A. Mục tiêu:
- HS(cả lớp) đọc và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng; trống chiêng.
- HS(cả lớp) đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự n nhiên theo chủ để ao, hồ, giếng.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
3 Tranh 3: 8 - 3 = 5 Tranh 4: 8 - 6 = 2 - Giáo viên nhận xét sửa sai 4. Củng cố dặn dò: - Cho học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 8 - 2 học sinh đọc - Nhận xét giờ học, tuyên dương * Làm BT vào vở BT Ngày soạn : 23/ 11/ 08 Ngày dạy:24/11/08 Đạo đức đi học đều và đúng giờ (T1) A. Mục tiêu: 1 Kiến thức: - Nắm được ích lợi của việc di học đều đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quền lợi học tập của mình. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đi học đúng giờ. 3. Thái độ: - Có ý thức đi học đều đúng giờ. B. Tài liệu và phương tiện: Giáo viên: - Phóng to tranh BT4. - Bài hát "tới lớp, tới trường" - Học sinh:- Vở bài tập đạo đức 1. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1:Hs quan sát bài tập và thảo luận theo nhóm -GV giới thiệu tranh bài tập 1: Thỏ và rùa hai bạn học cùng lớp, Thỏ thì nhanh nhẹn , rùa thì chậm chạp. Chúng ta đoán xem chuyện gì xảy ra với hai bạn này? -HS làm việc theo nhóm 2HS - HS trình bày - Vì sao Thỏ nhanh nhẹn nhưng lại chậm hơn Rùa? - HS trả lời - Rùa chậm chạp nhưng đi học đúng giờ? - Qua câu chuyện ai đáng khen? Kết luận: -Thỏ la cà nên đi học chậm - Rùa tuy chậm chạp nhưng vẩn cố gắn đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen Hoạt động 2:Đóng vai tình huống”Trước giờ điho5c “ - Gv chia hai học sinh ngồi cạnh nhau làm 1 nhóm đóng vai 2 nhân vật trong tình huống -Hs các nhóm chuẩn bị đóng vai -HS nhận xét thảo luận -Nếu em có mặt lúc đó em sẽ nói gì?Vì sao? Hoạt động 3:HS liên hệ _ Bạn nào lớp mình luôn đi học đúng giờ? -Kể những việc cần làm khi học đúng giờ? Kết luận: - Đi học là quyền của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp em thực hiện tốt quyền được đi học của mình -Để đi học đúng giờ cần phải : + Chuẩn bị sách vở quần áo ngay từ hôm trước + Không thức khuya + Để đồng hồ báo thức hoạt bố mẹ gọi dậy đúng giờ Thứ ba Ngày soạn::24/11/08 Ngày dạy:25/11/08 Bài 66: Học vần Uông - ương A. Mục tiêu: - Hs (cả lớp) đọc và viết được: uông, ương,quả chuông, con đường - HS(cả lớp)đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng - Những lời nói tự nhien theo chủ đề đồng ruộng B. Đồ dùng dạy: - Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói C. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: cái kẻng, củ riềng, bay liệng. - Cho HS đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng - GV nhận xét, bình điểm - HS viêt bảng con - HS đọc 3 - 4 II. Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) - HS đọc theo GV: uông, ương 2- Dạy vần: uông: a- Nhận diện vần: - Viết bảng vần uông - HS đọc uông - Hãy phân tích vần uông? - Vần uông có uô đứng trước và ng đứng sau b- Đánh vần: - Vần uông đánh vần như thế nào ? - GV theo dõi, chỉnh sửa -Hs (K) u- ô - ngờ - uông - HS đánh vần CN, nhóm, lớp - Yêu cầu HS tìm và gài vần uông - Yêu cầu HS tìm tiếp chữ ghi âm ch để gài vần uồn? - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài: uông, chuông - Ghi bảng: chuông - Hãy phân tích tiếng chuông? - HS đọc - Tiếng chuông có âm ch đứng trước vần uông đứng sau - GV theo dõi, chỉnh sửa -3HS đọc chờ - uông - chuông - Treo tranh lên bảng - Tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ quả chuông - Ghi bảng: quả chuông (gt) - HS đọc CN, nhóm, lớp - Cho HS đọc: uông, chuông, quả chuông c- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS đọc theo tổ - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con ương: (Quy trình tương tự) - So sánh uông và ương -Giống nhau: Kết thúc ng -Khác nhau: Bắt đầu uô và ươ d- Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng từ ứng dụng - 2 HS(K,G) đọc HS đọc cá nhân nhóm - GV đọc mẫu và giải nghĩa Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: - HS đọc CN, nhóm, lớp + Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp) - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng - Treo tranh lên bảng nêu yêu cầu và hỏi - HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ trai gái bản mường dẫn - Hãy đọc câu ứng dụng bên dưới bức tranh nhau đi hội - GV đọc mẫu và hướng dẫn - 1 vài HS đọc - GV theo dõi, uốn nắn - HS nghe và luyện đọc CN, nhóm, lớp b- Luyện viết: - Khi viết vần, từ khoá các em phải chú ý những điều gì ? - Hướng dẫn viết và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa - Nhận xét chung bài viết - Chú ý viết nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu - HS tập viết theo mẫu c- Luyện nói theo chủ đề: Đồng ruộng - Treo tranh và hỏi - HS quan sát - Tranh vẽ gì ? - Cảnh cấy, cày trên đồng ruộng - Những ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn - Bác nông dân - Ngoài ra Bác nông dân còn làm những gì ? - Gieo mạ, tát nước, làm cỏ - Nhà em ở nông thôn hay thành phố? - HS trả lời - Bố mẹ em thường làm những việc gì ? - Nếu không có bác nông dân làm việc trên đồng ruộng thì chúng ta có cơm để ăn không? - Không - Đối với Bác nông dân và những sản phẩm mà bác làm ra em phải có thái độ như thế nào - HS liên hệ và trả lời 4- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc lại bài trong SGK - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương - 1 vài em đọc nối tiếp Ngày soạn::24/11/08 Ngày dạy:25/11/08 Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: Sau bài học này HS cả lớp củng cố khắc sâu về: - Các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7 - Quan hệ thứ tự các số tự nhiên trong phạm vi 7 B. Đồ dùng: - Các mảnh bìa trên có dán số tự nhiên ở giữa (từ 0 - 7). - Hình vẽ có trò chơi. C. Các hoạt đông dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Cho 3 học sinh lên bảng làm bài tập - Y/C HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 7. - GV nhận xét và bình điểm - Học sinh lên bảng: 7 - 2 = 5 7 - 6 = 1 7 - 4 = 3 - 3HS đọc II- Dạy - Học ài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong sách giáo khoa Bài 1: (bảng con )cả lớp - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập Cần lưu ý gì khi làm bài tập này? - GV đọc phép tính: cho HS làm theo tổ - Thực iện các phép tính cộng theo hàng dọc. - Viết các số phải thẳng cột với nhau. - HS ghi và làm bảng con - HS ghi và làm ào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai - Bài 2 (cả lớp) -Y/c gì? - Tính nhẩm - GV hướng dẫn và giao việc. - HS tính nhẩm, sửa bài qua trò chơI đố bạn 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7 7 - 6 = 1 - GV quan sát kết hợp củng cố kiến thức - Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả có thay đổi không? - Không Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HD HS sử dụng bảng tính +, - trong phạm vi 7 để làm - HS làm trong sách và lên bảng chữa 7 - 3 = 4 4 + 3 = 7 - Giáo viên nhận xét và bình điểm. Bài 4: Cho HS nêu cách làm - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Cho HS làm và nêu miệng kết quả - Thực hiện phếp tính ở vế trước rồi lấy kết quả tìm được so sánh với số bên vếphải để điền dấu - GV nhận xét, chỉnh sửa 3 + 4 = 7 7 - 4 < 4 Bài 5: - Cho học sinh xem tranh, đặt đề toán và viết phép tính tương ứng. - Học sinh làm BT theo HD a. 4 + 3 = 7. b. 7 - 3 = 4. Và 3 + 4 = 7 và 7 - 4 = 3. 3. Củng cố dặn dò: \- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ Ngày soạn::24/11/08 Ngày dạy:25/11/08 Tiết 14: Thủ công Gấp các đoạn thẳng cách đều A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cách gấp các đoạn thẳng cách đều. 2. Kỹ năng: - Biết gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều. - Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS. 3. Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Mẫu gấp các nếp gấp cách đều. - Quy trình các nếp gấp. 2. Học sinh: - Giấy mầu kẻ ô và giấy ô li. - Vở thủ công. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Báo cáo sĩ số. - Hát đầu giờ. II. KTBC: - KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. - Nêu nhận xét sau kiểm tra. III. Dạy học bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát mẫu. - Cho HS quan sát mẫu và nhận xét. - Em có nhận xét gì về các nếp gấp trong hình mẫu? (các nếp gấp cánh đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại) 3. Hoạt động 3. Hướng dẫn cách gấp. - Gấp nếp thứ nhất. + Ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng. + Gấp mét giấy vào một ô theo đường dấu. - Gấp nếp thứ hai. + Ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài, cách gấp giống như nếp gấp thứ hai. - Gấp nếp thứ ba. + Gập tờ giấy và ghim lại, gấp một ô như 2 nếp gấp trước - Gấp các nếp tiếp theo. + Các nếp gấp tiêp theo thực hiện như các nếp gấp trước. Chú ý: Mỗi lần gấp đều lật mặt giấy và gấp vào một ô. 4. HS thực hành. - Cho HS gấp các nếp gấp có khoảng cách 2 ô. - Cho HS thực hiện gấp từng nếp. - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng. Lưu ý: Gấp thành thạo trên giấy nháp trước rồi mới gấp trên giấy mầu. - Sản phẩm được gián vào giấy thủ công. IV. Nhận xét dặn dò. - Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập, khả năng đánh giá sản phẩm của học sinh. -Chuẩn bị giấy nháp, giấy mầu, hồ gián và một sợi len Ngày soạn::24/11/08 Ngày dạy:25/11/08 Bài 14: Âm nhạc Ôn tập bài hát "sắp đến tết rồi" (T2) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn tập bài hát sắp đến tết rồi. - Tập hát kết hợp với biểu diễn và vận động phụ hoạ. 2. Kỹ năng. - Thuộc lời ca hát đúng giai điệu. - Biết hát kết hợp với biểu diễn và vận động phụ hoạ. 3. Thái độ. Yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học" - Thanh phách, song loan, trống nhỏ, một vài bức tranh mô tả cảnh tết. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Giờ học trước học bài gì? - Bài "Sắp đến tết rồi" - Bài hát "Sắp đến tết rồi" của nhạc sĩ nào? - Nhạc sĩ Hoàng Vân - Hãy hát lại bài hát. - 1-3 HS. GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát "Sắp đến tết rồi" - GV treo một bức tranh về phong cảnh ngày tết và giao việc. - HS quan sát và nhận xét về nội dung. - Yêu cầu HS hát ôn sau đó kết hợp với gõ theo tiết tấu, phách. GV theo dõi chỉnh sửa. 3. Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ. - Cho HS hát kêt hợp với phụ họa. - HS luyện tập theo tổ. 4. Hoạt động 3: Đọc lời ca theo tiết tấu. - GV treo bảng phụ có sẵn nội dung sau. Em đi đến trường Vui bước trên đường Chim ca chào đón Ngàn hoa ngát hương. - Chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu một nhóm đọc lời theo tiết tấu, hai nhóm còn lại đệm bằng nhạc cụ gõ. - Thực hiện theo hướng dẫn. - GV theo dõi chỉnh sửa. 5. Củng cố dặn dò: - Cho cả lớp hát lại toàn bài. - HS hát ĐT 1 lần. - Nhận xét chung giờ học. Ôn lại bài hát. Thứ tư Ngày soạn: 25/11/ 08 Ngày dạy:26/11/08 Bài 57: Học vần Ang - anh A. Mục tiêu: - HS cả lớp đọc và viết được: ang, anh, cây bàng, cành tranh. -HS cả lớp đọc được các từ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nó tự nhiên theo chủ đề. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: rrau muống, muống cày, nhà trường. - HS viết vào bảng con. - Đọc từ và câu ứng dụng. - 3HS đọc - GV nhận xét bình điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. - HS theo dõi GV: ang, anh. 2. Dạy vần. ang: a) Nhận diện vần. - Hãy phân tích vần ong? - Vân ong có o đứng trước và âm ng đứng sau. b) Đánh vần. - Dựa vào cấu tạo hãy đanh vần ang. -HS(k) a - ngờ - ang. - GV nhận xét chỉnh sửa. - Học sinh đánh vần cn, nhóm lớp. - Yêu cầu học sinh tìm và gài vần ang? - Yêu cầu học sinh tìm tiếp chữ ghi và âm b và dấu (\) gài với vần với vần ang. - HS sử dụng đồ dùng để gài ang, bàng. - Phân tích - Tiếng bàng cơ âm b đứng trước, vần ang đứng sau, dấu huyền trên a. - Hãy đánh vần tiếng bàng? - HS(K) bờ - a - ngờ - ang - huyền - bàng. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. - Treo tranh lên bảng và hỏi. - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng: cây bàng. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. c) HD viết chữ. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. - HS tô chữ không sau đó viết và bảng con. - GV nhận xét chỉnh sửa. anh: (quy tình tương tự) -So sánh ang và anh - Giống nhau:Bắt đầu a - Khác nhau: Kết thúc bằng ng và nh d) Đọc từ ứng dụng. - Ghi bảng từ ứng dụng. - 2 -3 HS đọc. - GV đọc mẫu giải nghĩa từ. - GV theo dõi chỉnh sửa. Tiết 2: 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. + Đọc lại bài tiết 1. - GV ghi không theo thứ tự cho HS đọc. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. + Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh lên bảng. - HS quan sát. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ con sông cánh diều bay trong gió. - Ghi câu ứng dụng lên bảng. - 2 HS đọc. - GV HD và đọc mẫu. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. b) Luyện viết. - HD HS viết các vần ang, anh, cây bàng, cành chanh. - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các con chữ. - HS luyện viết trong vở tập viết theo HD. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. c) Luyện nói theo chủ đề. Buổi sáng. - Yêu cầu HS luyện nói. - 1 vài em. - GV HD và giao việc. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Tranh vẽ gì? đây là cảnh nông thôn hay thành phố? - Trong bức tranh mọi người đang đi đâu? làm gì? - Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt? - ở nhà em, vào buổi sáng mọi người làm những việc gì? - Buổi sáng em làm những việc gì? - Em thích buổi sáng mùa đông hay mùa hè, mùa thu hay mùa xuân? vì sao? - Em thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều? + Trò chơi: Thi nói về buổi sáng của em - Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện lên nói thi, nói về một sáng bất kì của mình. - Cho HS dưới lớp nhận xét, GV cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài trong SGK. - NX chung giờ học, tuyên dương Ngày soạn: 25/11/ 08 Ngày dạy:26/11/08 Toán: Phép cộng trong phạm vi 9 A. Mục tiêu: Học sinh cả lớp - Khắc sâu được khái niệm phép cộng. - Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9. - Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 9 B. Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to hình vẽ trong SGK. - Sử dụng bộ đồ dùng toán lớp 1. C. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm tính theo tổ. - Mỗi tổ làm 1 phép tính vào bảng 7 + 1; 8 - 5; 8 + 0 + - + 7 8 8 1 5 0 8 3 8 - Cho HS đọc thuộc bảng + trong phạm vi 8 (3 HS) II. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh lập bảng cộng trong phạm vi 9. - Giáo viên gắn các mô hình phù hợp với hình vẽ trong SGK cho học sinh quan sát đặt đề toán và gài phép tính tương ứng. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn. - Giáo viên ghi bảng khi học sinh nêu được các phép tính đúng: 8 + 1 = 9 1+ 8 = 9 7 + 2 = 9 4 + 5 = 9 5 + 4 = 9 - Học sinh đọc thuộc bảng cộng. - Giáo viên xoá và cho học sinh lập lại bảng cộng và học thuộc. 3. Thực hành: Bài 1: Bảng con (cả lớp) Học sinh làm BT theo yêu cầu. - Mỗi tổ làm 1 phép tính. + + + 1 3 4 8 5 5 - Khi làm toán dọc lưu ý điều gì? 9 8 9 - Viết thẳng cột - Chọn một số bài tốt và chưa tốt cho HS nhận xét về kết quả, cách đặt tính. - GV nhận xét chỉnh sửa. Bài 2:Cả lớp - Cho HS làm bài trong sách và nêu miệng kết quả và cách tính. - HS tính nhẩm theo HD. 2 + 7 = 9; 0 + 9 = 9; 8 - 5 = 3 - HS sửa bài ( trò chơi đố bạn) Bài 3:HS(TB,K) làm 2 cột đầu HS còn lại cả lớp - Cho HS nêu yêu cầu và cách tính. - Tính ,HS làm SGK - Cho HS làm bài và lên bảng chữa. - Cách tính: Thực hiện từ trái sang phải. 4 + 5 = 9 4 + 1 + 4 = 9 - Ch HS nhận xét về kết quả cột tính. Bài 4: HS(TB,K) làm câu a - Cho HS quan sát tranh, đặt đề toàn và ghi phép tính tương ứng. a) Chồng gạch có 8 viên đặt thêm 1 viên nữa. Hỏi chồng gạch có mấy viên? 8 + 1 = 9 b) Có 7 bạn đang chơi, thêm hai bạn nữa chạy tới. Hỏi có tất cả có mấy bạn chơi? 7 + 2 = 9 - GV theo dõi chỉnh sửa. 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS học thuộc bảng cộng. - Một vài em đọc. - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương - Nghe và ghi nhớ. Ngày soạn: 25/11/ 08 Ngày dạy:26/11/08 Tự nhiên xã hội An Toàn Khi ở nhà A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được 1 số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây ra đứt tay, chảy máu - Biết kể tên và xác định 1 số vật trong nhà có thể gây đứt tay nóng, bỏng.. - Biết số điện thoại để báo cứu hoả (114). 2. Thái độ: Thói quen cẩn thận để đảm bảo an toàn. B. Chuẩn bị: - Phóng to các hình ở bài 14 SGK. - Một số tình huống để học sinh thảo luận. C. Các hoạt động Dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Hàng ngày em làm những công việc gì? - 2 học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. + Mục đích: HS biết được các vật dễ gây đứt tay và cách phòng tránh. + Cách làm: - Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở trang 30 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: - Chỉ và nói các bạn trong mỗi hình đang làm gì - Học sinh làm việc theo cặp, 2 em quan sát chỉ vào hình và nói cho nhau nghe các câu trả lời. - Dự đoán xem điều gì có thể xảy ra với các bạn nếu các bạn không cẩn thận? - Khi dùng dao và các vật sắc nhọn ta cần chú ý những điều gì? - Giáo viên gọi 1 số học sinh xung phong trình bày kết luận. - Những học sinh khác theo dõi, nhận xét bổ xung. - Khi phải dùngdao và các đồ vật sắc nhọn phải cẩn thận để tránh khỏi đứt tay. - Những đồ dùng để trên cần tránh xa tầm tay đối với các em nhỏ. - HS chú ý lắng nghe. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. + Mục đích: HS biết cách phòng tránh 1 số tai nạn do lửa và các chất dễ gây cháy. + Cách làm: - Giáo viên giao nhiệm vụ: Quan sát các hình ở trang 31 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: - Điều gì có thể xảy ra trong các cảnh trên? - Nếu điều không may xảy ra em sẽ làm gì? Nói gì lúc đó. - HS thảo luận nhóm 4: Chỉ tranh và đoán các tình huống có thể xảy ra trong mỗi bức tranh. + Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên chỉ vào tranh và trình bày các ý kiến của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe nhận xét và bổ xung. * GVKL: - Không được để đèn dầu và các vật cháy khác trong màn hay để gần những đồ dễ bắt lửa. - Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng cháy. - Khi xử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện dây dẫn đề phòng chúng bị hở. - HS nghe. - Tránh không cho em bé chơi gần đồ điện và những vật dễ cháy. 3. Củng cố dặn dò. - Trò chơi: "Sắm vai" - Mục đích: HS tập sử lý tình huống khi có cháy, có người bị điệm giật, bị bỏng, bị đứt tay. + Cách làm: Chia lớp thành 3 nhóm phân cho mỗi nhóm một tình huống. * Tình huống 1: Lan đang học bài thì em gái bị đứt tay do em cầm dao gọt táo. Nếu là em em sẽ làm gì? * Tình huống 2: Đang nấu cơm giúp mẹ chẳng may em bị siêu nước rơi vào chân, em sẽ làm gì khi đó? - HS cùng thảo luận tìm ra cách giải quyết tốt nhất, phân công đóng vai và tập đối đáp trong nhóm. - Yêu cầu các nhóm tìm cách giải xử lý tốt nhất sau đó đóng vai. - Gọi một số nhóm trình bày ý kiến - Các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ xung. - Nhận xét chung giờ học. Thứ năm Ngày soạn:26/11/08 Ngày dạy:27/11/08 Học vần inh – ênh I. Mục đích yêu cầu: - HS (cả lớp) đọc viết được : inh , ênh, dòng kênh, máy vi tính - Hs cả lớp đọc được câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề máy cày, máy khâu, máy tính II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa - Bộ đồ ding, GV, HS III. Hoạt động dạy – học Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: buôn làng, hải cảng, bánh chưng,hiền lành - HS viết vào bảng con. - Đọc từ và câu ứng dụng. - 3HS đọc - GV nhận xét bình điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. - HS theo dõi GV: inh ênh 2. Dạy vần. inh a) Nhận diện vần. - Hãy phân tích vần inh - Vân inhcó i đứng trước và âm nh đứng sau. b) Đánh vần. - Dựa vào cấu tạo hãy đanh vần inh -HS(k) i - nh - inh - GV nhận xét chỉnh sửa. - Học sinh đánh vần cn, nhóm lớp. - Yêu cầu học sinh tìm và gài vần inh? - Yêu cầu học sinh tìm tiếp chữ ghi và âm t và dấu (/) gài với vần với vần ang. - HS sử dụng đồ dùng để gài inh, tính - Phân tích - Tiếng tính âm t đứng trước, vần inh đứng sau, dấu sắc trên i. - Hãy đánh vần tiếng tính? - HS(K) t - inh – sắc - tính - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. - Treo tranh lên bảng và hỏi. - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng: máy vi tính. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. c) HD viết chữ. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. - HS tô chữ không sau đó viết và bảng con. - GV nhận xét chỉnh sửa. ênh: (quy tình tương tự) -So sánh inh và ênh - Giống nhau:kết thúc nh - Khác nhau: bắt đầu i và ê d) Đọc từ ứng dụng. - Ghi bảng từ ứng dụng. - 2 -3 HS đọc. - GV đọc mẫu giải nghĩa từ. - GV theo dõi chỉnh sửa. Tiết 2: 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. + Đọc lại bài tiết 1. - GV ghi không theo thứ tự cho HS đọc. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. + Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh lên bảng. - HS quan sát. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ cái thang - Ghi câu ứng dụng lên bảng. - 2 HS đọc. - GV HD và đọc mẫu. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. b) Luyện viết. - HD HS viết các vần ang, anh, cây bàng, cành chanh. - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các con chữ. - HS luyện viết trong vở tập viết theo HD. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. c) Luyện nói theo chủ đề. máy cày, máy tính, máy khâu - Yêu cầu HS luyện nói. - 1 vài em. - GV HD và giao việc. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Tranh vẽ gì? máy cày dùng làm gì they ở đâu? - Máy khâu dùng làm gì? Em biết những loại máy nào nữa? - ở nhà em, vào buổi sáng mọi người làm những việc gì? Nó dùng làm gì? 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài trong SGK. - NX chung giờ học, tuyên dương Ngày soạn:26/11/08 Ngày dạy:27/11/08 Toán Phép trừ trong phạm vi 9 A. Mục tiêu: Sau bài học HS(cả lớp) - Khắc sâu khái niệm về phép trừ. - Tự thành lập bảng trừ trong phạm vi 9 - Thực hành tính đúng phép trừ trong phạm vi 9 B. Đồ dùng dạy học. - Sử dụng các hình vẽ trong sgk. - Sử dụng bộ đồ dùng học toán. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các phép tính: -HS làm bảng con 8-4; 8 -0 ; 8-5: - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và tính kết quả. - Cho học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9 - 3 học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét bình điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9. a. Lập phép tính trừ: 9 - 1 = 8; 9 - 8 = 1. - Giáo viên gắn lên bảng gài hình vẽ như trong SGK
Tài liệu đính kèm: