Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 16 - Trường tiểu học Thắng Lợi

A. Mục đích, yêu cầu:

- Học sinh đọc và viết được: p- ph, nh, phố xá, nhà lá.

- Đọc được câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.

B. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

 

doc 33 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 16 - Trường tiểu học Thắng Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hình cuống lá:
- Xé 1 hình chữ nhật màu xanh cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.
- Xé đôi hình chữ nhật, lấy 1 nửa để làm cuống.
d. Dán hình:
- Hướng dẫn hs lần lượt dán hình quả trước rồi dán cuống và lá lên trên.
3. Hoạt động 3: Thực hành:
- Cho hs vẽ hình vuông và từ hình vuông xé hình quả cam.
- Cho hs thực hành từng thao tác bằng giấy nháp.
- Gv quan sát giúp đỡ hs yếu.
Hoạt động của hs
- Hs quan sát và nêu.
- Vài hs kể.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs làm nháp.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau.
Thứ ba ngày 22 tháng 09 năm 2009
Học vần: g gh
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ.
- Đọc được câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô.
B. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs đọc và viết: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ.
- Gọi hs đọc câu: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy chữ ghi âm:
Âm g:
. Nhận diện chữ:
-Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: g
-Gv giới thiệu: Chữ g gồm nét cong hở phải và nét khuyết dưới.
- So sánh g với a.
- Cho hs ghép âm g vào bảng gài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Gv phát âm mẫu: g
- Gọi hs đọc: g
- Gv viết bảng gà và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng gà.
(Âm g trước âm a sau, dấu huyền trên a.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: gà
- Cho hs đánh vần và đọc: 
- Gọi hs đọc trơn: gà, gà ri.
Âm gh:
a. Nhận diện chữ:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: gh
- Gv giới thiệu: Chữ gh được ghép từ 2 con chữ g và h.
- So sánh gh với g.
- Cho hs ghép âm gh vào bảng gài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Gv phát âm mẫu: gh
- Gọi hs đọc: gh
- Gv viết bảng ghế và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng ghế.
(Âm gh trước âm ê sau, dấu sắc trên ê.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: ghế
- Cho hs đánh vần và đọc: 
- Gọi hs đọc trơn: ghế, ghế gỗ.
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ.
- Gv giải nghĩa 1 số từ cần thiết.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết chữ: g, gh, gà ri, ghế gỗ.
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có âm mới: ghế, gỗ.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: gà ri, gà gô.
+ Trong tranh vẽ những con vật nào?
+ Gà gô thường sống ở đâu?Em dã trông thấy nó chưa?
+ Hãy kể tên các loại gà mà em biết?
+ Nhà em có nuôi gà ko? Nó là loại gà nào?
+ Gà thường ăn gì?
+ Con gà ri trong tranh vẽ là gà trống hay gà mái? Tại sao em biết?
c. Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết các chữ: g, gh, gà ri, ghế gỗ.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . 
- Gv chấm một số bài- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs quan sát.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép âm g.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép tiếng gà.
- Hs đánh vần và đọc.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu. 
- Hs tự ghép.
- Nhiều hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép tiếng ghế
- Hs đọc cá nhân, đt.
- Nhiều hs đọc
- 5 hs đọc.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát.
-Hs luyện viết bảng con.
- 3 hs đọc.
- Vài hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét. 
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Hs đọc. 
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu. 
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện. 
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. 
- Gv tổng kết cuộc chơi.
- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 24.
Toán: Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; cấu tạo của số 10.
B- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs viết các số từ 0 đến 10 và đọc.
- Gọi hs viết các số từ 10 ến 0 và đọc.
- Gv nhận xét, đánh giá.
II. Bài luyện tập:
Bài 1: Nối mỗi nhóm đồ vật với số thích hợp.
- Cho hs quan sát mẫu rồi làm bài.
- Cho hs tự làm bài.
- Gọi hs đọc kết quả.
Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn.
- Hướng dẫn hs làm mẫu: Vẽ thêm chấm tròn vào cột bên phải cho đủ 10 chấm tròn.
- Cho hs tự làm bài rồi chữa.
- Nêu cấu tạo của số 10 dựa vào bài làm của mình.
Bài 3: Điền số hình tam giác vào ô trống.
- Yêu cầu hs tự đếm và điền số hình tam giác vào ô trống.
- Gọi hs đọc kết quả.
Bài 4: So sánh các số.
- Cho hs nêu nhiệm vụ từng phần.
+ Phần a: Điền dấu (>, <, =)? Yêu cầu hs so sánh rồi điền dấu thích hợp.
+ Phần b, c: Yêu cầu hs so sánh rồi khoanh vào số theo yêu cầu.
- Gọi hs nhận xét.
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Cho hs quan sát mẫu.
- Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.
- Gv hỏi: 10 gồm 1 và mấy?...
Hoạt động của hs
- 1 hs thực hiện.
- 1 hs thực hiện.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát.
- Hs làm bài.
- Vài hs đọc.
- 1 hs nêu yc.
- Hs quan sát.
- Hs tự làm bài.
- Vài hs nêu.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Vài hs đọc.
- Hs nêu.
- Hs tự làm bài.
- Hs làm bài.
- 1 hs nêu yêu cầu.
-Hs quan sát.
-Hs làm bài.
- Vài hs nêu.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập còn lại.
 Mĩ thuật: Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn.
I- Mục tiêu: Giúp hs:
 1. Nhận biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc 1 số quả ạng tròn.
2. Vẽ hặc nặn được 1 quả dạng tròn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh, ảnh về các loại quả dạng tròn.
- Một số quả dạng tròn để hs quan sát.
- Một số bài vẽ hoặc nặn của hs về quả dạng tròn.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1.Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm 1 số loại quả dạng tròn.
- Cho hs quan sát một số quả dạng tròn qua ảnh, tranh vẽ và mẫu thực.
- Gọi hs nhận xét về hình dạng, màu sắc của từng quả.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ.
- Gv vẽ mẫu 1 số hình quả đơn giản minh họa lên bảng và hướng dẫn hs cách vẽ.
+ Vẽ hình quả trước, vẽ chi tiết sau. Vẽ cân đối với khổ giấy.
+ Nặn đất theo hình quả: Tạo dáng tiếp làm rõ đặc điểm của quả, sau đó tìm ra chi tiết còn lại.
- Hướng dẫn hs vẽ nét phác sau sửa chi tiết cho giống.
3. Hoạt động 3: Thực hành:
- Gv cho hs tự chòn nội dung vẽ hoặc nặn để làm.
- Gọi hs nêu loại quả định vẽ.
- Hs tự làm bài.
- Gv quan sát, giúp đỡ hs hoàn thành bài.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Cho hs quan sát một số bài vẽ, nặn đẹp và gọi hs nhận xét.
- Gv nhận xét chung.
5. Dặn dò: Quan sát hình dáng, màu sắc của hoa, quả.
Hoạt động của hs
- Hs quan sts.
- Vài hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Hs tự làm bài
- Vài hs nêu.
Thể dục: Bài 6
I- Mục tiêu:
- Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện nhanh, trật tự hơn giờ trước.
- Học dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu biết và thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
- Ôn trò chơi: ²Qua đường lội². Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II- Chuẩn bị: 
Sân trường vệ sinh sạch sẽ
III- Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của gv
1. Hoạt động 1: 
- Gv tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Cho hs đứng vỗ tay và hát: 1- 2 phút
- Cho hs chạy nhẹ nhàng trên sân trường.
- Cho hs đi theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút.
- Ôn trò chơi: ²Diệt các con vật có hại².
2. Hoạt động 2:
- Cho hs ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: 2- 3 lần.
+ Gv điều khiển cho hs tập 1 lần.
+ Yêu cầu cán bộ lớp điều khiển.
+ Gv quan sát, sửa sai cho hs.
- Dàn hàng, dồn hàng: 8- 10 phút.
+ Gv vừa giải thích vừa làm mẫu.
+ Gv điều khiển cho hs tập.
- Ôn trò chơi: ²Qua đường lội²: (5 phút)
+ Gv tổ chức cho hs chơi.
+ Gv nhận xét, tổng kết trò chơi.
Hoạt động của hs
-Hs tập hợp 3 hàng dọc.
- Cả lớp thực hiện.
- Hs tập đồng loạt.
- Cả lớp thực hiện
- Cả lớp chơi.
-Hs tập theo 3 hàng ngang.
- Hs tập đồng loạt.
- Cả lớp tập.
+ Hs theo dõi
+ Hs tập đồng loạt.
- Cả lớp chơi.
3. Hoạt động 3: 
- Cho hs đứng vỗ tay và hát: 1- 2 phút.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Gv nhận xét giờ học và giao bài về nhà.
Thứ tư ngày 23 tháng 09 năm 2009
Học vần: q- qu gi
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: q- qu, gi, chợ quê, cụ già.
- Đọc được câu ứng dụng: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: quà quê.
B. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi hs đọc và viết: nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ.
- Gọi hs đọc câu: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy chữ ghi âm:
Âm q:
a. Nhận diện chữ:
- Gv giới thiệu: Nét cong hở phải, nét sổ thẳng.
- So sánh q với a.
(Giống nhau: nét cong hở phải. Khác nhau: q có nét sổ dài, a có nét móc ngược.)
b. Phát âm:
- Gv phát âm mẫu.
- Cho hs phát âm.
Âm qu:
a. Nhận diện chữ:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: qu
-Gv giới thiệu: Chữ qu được ghép từ 2 con chữ q và u.
- So sánh qu với q
- Cho hs ghép âm qu vào bảng gài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Gv phát âm mẫu: qu
- Gọi hs đọc: qu
- Gv viết bảng quê và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng quê.
(Âm qu trước âm ê sau.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: quê
- Cho hs đánh vần và đọc: quờ- ê- quê.
- Gọi hs đọc toàn phần: quờ- quờ- ê- quê- chợ quê.
- Cho hs đọc trơn: quê- chợ quê.
Âm gi:
 (Gv hướng dẫn tương tự âm qu.)
- So sánh gi với g.
( Giống nhau: đều có chữ g. Khác nhau: gi có thêm i.)
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết chữ: q- qu, gi, chợ quê, cụ già.
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có âm mới: qua, giỏ.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: quà quê.
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Quà quê gồm những thứ quà gì?
+ Em thích thứ quà gì nhất?
+ Ai hay cho em quà?
+ Được quà em có chia cho mọi người ko?
+ Mùa nào thường có nhiều quà từ làng quê?
c. Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết các chữ: q- qu, gi, chợ quê, cụ già.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . 
- Gv chấm một số bài- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs quan sát.
- 1 vài hs nêu.
- Nhiều hs đọc.
-Hs qs tranh- nhận xét.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép âm ph.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu. 
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Hs đọc cá nhân, đt.
- Hs đọc cá nhân, đt.
- Hs thực hành như âm ph.
- 1 vài hs nêu. 
- 5 hs đọc.
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- 3 hs đọc.
- Vài hs đọc.
-Hs qs tranh- nhận xét. 
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Hs đọc. 
-Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu. 
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện. 
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. 
- Gv tổng kết cuộc chơi.
- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 25.
Đạo đức: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (Tiết 2)
I- Mục tiêu:
 (Như tiết 1)
II- Đồ dùng dạy học:
 	 (Như tiết 1)
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1. Hoạt động 1: Thi Sách, vở ai đẹp nhất.
- Gv nêu yêu cầu cuộc thi và công bố thành phần ban giám khảo.
- Gv tổ chức 2 vòng thi: Vòng 1 thi ở tổ; vòng 2 thi ở lớp.
- Gv nêu tiêu chuẩn chấm thi: 
+ Có đủ sách, vở, đồ dùng theo quy định.
+ Sách, vở sạch ko bị dây bẩn, quăn mép, xộc xệch.
+ Đồ dùng học tập sạch sẽ, ko dây bẩn, ko xộc xệch, ko cong queo.
- Yêu cầu hs xếp sách, vở, đồ dùng học tập lên bàn.
- Yêu cầu các tổ chấm và chọn ra 1 - 2 bạn khá nhất để thi vòng 2.
- Tổ chức cho hs thi vòng 2.
-Yêu cầu ban giám khảo chấm và công bố kết quả.
- Gv nhận xét và khen thưởng tổ và cá nhân thắng cuộc.
2. Hoạt động 2: Cho hs hát bài: Sách bút thân yêu ơi.
3. Hoạt động 3: Gv hướng dẫn hs đọc câu thơ cuối bài.
Kết luận: 
- Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp cho các emthực hiện tốt quyền được học của chính mình.
Hoạt động của hs
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi
- Hs thực hiện.
- Hs chấm theo tổ.
- Chấm chung cả lớp.
- Cả lớp hát.
-Hs đọc cá nhân, tập thể.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Nhắc hs giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
Âm nhạc: HỌC HÁT BÀI : TÌM BẠN THÂN
 Nhạc và lời: Việt Anh
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca bài ‘Tìm bạn thân”.
- HS biết bài “Tìm bạn thân” là sáng tác của tác giả Việt Anh (tên khai sinh là Đặng Chí Dũng).
- Biết vỗ tay và gõ đệm theo phách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- G : Hát chuẩn xác bài “Tìm bạn thân”. Đàn - thanh phách.
- H : SGK – Nhạc cụ gõ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra 
Hát bài: Mời bạn vui múa ca.
G - Gọi học sinh hát.
H - 1 nhóm hát.
- 2 H hát cá nhân.
- HS khác nhận xét.
 -GV Nhận xét - đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
 - Giới thiệu bằng lời.
2. Nội dung.
a.Hoạt động 1 
 - Hát mẫu (1 lần).
Học bài hát:
Tìm bạn thân (lời 1)
Nhạc và lời: Việt Anh
H - Cả lớp lắng nghe.
G - Đọc lời ca từng câu cho H đọc theo .
H - Cả lớp đọc theo đồng thanh.
G - Đàn, dạy H hát từng câu theo lối móc xích.
H - Cả lớp hát theo .
G - Bắt nhịp cho H hát lời 1.
H - Cả lớp hát ( 2 -3 lần )
G - Sửa sai.
 - Gọi H hát cá nhân.
H - Hát cá nhân (4 - 5 em).
 - H khác nhận xét.
G - Nhận xét - đánh giá.
b. Hoạt động 2 
Hát kết hợp vỗ tay theo phách.
 - Thực hiện mẫu.
H - Cả lớp quan sát, lắng nghe.
G - Gọi H hát kết hợp vỗ tay theo phách .
Nào ai ngoan ai xinh
 x x x
ai tươi
 x
H - 2 nhóm lần lượt thực hiện.
 - 4 - 5 em thể hiện cá nhân.
 - H khác nhận xét.
G - Nhận xét - đánh giá.
 - Đàn, bắt nhịp cho cả lớp hát kết hợp nhún chân nhịp nhàng.
H - Cả lớp hát kết hợp nhún chân tại chỗ.
3. Củng cố 
G - Chốt lại bài học.
 - Đàn, bắt nhịp cho cả lớp hát lại lời 1 bài “ Tìm bạn thân ”.
4. Dặn dò 
- Học thuộc lời 1 bài: Tìm bạn thân
G - Giao việc về cho học sinh.
H - Cả lớp lắng nghe.
Thứ năm ngày 24 tháng 09 năm 2009
HỌC VẦN: ng ngh
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ.
- Đọc được câu ứng dụng: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bê, nghé., bé.
B. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi hs đọc và viết: quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò.
-Gọi hs đọc câu: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy chữ ghi âm:
Âm ng:
. Nhận diện chữ:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: ng
- Gv giới thiệu: Chữ ng được ghép từ 2 con chữ n và g.
- So sánh ng với n.
- Cho hs ghép âm ng vào bảng gài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Gv phát âm mẫu: ngờ
- Gọi hs đọc: ngờ 
- Gv viết bảng ngừ và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng ngừ.
(Âm ng trước âm ư sau, dấu huyền trên ư.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: ngừ
- Cho hs đánh vần và đọc: ngờ- ư- ngư- huyền- ngừ
- Gọi hs đọc trơn: ngừ, cá ngừ.
Âm ngh:
a. Nhận diện chữ:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: ngh
-Gv giới thiệu: Chữ ngh kép được ghép từ 3 con chữ n, g và h.
- So sánh ngh với ng.
- Cho hs ghép âm ngh vào bảng gài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Gv phát âm mẫu: ngờ
- Gọi hs đọc: ngờ
- Gv viết bảng nghệ và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng nghệ.
(Âm ngh trước âm ê sau, dấu nặng trên ê.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: nghệ
- Cho hs đánh vần và đọc
- Gọi hs đọc trơn: nghệ, củ nghệ.
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ.
- Gv giải nghĩa 1 số từ cần thiết.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết chữ: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ.
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có âm mới: nghỉ, nga.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: bê, nghé, bé.
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Ba nhân vật trong tranh có gì chung?
+ Bê là con của con gì? Nó có màu gì?
+ Nghé là con của con gì? Nó có màu gì?
+ Bê, nghé thường ăn gì?
+ Em có biết bài hát nào về bê, nghé ko? Em hts cho cả lớp nghe!
c. Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết các chữ: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . 
- Gv chấm một số bài- Nhận xét bài viết.
Hoạt động của hs
- 4 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs quan sát.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép âm ng.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép tiếng ngừ
- Hs đánh vần và đọc.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu. 
- Hs tự ghép.
- Nhiều hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép tiếng nghệ
- Hs đọc cá nhân, đt.
- Nhiều hs đọc
- 5 hs đọc.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- 3 hs đọc.
- Vài hs đọc.
-Hsqs tranh- nhận xét. 
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Hs đọc. 
-Hsqs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu. 
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện. 
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. 
- Gv tổng kết cuộc chơi.
- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 26.
Toán: Luyện tập chung
A- Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
B- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: (>, <, =)?
0 ....... 2 10 ....... 9
8 ....... 5 9 ....... 10
6 ....... 0 10 ....... 10
- Gv nhận xét, đánh giá.
II. Bài luyện tập chung:
1. Bài 1: Nối mỗi nhóm đồ vật với số thích hợp.
- Cho hs quan sát mẫu.
- Cho hs tự làm bài.
- Gọi hs đọc kết quả.
2. Bài 2: Viết số.
- Hướng dẫn hs viết các số từ 0 đến 10.
- Gọi hs đọc bài làm.
3. Bài 3: Viết số thích hợp: 
- Yêu cầu hs viết các số trên toa tầu theo thứ tự từ 10 đến 1 (phần a) và viết các số vào ô trống theo thứ tự từ 0 đến 10 (phần b).
- Gọi hs đọc kết quả.
4. Bài 4: Viết các số 6, 1, 3, 7 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- Gv nêu yêu cầu.
- Cho hs làm bài, rồi chữa.
- Gọi hs nhận xét.
5. Bài 5: Xếp hình (theo mẫu):
- Cho hs quan sát mẫu.
- Tổ chức cho hs thi đua xếp hình đúng và nhanh.
- Gv nhận xét, khen tổ và cá nhân xếp nhanh.
Hoạt động của hs
- 2 hs thực hiện.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát.
- Hs làm bài.
- Vài hs đọc.
- 1 hs nêu yc.
- Hs tự làm bài.
- Vài hs đọc.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- 2 hs làm bảng phụ.
- Vài hs đọc.
- Hs tự làm bài.
- 2 hs lên bảng làm.
- Vài hs nêu.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát.
- Hs 3 tổ thi đua.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập còn lại.
Tự nhiên và xã hội: Chăm sóc và bảo vệ răng
I- Mục tiêu: Giúp hs biết:
- Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ, đẹp.
- Chăm sóc răng đúng cách.
- Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hằng ngày.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh trong sgk.
- Bàn chải và kem đánh răng người lớn, trẻ em.
- Mô hình răng.
- 10 vòng tròn nhỏ, 10 ống nhựa bé.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
* Khởi dộng: Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo
- Gv hướng dẫn và phổ biến cách chơi.
- Tổ chức cho hs chơi.
- Gv tổng kết cuộc chơi và giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
- Cho hs quan sát răng của nhau. Nhận xét xem răng của bạn như thế nào?
- Gọi hs nêu nhận xét trước lớp.
- Kết luận: Răng trẻ em có đầy đủ là 20 chiếc- gọi là răng sữa. khi răng sữa hỏng hay đến tuổi thay, răng sữa sẽ bị rụng (khoảng 6 tuổi), khi đó răng mới sẽ mọc lên, chắc chắn hơn, gọi là răng vĩnh viễn...
2. Hoạt động 2: Làm việc với sgk
- Cho hs quan sát hình trang 14, 15 sgk. Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm.
- Hướng dẫn hs hỏi:
+ Các bạn trong từng hình đang làm gì?
+ Việc làm nào đúng, việc làm nào sai?Vì sao?
- Gọi hs trình bày trước lớp.
- Gv hỏi thêm:
+ Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào là tốt nhất?
+ Tại sao ko nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt?
+ Phải làm gì khi răng bị đau hoặc răng bị lung lay?
- Kết luận: Gv nhắc nhở hs về những việc nên làm và ko nên làm để bảo vệ răng của mình.
- Gv giới thiệu bàn chải và kem đánh răng trẻ em khác với của người lớn.
Hoạt động của hs
- Hs theo dõi.
- Hs đại diện tham gia chơi.
- Hs quan sát theo cặp.
- Nhiều hs nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 T6.doc