôi, Sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi tranh vẽ gì?
HĐ3: Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 72
- HS mở vở tập viết viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. 
- Khôi,Sinh viết chữ b, m vần ut, ưt vào vở ô li.
- Thu chấm bài và nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần ut, ưt vừa học có ngoài bài.
- Chuẩn bị bài sau bài 73
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
Bài kiểm tra trên phiếu
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Đạo đức
TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Học sinh hiểu: Cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp. Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
2. Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Vở bài tập đạo đức.
- Điều 28 công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận
- GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát và thảo luận: Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào? Các bạn có trật tự không?
- HS thảo luận nhóm đôi. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, HS KT.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp theo dõi góp ý.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: HS cần trật tự khi nghe giảng,không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu ý kiến.
Hoạt động 2: Đánhdấu cộng vào vào bạn giữ trật tự trong bài tập 4.
- HS đánh dấu cộng vào các bạn giữ trật tự trong giờ học.
- HS thảo luận các câu hỏi: 
+ Vì sao con lại đánh dấu cộng vào các bạn đó?
+ Chúng ta có nên học tập các bạn dó không? Vì sao?
- Kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
Hoạt động 3: HS làm bài tập 5
- GV cho HS cả lớp thảo luận: Việc làm của hai bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
- Mất trật tự trong lớp học sẽ có hại gí?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: SGV
 GV cho HS liên hệ thực tế.
HĐ nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Thực hành tốt việc giữ trật tự trong lớp học
 Thứ sáu, ngày19 tháng 12 năm 2008
 Tập viết
TẬP VIẾT TUẦN 15
Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh biết viết đúng mẫu các từ: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp, đảm bảo tốc độ.
- Giáo dục tính cẩn thận trong khi viết bài.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh viết chữ b, m, ao, âu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết các từ
- Bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh viết bảng con từ: mũm mĩm. Khôi, Sinh viết vần um.
2. Dạy học bài mới:
+ Giới thiệu bài: GV đưa bảng phụ để giới thi

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 17DAY DU.doc