A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: p- ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Đọc được câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
hình cuống lá: - Xé 1 hình chữ nhật màu xanh cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô. - Xé đôi hình chữ nhật, lấy 1 nửa để làm cuống. d. Dán hình: - Hướng dẫn hs lần lượt dán hình quả trước rồi dán cuống và lá lên trên. 3. Hoạt động 3: Thực hành: - Cho hs vẽ hình vuông và từ hình vuông xé hình quả cam. - Cho hs thực hành từng thao tác bằng giấy nháp. - Gv quan sát giúp đỡ hs yếu. Hoạt động của hs - Hs quan sát và nêu. - Vài hs kể. - Hs quan sát. - Hs quan sát. - Hs quan sát. - Hs quan sát. - Hs làm nháp. 4. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau. Thứ ba ngày 22 tháng 09 năm 2009 Học vần: g gh A. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ. - Đọc được câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc và viết: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ. - Gọi hs đọc câu: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Gv nêu. 2. Dạy chữ ghi âm: Âm g: . Nhận diện chữ: -Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: g -Gv giới thiệu: Chữ g gồm nét cong hở phải và nét khuyết dưới. - So sánh g với a. - Cho hs ghép âm g vào bảng gài. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu: g - Gọi hs đọc: g - Gv viết bảng gà và đọc. - Nêu cách ghép tiếng gà. (Âm g trước âm a sau, dấu huyền trên a.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: gà - Cho hs đánh vần và đọc: - Gọi hs đọc trơn: gà, gà ri. Âm gh: a. Nhận diện chữ: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: gh - Gv giới thiệu: Chữ gh được ghép từ 2 con chữ g và h. - So sánh gh với g. - Cho hs ghép âm gh vào bảng gài. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu: gh - Gọi hs đọc: gh - Gv viết bảng ghế và đọc. - Nêu cách ghép tiếng ghế. (Âm gh trước âm ê sau, dấu sắc trên ê.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: ghế - Cho hs đánh vần và đọc: - Gọi hs đọc trơn: ghế, ghế gỗ. c. Đọc từ ứng dụng: - Cho hs đọc các từ ứng dụng: nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ. - Gv giải nghĩa 1 số từ cần thiết. - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. d. Luyện viết bảng con: - Gv giới thiệu cách viết chữ: g, gh, gà ri, ghế gỗ. - Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs. - Nhận xét bài viết của hs. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1. - Gv nhận xét đánh giá. - Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Gv đọc mẫu: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. - Cho hs đọc câu ứng dụng - Hs xác định tiếng có âm mới: ghế, gỗ. - Cho hs đọc toàn bài trong sgk. b. Luyện nói: - Gv giới thiệu tranh vẽ. - Gọi hs đọc tên bài luyện nói: gà ri, gà gô. + Trong tranh vẽ những con vật nào? + Gà gô thường sống ở đâu?Em dã trông thấy nó chưa? + Hãy kể tên các loại gà mà em biết? + Nhà em có nuôi gà ko? Nó là loại gà nào? + Gà thường ăn gì? + Con gà ri trong tranh vẽ là gà trống hay gà mái? Tại sao em biết? c. Luyện viết: - Gv nêu lại cách viết các chữ: g, gh, gà ri, ghế gỗ. - Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài. - Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . - Gv chấm một số bài- Nhận xét chữ viết, cách trình bày. Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết. - 2 hs đọc. - Hs quan sát. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép âm g. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép tiếng gà. - Hs đánh vần và đọc. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs tự ghép. - Nhiều hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép tiếng ghế - Hs đọc cá nhân, đt. - Nhiều hs đọc - 5 hs đọc. - Hs theo dõi. - Hs quan sát. -Hs luyện viết bảng con. - 3 hs đọc. - Vài hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Hs theo dõi. - 5 hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Vài hs đọc. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + Vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. - Hs quan sát. - Hs thực hiện. - Hs viết bài. III. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. - Gv tổng kết cuộc chơi. - Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng. - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 24. Toán: Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; cấu tạo của số 10. B- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs viết các số từ 0 đến 10 và đọc. - Gọi hs viết các số từ 10 ến 0 và đọc. - Gv nhận xét, đánh giá. II. Bài luyện tập: Bài 1: Nối mỗi nhóm đồ vật với số thích hợp. - Cho hs quan sát mẫu rồi làm bài. - Cho hs tự làm bài. - Gọi hs đọc kết quả. Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn. - Hướng dẫn hs làm mẫu: Vẽ thêm chấm tròn vào cột bên phải cho đủ 10 chấm tròn. - Cho hs tự làm bài rồi chữa. - Nêu cấu tạo của số 10 dựa vào bài làm của mình. Bài 3: Điền số hình tam giác vào ô trống. - Yêu cầu hs tự đếm và điền số hình tam giác vào ô trống. - Gọi hs đọc kết quả. Bài 4: So sánh các số. - Cho hs nêu nhiệm vụ từng phần. + Phần a: Điền dấu (>, <, =)? Yêu cầu hs so sánh rồi điền dấu thích hợp. + Phần b, c: Yêu cầu hs so sánh rồi khoanh vào số theo yêu cầu. - Gọi hs nhận xét. Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống. - Cho hs quan sát mẫu. - Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài. - Gv hỏi: 10 gồm 1 và mấy?... Hoạt động của hs - 1 hs thực hiện. - 1 hs thực hiện. - Hs nêu yêu cầu. - Hs quan sát. - Hs làm bài. - Vài hs đọc. - 1 hs nêu yc. - Hs quan sát. - Hs tự làm bài. - Vài hs nêu. - 1 hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. - Vài hs đọc. - Hs nêu. - Hs tự làm bài. - Hs làm bài. - 1 hs nêu yêu cầu. -Hs quan sát. -Hs làm bài. - Vài hs nêu. IV. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà làm bài tập còn lại. Mĩ thuật: Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn. I- Mục tiêu: Giúp hs: 1. Nhận biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc 1 số quả ạng tròn. 2. Vẽ hặc nặn được 1 quả dạng tròn. II- Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh về các loại quả dạng tròn. - Một số quả dạng tròn để hs quan sát. - Một số bài vẽ hoặc nặn của hs về quả dạng tròn. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv 1.Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm 1 số loại quả dạng tròn. - Cho hs quan sát một số quả dạng tròn qua ảnh, tranh vẽ và mẫu thực. - Gọi hs nhận xét về hình dạng, màu sắc của từng quả. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ. - Gv vẽ mẫu 1 số hình quả đơn giản minh họa lên bảng và hướng dẫn hs cách vẽ. + Vẽ hình quả trước, vẽ chi tiết sau. Vẽ cân đối với khổ giấy. + Nặn đất theo hình quả: Tạo dáng tiếp làm rõ đặc điểm của quả, sau đó tìm ra chi tiết còn lại. - Hướng dẫn hs vẽ nét phác sau sửa chi tiết cho giống. 3. Hoạt động 3: Thực hành: - Gv cho hs tự chòn nội dung vẽ hoặc nặn để làm. - Gọi hs nêu loại quả định vẽ. - Hs tự làm bài. - Gv quan sát, giúp đỡ hs hoàn thành bài. 4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Cho hs quan sát một số bài vẽ, nặn đẹp và gọi hs nhận xét. - Gv nhận xét chung. 5. Dặn dò: Quan sát hình dáng, màu sắc của hoa, quả. Hoạt động của hs - Hs quan sts. - Vài hs nêu. - Hs theo dõi. - Vài hs nêu. - Vài hs nêu. - Hs tự làm bài - Vài hs nêu. Thể dục: Bài 6 I- Mục tiêu: - Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện nhanh, trật tự hơn giờ trước. - Học dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu biết và thực hiện được ở mức cơ bản đúng. - Ôn trò chơi: ²Qua đường lội². Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II- Chuẩn bị: Sân trường vệ sinh sạch sẽ III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv 1. Hoạt động 1: - Gv tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Cho hs đứng vỗ tay và hát: 1- 2 phút - Cho hs chạy nhẹ nhàng trên sân trường. - Cho hs đi theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút. - Ôn trò chơi: ²Diệt các con vật có hại². 2. Hoạt động 2: - Cho hs ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: 2- 3 lần. + Gv điều khiển cho hs tập 1 lần. + Yêu cầu cán bộ lớp điều khiển. + Gv quan sát, sửa sai cho hs. - Dàn hàng, dồn hàng: 8- 10 phút. + Gv vừa giải thích vừa làm mẫu. + Gv điều khiển cho hs tập. - Ôn trò chơi: ²Qua đường lội²: (5 phút) + Gv tổ chức cho hs chơi. + Gv nhận xét, tổng kết trò chơi. Hoạt động của hs -Hs tập hợp 3 hàng dọc. - Cả lớp thực hiện. - Hs tập đồng loạt. - Cả lớp thực hiện - Cả lớp chơi. -Hs tập theo 3 hàng ngang. - Hs tập đồng loạt. - Cả lớp tập. + Hs theo dõi + Hs tập đồng loạt. - Cả lớp chơi. 3. Hoạt động 3: - Cho hs đứng vỗ tay và hát: 1- 2 phút. - Gv cùng hs hệ thống bài. - Gv nhận xét giờ học và giao bài về nhà. Thứ tư ngày 23 tháng 09 năm 2009 Học vần: q- qu gi A. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: q- qu, gi, chợ quê, cụ già. - Đọc được câu ứng dụng: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: quà quê. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hs đọc và viết: nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ. - Gọi hs đọc câu: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Gv nêu. 2. Dạy chữ ghi âm: Âm q: a. Nhận diện chữ: - Gv giới thiệu: Nét cong hở phải, nét sổ thẳng. - So sánh q với a. (Giống nhau: nét cong hở phải. Khác nhau: q có nét sổ dài, a có nét móc ngược.) b. Phát âm: - Gv phát âm mẫu. - Cho hs phát âm. Âm qu: a. Nhận diện chữ: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: qu -Gv giới thiệu: Chữ qu được ghép từ 2 con chữ q và u. - So sánh qu với q - Cho hs ghép âm qu vào bảng gài. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu: qu - Gọi hs đọc: qu - Gv viết bảng quê và đọc. - Nêu cách ghép tiếng quê. (Âm qu trước âm ê sau.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: quê - Cho hs đánh vần và đọc: quờ- ê- quê. - Gọi hs đọc toàn phần: quờ- quờ- ê- quê- chợ quê. - Cho hs đọc trơn: quê- chợ quê. Âm gi: (Gv hướng dẫn tương tự âm qu.) - So sánh gi với g. ( Giống nhau: đều có chữ g. Khác nhau: gi có thêm i.) c. Đọc từ ứng dụng: - Cho hs đọc các từ ứng dụng: quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò. - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. d. Luyện viết bảng con: - Gv giới thiệu cách viết chữ: q- qu, gi, chợ quê, cụ già. - Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs. - Nhận xét bài viết của hs. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1. - Gv nhận xét đánh giá. - Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Gv đọc mẫu: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. - Cho hs đọc câu ứng dụng - Hs xác định tiếng có âm mới: qua, giỏ. - Cho hs đọc toàn bài trong sgk. b. Luyện nói: - Gv giới thiệu tranh vẽ. - Gọi hs đọc tên bài luyện nói: quà quê. + Trong tranh vẽ gì? + Quà quê gồm những thứ quà gì? + Em thích thứ quà gì nhất? + Ai hay cho em quà? + Được quà em có chia cho mọi người ko? + Mùa nào thường có nhiều quà từ làng quê? c. Luyện viết: - Gv nêu lại cách viết các chữ: q- qu, gi, chợ quê, cụ già. - Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài. - Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . - Gv chấm một số bài- Nhận xét chữ viết, cách trình bày. Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết. - 2 hs đọc. - Hs quan sát. - 1 vài hs nêu. - Nhiều hs đọc. -Hs qs tranh- nhận xét. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép âm ph. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs tự ghép. - Hs đánh vần và đọc. - Hs đọc cá nhân, đt. - Hs đọc cá nhân, đt. - Hs thực hành như âm ph. - 1 vài hs nêu. - 5 hs đọc. - Hs quan sát. - Hs luyện viết bảng con. - 3 hs đọc. - Vài hs đọc. -Hs qs tranh- nhận xét. - Hs theo dõi. - 5 hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Hs đọc. -Hs qs tranh- nhận xét. - Vài hs đọc. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + Vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. - Hs quan sát. - Hs thực hiện. - Hs viết bài. III. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. - Gv tổng kết cuộc chơi. - Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng. - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 25. Đạo đức: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (Tiết 2) I- Mục tiêu: (Như tiết 1) II- Đồ dùng dạy học: (Như tiết 1) III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv 1. Hoạt động 1: Thi Sách, vở ai đẹp nhất. - Gv nêu yêu cầu cuộc thi và công bố thành phần ban giám khảo. - Gv tổ chức 2 vòng thi: Vòng 1 thi ở tổ; vòng 2 thi ở lớp. - Gv nêu tiêu chuẩn chấm thi: + Có đủ sách, vở, đồ dùng theo quy định. + Sách, vở sạch ko bị dây bẩn, quăn mép, xộc xệch. + Đồ dùng học tập sạch sẽ, ko dây bẩn, ko xộc xệch, ko cong queo. - Yêu cầu hs xếp sách, vở, đồ dùng học tập lên bàn. - Yêu cầu các tổ chấm và chọn ra 1 - 2 bạn khá nhất để thi vòng 2. - Tổ chức cho hs thi vòng 2. -Yêu cầu ban giám khảo chấm và công bố kết quả. - Gv nhận xét và khen thưởng tổ và cá nhân thắng cuộc. 2. Hoạt động 2: Cho hs hát bài: Sách bút thân yêu ơi. 3. Hoạt động 3: Gv hướng dẫn hs đọc câu thơ cuối bài. Kết luận: - Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp cho các emthực hiện tốt quyền được học của chính mình. Hoạt động của hs - Hs theo dõi. - Hs theo dõi - Hs thực hiện. - Hs chấm theo tổ. - Chấm chung cả lớp. - Cả lớp hát. -Hs đọc cá nhân, tập thể. IV. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Nhắc hs giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Âm nhạc: HỌC HÁT BÀI : TÌM BẠN THÂN Nhạc và lời: Việt Anh I. MỤC TIÊU: - Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca bài ‘Tìm bạn thân”. - HS biết bài “Tìm bạn thân” là sáng tác của tác giả Việt Anh (tên khai sinh là Đặng Chí Dũng). - Biết vỗ tay và gõ đệm theo phách. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - G : Hát chuẩn xác bài “Tìm bạn thân”. Đàn - thanh phách. - H : SGK – Nhạc cụ gõ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra Hát bài: Mời bạn vui múa ca. G - Gọi học sinh hát. H - 1 nhóm hát. - 2 H hát cá nhân. - HS khác nhận xét. -GV Nhận xét - đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bằng lời. 2. Nội dung. a.Hoạt động 1 - Hát mẫu (1 lần). Học bài hát: Tìm bạn thân (lời 1) Nhạc và lời: Việt Anh H - Cả lớp lắng nghe. G - Đọc lời ca từng câu cho H đọc theo . H - Cả lớp đọc theo đồng thanh. G - Đàn, dạy H hát từng câu theo lối móc xích. H - Cả lớp hát theo . G - Bắt nhịp cho H hát lời 1. H - Cả lớp hát ( 2 -3 lần ) G - Sửa sai. - Gọi H hát cá nhân. H - Hát cá nhân (4 - 5 em). - H khác nhận xét. G - Nhận xét - đánh giá. b. Hoạt động 2 Hát kết hợp vỗ tay theo phách. - Thực hiện mẫu. H - Cả lớp quan sát, lắng nghe. G - Gọi H hát kết hợp vỗ tay theo phách . Nào ai ngoan ai xinh x x x ai tươi x H - 2 nhóm lần lượt thực hiện. - 4 - 5 em thể hiện cá nhân. - H khác nhận xét. G - Nhận xét - đánh giá. - Đàn, bắt nhịp cho cả lớp hát kết hợp nhún chân nhịp nhàng. H - Cả lớp hát kết hợp nhún chân tại chỗ. 3. Củng cố G - Chốt lại bài học. - Đàn, bắt nhịp cho cả lớp hát lại lời 1 bài “ Tìm bạn thân ”. 4. Dặn dò - Học thuộc lời 1 bài: Tìm bạn thân G - Giao việc về cho học sinh. H - Cả lớp lắng nghe. Thứ năm ngày 24 tháng 09 năm 2009 HỌC VẦN: ng ngh A. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. - Đọc được câu ứng dụng: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bê, nghé., bé. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hs đọc và viết: quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò. -Gọi hs đọc câu: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Gv nêu. 2. Dạy chữ ghi âm: Âm ng: . Nhận diện chữ: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: ng - Gv giới thiệu: Chữ ng được ghép từ 2 con chữ n và g. - So sánh ng với n. - Cho hs ghép âm ng vào bảng gài. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu: ngờ - Gọi hs đọc: ngờ - Gv viết bảng ngừ và đọc. - Nêu cách ghép tiếng ngừ. (Âm ng trước âm ư sau, dấu huyền trên ư.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: ngừ - Cho hs đánh vần và đọc: ngờ- ư- ngư- huyền- ngừ - Gọi hs đọc trơn: ngừ, cá ngừ. Âm ngh: a. Nhận diện chữ: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: ngh -Gv giới thiệu: Chữ ngh kép được ghép từ 3 con chữ n, g và h. - So sánh ngh với ng. - Cho hs ghép âm ngh vào bảng gài. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu: ngờ - Gọi hs đọc: ngờ - Gv viết bảng nghệ và đọc. - Nêu cách ghép tiếng nghệ. (Âm ngh trước âm ê sau, dấu nặng trên ê.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: nghệ - Cho hs đánh vần và đọc - Gọi hs đọc trơn: nghệ, củ nghệ. c. Đọc từ ứng dụng: - Cho hs đọc các từ ứng dụng: ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ. - Gv giải nghĩa 1 số từ cần thiết. - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. d. Luyện viết bảng con: - Gv giới thiệu cách viết chữ: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. - Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs. - Nhận xét bài viết của hs. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1. - Gv nhận xét đánh giá. - Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Gv đọc mẫu: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga. - Cho hs đọc câu ứng dụng - Hs xác định tiếng có âm mới: nghỉ, nga. - Cho hs đọc toàn bài trong sgk. b. Luyện nói: - Gv giới thiệu tranh vẽ. - Gọi hs đọc tên bài luyện nói: bê, nghé, bé. + Trong tranh vẽ những gì? + Ba nhân vật trong tranh có gì chung? + Bê là con của con gì? Nó có màu gì? + Nghé là con của con gì? Nó có màu gì? + Bê, nghé thường ăn gì? + Em có biết bài hát nào về bê, nghé ko? Em hts cho cả lớp nghe! c. Luyện viết: - Gv nêu lại cách viết các chữ: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. - Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài. - Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . - Gv chấm một số bài- Nhận xét bài viết. Hoạt động của hs - 4 hs đọc và viết. - 2 hs đọc. - Hs quan sát. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép âm ng. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép tiếng ngừ - Hs đánh vần và đọc. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs tự ghép. - Nhiều hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép tiếng nghệ - Hs đọc cá nhân, đt. - Nhiều hs đọc - 5 hs đọc. - Hs theo dõi. - Hs quan sát. - Hs luyện viết bảng con. - 3 hs đọc. - Vài hs đọc. -Hsqs tranh- nhận xét. - Hs theo dõi. - 5 hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Hs đọc. -Hsqs tranh- nhận xét. - Vài hs đọc. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + Vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. - Hs quan sát. - Hs thực hiện. - Hs viết bài. III. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. - Gv tổng kết cuộc chơi. - Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng. - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 26. Toán: Luyện tập chung A- Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. B- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: (>, <, =)? 0 ....... 2 10 ....... 9 8 ....... 5 9 ....... 10 6 ....... 0 10 ....... 10 - Gv nhận xét, đánh giá. II. Bài luyện tập chung: 1. Bài 1: Nối mỗi nhóm đồ vật với số thích hợp. - Cho hs quan sát mẫu. - Cho hs tự làm bài. - Gọi hs đọc kết quả. 2. Bài 2: Viết số. - Hướng dẫn hs viết các số từ 0 đến 10. - Gọi hs đọc bài làm. 3. Bài 3: Viết số thích hợp: - Yêu cầu hs viết các số trên toa tầu theo thứ tự từ 10 đến 1 (phần a) và viết các số vào ô trống theo thứ tự từ 0 đến 10 (phần b). - Gọi hs đọc kết quả. 4. Bài 4: Viết các số 6, 1, 3, 7 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Gv nêu yêu cầu. - Cho hs làm bài, rồi chữa. - Gọi hs nhận xét. 5. Bài 5: Xếp hình (theo mẫu): - Cho hs quan sát mẫu. - Tổ chức cho hs thi đua xếp hình đúng và nhanh. - Gv nhận xét, khen tổ và cá nhân xếp nhanh. Hoạt động của hs - 2 hs thực hiện. - Hs nêu yêu cầu. - Hs quan sát. - Hs làm bài. - Vài hs đọc. - 1 hs nêu yc. - Hs tự làm bài. - Vài hs đọc. - 1 hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. - 2 hs làm bảng phụ. - Vài hs đọc. - Hs tự làm bài. - 2 hs lên bảng làm. - Vài hs nêu. - 1 hs nêu yêu cầu. - Hs quan sát. - Hs 3 tổ thi đua. IV. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà làm bài tập còn lại. Tự nhiên và xã hội: Chăm sóc và bảo vệ răng I- Mục tiêu: Giúp hs biết: - Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ, đẹp. - Chăm sóc răng đúng cách. - Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hằng ngày. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh trong sgk. - Bàn chải và kem đánh răng người lớn, trẻ em. - Mô hình răng. - 10 vòng tròn nhỏ, 10 ống nhựa bé. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv * Khởi dộng: Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo - Gv hướng dẫn và phổ biến cách chơi. - Tổ chức cho hs chơi. - Gv tổng kết cuộc chơi và giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - Cho hs quan sát răng của nhau. Nhận xét xem răng của bạn như thế nào? - Gọi hs nêu nhận xét trước lớp. - Kết luận: Răng trẻ em có đầy đủ là 20 chiếc- gọi là răng sữa. khi răng sữa hỏng hay đến tuổi thay, răng sữa sẽ bị rụng (khoảng 6 tuổi), khi đó răng mới sẽ mọc lên, chắc chắn hơn, gọi là răng vĩnh viễn... 2. Hoạt động 2: Làm việc với sgk - Cho hs quan sát hình trang 14, 15 sgk. Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm. - Hướng dẫn hs hỏi: + Các bạn trong từng hình đang làm gì? + Việc làm nào đúng, việc làm nào sai?Vì sao? - Gọi hs trình bày trước lớp. - Gv hỏi thêm: + Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào là tốt nhất? + Tại sao ko nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt? + Phải làm gì khi răng bị đau hoặc răng bị lung lay? - Kết luận: Gv nhắc nhở hs về những việc nên làm và ko nên làm để bảo vệ răng của mình. - Gv giới thiệu bàn chải và kem đánh răng trẻ em khác với của người lớn. Hoạt động của hs - Hs theo dõi. - Hs đại diện tham gia chơi. - Hs quan sát theo cặp. - Nhiều hs nêu.
Tài liệu đính kèm: