Giáo án môn học lớp 1 - Tuần số 9 năm 2011

TUẦN 9:( TỪ 17 – 21/10/2011)

 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011

CHÀO CỜ

---------------------------------------------------------------

Môn : Tiếng việt

Bài : UÔI - ƯƠI

I/ Mục tiêu :

-Học sinh đọc và viết được :uôi-ươi, múi bưởi, nải chuối.

-Đọc được câu ứng dụng : Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : chuối, bưởi, vú sữa.

II/ Chuẩn bị :

 Giáo viên :Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

 Học sinh :bảng con, bộ đồ dùng học tập TV.

III/ Các hoạt động dạy học :

 *Kiểm tra bài cũ: HS đọc và viết các từ trong bài :ui-ưi (GV tự chọn).

TIẾT 1

 *Giới thiệu bài:

 * Hoạt động 1: Dạy vần uôi.

 +Mục tiêu :Học sinh biết đọc các tiếng có mang vần uôi.

 +Cách tiến hành:

 -GV ghi uôi.

- Hỏi :Vần “uôi” gồm mấy âm tạo thành.

- GV giới thiệu âm đôi “uô”.

-Phát âm mẫu – HS đọc theo ( cá nhân, tổ,đồng thanh)

-Hỏi :Có vần uôi, muốn có tiếng chuối, ta làm thế nào?

- HS trả lời:Thêm âm “ch” đứng trước vần “ uôi”và dấu sắc trên đầu âm “ ô”.

-Cho HS ghép tiếng “chuối” ở bảng cài.

-GV ghi : chuối.

-HD HS phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng chuối.

-Cho HS xem vật thật, giới thiệu từ :nải chuối.

-HS đọc trơn từ :nải chuối (cá nhân, tổ)

-HS đọc từ trên xuống : uôi-chuối-nải chuối.

-HD HS viết vần uôi. GV viết mẫu lên bảng.

-HS viết bảng con :uôi-chuối (Lưu ý :Nét nối giữa u ô và i)

-GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.

 

doc 14 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần số 9 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ễ phép với anh chị nhưng nhường nhịn em nhỏ, hoà thuận với nhau để cha mẹ vui lòng
2/. Kỹ năng :
Học sinh biết cách cư sử lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ trong gia đình
3/. Thái độ : 
Giáo dục Học sinh biết lễ phép với người lớn nhường nhịn chia sẻ với em 
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên : Tranh vẽ bài tập 1 + 2 
2/. Học sinh: - SGK. Vở bài tập 
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. Oån Định : (1’)
2/. Bài Cũ (5’)
GIA ĐÌNH EM.
Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào?
Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng, 
Trẻ em có bổn phận gì ?
è Nhận xét :
3/. Bài Mới : (25’) 
Giáo viên đưa ra tình huống và hỏi?
+ Mẹ chia 2 quả cam, chị em hãy chia nhau. Người chị cho e3m 1 quả, người em cầm 2 tay và nói lời cảm ơn chị. Vậy ai là người lễ phép , ai biết nhường nhịn.?
- Giáo viên ghi tựa :
HOẠT ĐỘNG 1 (10’) 
QUAN SÁT TRANH
Mục tiêu :
Phương pháp :Trực quan, thảo luận .
ĐDDH :Tranh làm bài tập 1.
Giáo viên treo tranh cho Học sinh thảo luận nêu nội dung tranh.
Cho Học sinh nêu lại nội dung tranh.
“Anh cho em quả gì? Nét mặt của anh như thế nào ?
Em cầm bằng mấy tay? Em đã nói lời gì?
ð Anh đưa em quả cam ăn , em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm, người em lễ phép với anh mình.
Giáo viên treo tranh 2 cho Học sinh thảo luận đóng vai?
+ Chị đã giúp em việc gì?
Hai chị em chơi với nhau như thế nào?
 Giáo viên cho từng cặp đóng vai theo tranh.
è Anh chị em trong gia đình phải thương yêu nhau và hoà thuận với nhau.
à Giáo viên nhận xét:
HOẠT ĐỘNG 2: 
Thảo luận phân tích tình huống tranh bài 3 
Mục tiêu : Học sinh biết sử lý các tình huống .
Phương pháp: Trực quan , thực hành , thảo luận, diễn giải .
ĐDDH : Tranh bài tập 3.
Học sinh mở sách trang 12 .
Tranh 1 vẽ gì ?
Giáo viên đăt câu hỏi gợi ý?
Mỗi người 1 nửa quả bé và 1 nửa quả to.
Nhường cho em bé chọn trước .
Nếu em là Lan em chọn chác giải quyết như thế nào? Vì sao em chon cách giải quyết đó?
Giáo viên treo tranh 2 cho Học sinh thảo luận và chọn cách giải quyết ở tổ?
=> Giáo viên nhận xét :
HOẠT ĐỘNG 3 : ( ’) CỦNG CỐ NỘI DUNG
Mục tiêu :Học sinh củng cố lại nội dung kiến thức bài học 
Phương pháp :Vấn đáp, diễn giải.
ĐDDH :Câu hỏi.
5/. DẶN DÒ(1’)
Về nhà : Thực hiện các điều đã học
Chuẩn bị : tiết 2
Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát 
Học sinh tự nêu
Người em lễ phép
Người chị biết nhường nhịn em 
Học sinh thảo luận từng cặp.
Anh cho em quả cam. 
Nét mặt vui vẻ .
Em cầm 2 tay nó lời cảm ơn anh.
Chị mặc đồ cho búp bê.
Hoà thuận , vui vẻ 
Học sinh tự nêu 
Học sinh tự nêu cách giải quyết
Học sinh nêu cách giải quyết 
Nhường nhịn em nhỏ
 Hoà thuận yêu thương nhau .
---------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Môn : Toán
Bài : LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu :
 Giúp HS củng cố về:
 -Phép cộng một số với 0.
 -Bảng cộng và làm tính cộng trong phạp vi các số đã học.
 -Tính chất của phép cộng (Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không đổi). 
II/ Đồ dùng dạy học .
 -GV :Bộ đồ dùng học toán 1. 
 -HS :Bảng con, Bộ đồ dùng học toán .
III/ Các hoạt động dạy học .
 -Bài 1:Đây là bảng cộng trong phạp vi 5. cho HS nêu cách làm bài và chữa bài.(HS làm vào vở, sau đó đổi vở cho nhau để chữa bài).
 0 + 1 = 0 + 2 = 0 + 3 = 0 + 4 =
 1 + 1 = 1 + 2 = 1 + 3 = 1 + 4 =
 2 + 1 = 2 + 2 = 2 + 3 =
 3 + 1 = 3 + 2 =
 4 + 1 = 
 -Bài 2 :Tính. (HS làm bảng con)
 1 + 2 = 1 + 3 = 1 + 4 = 0 + 5 =
 2 + 1 = 3 + 1 = 4 + 1 = 5 + 0 =
 -Bài 3:Điền dấu : = .(HS làm ở bảng cài).
 GV cho HS nêu cách làm, chẳng hạn : 0 + 3 = 3, 3 bé hơn 4, vậy 0 + 3 < 4 .
 2 . . .2 + 3 5 . . . 5 + 0 2 + 3 . . . 4 + 0
 5 . . .2 + 1 0 + 3 . . . 4 1 + 0 . . . 0 + 1
 - Bài 4 : Viết kết quả phép cộng.
 Bảng 1 và bảng 2 cho HS chơi trò chơi.
 Chú ý : Bảng 3 dành cho HS giỏi.
 *Nhận xét _dặn dò.
--------------------------------------------------------------------------
Môn : Tiếng việt
Bài : ay - â - ây 
I/ Mục tiêu :
-Học sinh đọc và viết được :ay-â-ây, máy bay, nhảy dây. 
-Đọc được câu ứng dụng : Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : chạy, bay, đi bộ, đi xe. 
II/ Chuẩn bị :
 Giáo viên :Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
 Học sinh :bảng con, bộ đồ dùng học tập TV.
III/ Các hoạt động dạy học :
 *Kiểm tra bài cũ: HS đọc và viết các từ trong bài :uôi-ươi (GV tự chọn). 
TIẾT 1
 *Giới thiệu bài: ay-â-ây.
 GV gới triệu âm â có trong vần ây.
 * Hoạt động 1: Dạy vần ay. 
 +Mục tiêu :Học sinh biết đọc các tiếng có mang vần ay. 
 +Cách tiến hành:
 -GV ghi ay.
- Hỏi :Vần “ay” gồm mấy âm tạo thành.
-Phát âm mẫu – HS đọc theo ( cá nhân, tổ,đồng thanh) 
-Hỏi :Có vần ay, muốn có tiếng bay, ta làm thế nào?
- HS trả lời:Thêm âm “b” đứng trước vần “ay”. 
-Cho HS ghép tiếng “bay” ở bảng cài.
-GV ghi : bay.
-HD HS phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng “ bay”.
-Cho HS xem tranh, giới thiệu từ :máy bay. 
-HS đọc trơn từ :máy bay (cá nhân, tổ)
-HS đọc từ trên xuống : ay-bay- máy bay. 
-HD HS viết vần ay- máy bay. GV viết mẫu lên bảng. 
-HS viết bảng con :ay-máy bay (Lưu ý :Nét nối giữa u ô và i) 
-GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
 * Hoạt động 2 :Dạy vần ây (tương tự) 
 * Hoạt động 3:Luyện đọc từ ứng dụng.
 +Mục tiêu :Học sinh biết đọc từ ứng dụng có mang vần ay- ây.
 +Cách tiến hành:
 -GV ghi từ ứng dụng lên bảng : cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. 
 -Học sinh tìm tiếng có mang vần ay-ây (Nhóm đôi)
 -Đọc tiếng -đọc từ (cá nhân, tổ) 
 -GV giải nghĩa từ.
TIẾT 2
 * Hoạt động 1: Luyện đọc tiết 1.
 +Mục tiêu :Học sinh đọc thành thạo bài tiết 1.
 +Cách tiến hành:
-HS đọc lần lượt bài tiết 1(cá nhân, nhóm, đồng thanh)
-Cho HS xem tranh minh hoạ, thảo luận về tranh, rút ra câu ứng dụng :Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. 
-Cho HS tìm tiếng có mang vần ay-ây :Đọc tiếng (cá nhân)
-Luyện đọc câu ứng dụng (cá nhân-GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS )
 * Hoạt động 2 :Luyện viết 
 +Mục tiêu :Học sinh biết viết và viết đúng, đẹp : ay- ây, máy bay, nhảy dây. 
 +Cách tiến hành:
-GV viết mẫu, HS quan sát rồi tập viết ở bảng con (GV theo dõi, chỉnh sửa những HS viết chưa đẹp)
-HS luyện viết vào vở tập viết.(GV hướng dẫn khoảng cách, theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi và cách cầm bút).
-GV chấm chữa bài.
 * Hoạt động 2:Luyện nói . 
 +Mục tiêu :Giúp HS bạo dạn trước lớp và nói theo ý của mình . 
 +Cách tiến hành :
 -GV cho HS đọc tên bài luyện nói :chạy, bay, đi bộ, đi xe. 
 .Trong tranh vẽ gì ? Em gọi tên từng hoạt động trong tranh .
 .Hằng ngày em đi xe hay đi bộ đến lớp ?
 .Bố em đi làm bằng gì ?
 .Em đã thấy máy bay lần nào chưa? 
 (HS luyện nói theo cặp, sau đó cho một số cặp lên nói trước lớp .)
 *Củng cố:
HS đọc toàn bộ bài trong SGK(3 HS)
 *Nhận xét _Dặn dò.
------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
Môn : Tiếng việt
Bài : ÔN –TẬP 
I / Mục tiêu :
-Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn cá vần vừa học trong tuần : ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi. 
-Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.
-Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể :Cây khế. 
II/ Chuẩn bị :
 Giáo viên:Bảng ôn ,Tranh minh hoạ câu ứng dụng vàtranh truyện kể
 Học sinh :Bảng con ,bộ đồø dùng Tiếng Việt .
III / Các hoạt động dạy học :
 *Kiểm tra bài cũ:HS đọc và viết các từ trong bài :ay, â-ây. (GV tự chọn ).
TIẾT 1
 *Giới thiệu bài:
 * Hoạt động 1: Ôân tập .
 +Mục tiêu :Học sinh biết đọc các vần vàtừ trong bảng ôn.
 +Cách tiến hành:
 a/Các vần vừa học .
-GV ghi lên bảng các âm và vần ở bảng ôn.(Như SGK )
-Cho HS đọc các âm trên bảng (cá nhân, tổ ) 
-Cho HS lên bảng, GV đọc âm HS chỉ chữ . HS chỉ chữ và đọc âm. 
 b/Ghép chữ thành vần.
-HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang.
 c/ Đọc từ ngữ ứng dụng.
 -GV ghi từ ứng dụng lên bảng :đôi đũa, tuổi thơ, mây bay. 
 -Học sinh tự đọc từ ứng dụng (Nhóm đôi
 -Luyện viết bảng con :tuổi thơ, mây bay.
TIẾT 2
 * Hoạt động 1: Luyện đọc tiết 1.
 +Mục tiêu :Học sinh đọc thành thạo bài tiết 1.
 +Cách tiến hành:
-HS đọc lần lượt bài tiết 1 (cá nhân, nhóm, đồng thanh)
-Cho HS xem tranh minh hoạ, thảo luận về tranh, rút ra câu ứng dụng :
 Gió từ tay mẹ.
 Ru bé ngủ say.
 Thay cho gió trời .
 Giữa trưa oi ả. 
-HS đọc câu ứng dụng (nhóm, cả lớp ,cá nhân ). 
-GV chỉnh sửa phát âm của HS, tăng dần tốc độ đọc.
 * Hoạt động 2:Luyện viết 
 +Mục tiêu :Học sinh biết viết và viết đẹp các từ :tuổi thơ, mây bay. 
 +Cách tiến hành:
 * Hoạt động 2:Kể chuyện:
 +Mục tiêu :Giúp HS bạo dạn trước lớp vàkể được nội dung chính của nói theo ý của mình. 
 +Cách tiến hành :
 - HS đọc tên câu chuyện :Cây khế. 
 .GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ của câu chuyện .(2 lần ).
 .HS lắng nghe, sau đó thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài .(lưu ý:Không yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện .)
 *Củng cố:
HS đọc toàn bộ bài trong SGK (3HS)
 Nhận xét _Dặn dò 
--------------------------------------------------------------------------
Môn : Toán
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu :
 Giúp HS củng cố về:
 -Bảng cộng và làm tính cộng trong phạp vi các số đã học.
 -Phép cộng một số với 0.
 -Biết nêu phép tính thích hợp ứng với tranh. 
II/ Đồ dùng dạy học .
 -GV :Bộ đồ dùng học toán 1, tranh bài tập 4. 
 -HS :Bảng con, Bộ đồ dùng học toán .
III/ Các hoạt động dạy học .
 -Bài 1:HS nêu cách làm bài rồi chữa bài.(HS làm vào bảng con). 
 Lưu y ù: HS phải viết các số thẳng cột với nhau. 
 -Bài 2 :Tính. (HS làm bảng cài)
 Cho HS nêu lại cách tính “Muốn tính 2 + 1 + 2, ta lấy 2 + 1 = 3, rồi lấy tiếp 3 + 2 = 5”.
 2 + 1 + 2 = 3 + 1 + 1 = 2 + 0 + 2 =
 -Bài 3:Điền dấu : = .(HĐ nhóm).
 GV cho HS nêu cách làm, chẳng hạn : 2 + 2 = 4, 1 + 2 = 3. vậy 4 > 3 nên ta điền dấu như sau 2 + 2 > 1 + 2. 
 2 + 3 . . . 5 2 + 2 . . . 1 + 2 1 + 4 . . . 4 + 1
 2 + 2 . . . 5 2 + 1 . . . 1 + 2 5 + 0 . . . 2 + 3
 - Bài 4 : Viết phép tính thích hợp. (Trò chơi).
 HS nhìn tranh nêu bài toán và phép tính thích hợp.
 Tranh a : 1 + 2 = 3 hoặc 2 + 1 = 3.
 Tranh b : 1 + 4 = 5 hoặc 4 + 1 = 5. 
 *Nhận xét _dặn dò.
----------------------------------------------------------------------------------
Môn : Thủ công
 Bài : XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN
I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Hiểu được cách xé và dán con mèo.
2- Kỹ năng:Biết cách xé và dán hình con mèo đủ và đẹp .Dán cấn đối , phẳng.
3- Thái độ: Học sinh yêu thích đôïng vật, yêu lao động biết quý sản phẩm mình làm ra
II- CHUẨN BỊ:
1- Giáo viên : Bài mẫu hoàn chỉnh ,sáng tạo , các bước chuẩn bị .
2- Học sinh :Giấy thủ công màu, bút chì , bút màu , hồ dán , vở thủ công.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Ổn Định: (1’)
Kiểm tra bài cuÕ: (2’) Xé, dán hình con gà
Giáo viên nhận xét bài làm .
3Bài mới : (2’)
- Giới thiệu bài : Xé, dán hình con mèo
Hôm nay, chúng ta làm quen với con vật mới đó là : 
“Xé, dán hình con mèo”
Giáo viên ghi tựa:
Hát 
Tuyên dương những bài làm đẹp
Học sinh nhắc lại
HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát 
Mục tiêu: Biết quan sát nêu nhận xét về Mèo.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp .
Đồ dùng: Mẫu xé con Mèo hoàn chỉnh .
Giáo viên treo mẫu vẽ con Mèo hoàn chỉnh:
Mèo gồm các bộ phận nào?
Hình dáng từng bộ phận ra sao?
Lông Mèo màu gì ?
Học sinh quan sát .
Đầu, thân, đuôi , chân, tai , mắt
Đầu, mắt tròn, thân dài, đuôi dài chân cao , tai nhọn
Màu tro, vàng , tam thể 
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn thực hành xé 
Mục tiêu: Nắm được các thao tác xé , dán con Mèo .
Phương pháp: Giảng giải , vấn đáp.
Đồ dùng: Giấy màu, hồ gián, vở thủ công, bút chì.
Giáo viên yêu cầu từng bước :
+ Thân: Giấy màu theo ý Học sinh .Vẽ hình chữ nhật rộng 4 ô dài 8ô vẽ 4 đường chéo , xé ra và chỉnh sửa cho giống hình thân con mèo.
+ Đầu và tai: giấy cùng mầu với thân Mèo . vẽ hình 
+ Đuôi, chân. Mắt Mèo:: 
Đánh dấu vẽ 2 hình vuông cạnh 2ô, hình chữ nhật rộng 1 ô, dài 6 ô , ngắn 1 ô.
Mỗi hình vuông xé làm đôi à có 4 hình làm chân .
Ước lượng xé hình đuôi Mèo.
Xé mắt là 2 chấm khác màu.
+ Dán : Giáo viên thao tác mẫu từng bước xé.
Dán thân, đầu, chân , đôi, mắt.
HOẠT ĐỘNG 2: Xé nháp
Mục tiêu:Học sinh nắm được các bước cơ bản xé, dán
Phương pháp: Thực hành, trực quan.
Đồ dùng:Các bước chuẩn bị, Mẫu sáng tạo.
Cá nhân
Học sinh lấy giấy nháp ra xé
4. Củng cố: (2’) Trò chơi : Ai nhanh .
Luật chơi : Hết 1 bài hát ai đúng à Thắng.
à Nhận xét : Tuyên dương
Chia 2 dãy, cử 3 đại diện lên xé
Dán
4.TỔNG KẾT - DẶN DÒ: (2’) 
Bài về nhà: Tập xé, dán hình con mèo.
Chuẩn bị: Xem trước bài tiết 2
Đồ dùng: Giấy màu , bút chì, bút màu, hồ dán, khăn.
Nhận xét tiết học .
-----------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
Môn : Tiếng việt
Bài : EO – AO 
I/ Mục tiêu :
-Học sinh đọc và viết được :eo –ao, chú mèo, ngôi sao. 
-Đọc được đoạn thơ ứng dụng : Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Gió, mây, mưa, bão, lũ. 
II/ Chuẩn bị :
 Giáo viên :Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
 Học sinh :bảng con, bộ đồ dùng học tập TV.
III/ Các hoạt động dạy học :
 *Kiểm tra bài cũ: HS đọc và viết các từ trong bài :Ôân tập (GV tự chọn). 
TIẾT 1
 *Giới thiệu bài:
 * Hoạt động 1: Dạy vần eo. 
 +Mục tiêu :Học sinh biết đọc các tiếng có mang vần eo. 
 +Cách tiến hành:
 -GV ghi eo.
- Hỏi :Vần “eo” gồm mấy âm tạo thành.
-Phát âm mẫu – HS đọc theo ( cá nhân, tổ,đồng thanh) 
-Hỏi :Có vần “eo”, muốn có tiếng “mèo”, ta làm thế nào?
- HS trả lời:Thêm âm “m” đứng trước vần “ eo”và dấu huyền trên đầu âm “e”. 
-Cho HS ghép tiếng “mèo” ở bảng cài.
-GV ghi : mèo.
-HD HS phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng mèo.
-HS viết bảng con :eo, chú mèo (Lưu ý :Nét nối giữa e và o). 
-GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
 * Hoạt động 2 :Dạy vần ao (tương tự) 
-So sánh eo và ao. 
+Giống nhau :Đều kết thúc bằng o. 
+Khác nhau : Vần ao bắt đầu bằng a. 
 * Hoạt động 3:Luyện đọc từ ứng dụng.
 +Mục tiêu :Học sinh biết đọc từ ứng dụng có mang vần eo, ao.
 +Cách tiến hành:
 -GV ghi từ ứng dụng lên bảng : cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ. 
 -Học sinh tìm tiếng có mang vần eo-ao (Nhóm đôi)
 -Đọc tiếng –đọc từ (cá nhân, tổ) 
 -GV giải nghĩa từ.
TIẾT 2
 * Hoạt động 1: Luyện đọc tiết 1.
 +Mục tiêu :Học sinh đọc thành thạo bài tiết 1.
 +Cách tiến hành:
-HS đọc lần lượt bài tiết 1(cá nhân, nhóm, đồng thanh)
-Cho HS xem tranh minh hoạ, thảo luận về tranh, rút ra đoạn thơ ứng dụng :
 Suối chảy rì rào
 Gió reo lao sao
 Bé ngồi thổi sáo. 
-Cho HS tìm tiếng có mang vần eo - ao :Đọc tiếng (cá nhân)
-Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng (cá nhân-GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS )
 * Hoạt động 2 :Luyện viết 
 +Mục tiêu :Học sinh biết viết và viết đúng, đẹp : eo-ao, chú mèo, ngôi sao. 
 +Cách tiến hành:
-GV viết mẫu, HS quan sát rồi tập viết ở bảng con (GV theo dõi, chỉnh sửa những HS viết chưa đẹp)
-HS luyện viết vào vở tập viết.(GV hướng dẫn khoảng cách, theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi và cách cầm bút).
-GV chấm chữa bài.
 * Hoạt động 2:Luyện nói . 
 +Mục tiêu :Giúp HS bạo dạn trước lớp và nói theo ý của mình . 
 +Cách tiến hành :
 -GV cho HS đọc tên bài luyện nói :Gió, mây, mưa, bão, lũ. 
 .Trong tranh vẽ gì ?
 .Trên đường đi học về, gặp mưa em làm như thế nào ? 
 .Trước khi mưa to em thường thấy gì trên bầu trời.
 .Khi nào em thích có gió ? 
 (HS luyện nói theo cặp, sau đó cho một số cặp lên nói trước lớp .)
 *Củng cố:
HS đọc toàn bộ bài trong SGK(3 HS)
 *Nhận xét _Dặn dò. 
--------------------------------------------------------------------
Môn : Toán
Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ 
(giữa học kì 1)
---------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Môn : Tập viết 
Bài : Xưa kia, mùa dưa, ngà voi . . .
I / Mục tiêu :
 -Học sinh viết đúng các từ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi. . . 
 -HS viết đúng cỡ chữ vừa, đúng ô li, đúng quy trình và khoảng cách theo mẫu.
II/ Chuẩn bị :
 Giáo viên: Chữ mẫu, kẻ bảng .
 Học sinh :bảng con, vở tập viết .
III / Các hoạt động dạy học :
 *Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài của HS tiết trước .
 *Giới thiệu bài: xưa khi, mùa dưa, ngà voi . . .
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn quan sát mẫu 
 +Mục tiêu :HS biết quan sát và nhận xét được độ cao của các con chữ .
 +Cách tiến hành:
 -GV đưa bảng chữ mẫu cho HS quan sát .
-HS nhận xét về cấu tạo chữ, độ cao, nét nối và dấu thanh của từng chữ, từng từ : xưa khi, mùa dưa, ngà voi . . .
 * Hoạt động 2:Luyện viết 
 +Mục tiêu :Giúp HS viết đúng quy trình, đúng chữ mẫu và luyện viết chữ đẹp .
 +Cách tiến hành:
 -GV viết mẫu, HS quan sát rồi tập viết ở bảng con .(GV theo dõi và giúp đỡ những HS viết chưa đẹp )
 -GV hướng dẫn khoảng cách giữa các từ cho phù hợp . 
 -HS tập viết vào vở :GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi và cách cầm bút .
 * Hoạt động 3 :chấm , chữa bài. (GV chấm khoảng 1/3 số vở của lớp )
 *Nhận xét –Tuyên dương 
-----------------------------------------------------------------------------
Môn : Tập viết 
Bài : ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI . . .
I / Mục tiêu :
 -Học sinh viết đúng các từ : đồ chơi, tươi cười, ngày hội . . . 
 -HS viết đúng cỡ chữ vừa, đúng ô li, đúng quy trình và khoảng cách theo mẫu.
II/ Chuẩn bị :
 Giáo viên: Chữ mẫu, kẻ bảng .
 Học sinh :bảng con, vở tập viết .
III / Các hoạt động dạy học :
 *Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài của HS tiết trước .
 *Giới thiệu bài: đồ chơi, tươi cười, ngày hội . . .
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn quan sát mẫu 
 +Mục tiêu :HS biết quan sát và nhận xét được độ cao của các con chữ .
 +Cách tiến hành:
 -GV đưa bảng chữ mẫu cho HS quan sát .
-HS nhận xét về cấu tạo chữ, độ cao, nét nối và dấu thanh của từng chữ, từng từ : đồ chơi tươi cười,ngày hội. . .
 * Hoạt động 2 : Luyện viết 
 +Mục tiêu :Giúp HS viết đúng quy trình, đúng chữ mẫu và luyện viết chữ đẹp .
 +Cách tiến hành:
 -GV viết mẫu, HS quan sát rồi tập viết ở bảng con .(GV theo dõi và giúp đỡ những HS viết chưa đẹp )
 -GV hướng dẫn khoảng cách giữa các từ cho phù hợp . 
 -HS tập viết vào vở :GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi và cách cầm bút .
 * Hoạt động 3 : chấm, chữa bài. (GV chấm khoảng 1/3 số vở của lớp )
 *Nhận xét –Tuyên dương 
-----------------------------------------------------
MÔN : TOÁN
BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3 
I / Mục tiêu :
 Giúp HS :
 -Hình thành khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 
 -Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
II/ Đồ dùng dạy học .
 GV :Mô hình 2 con gà, 3 xe ô tô, 3 con thỏ, 3 chấm tròn và các số 1, 2, 3 , tranh bài tập 3. 
 -HS :Bảng con, Bộ đồ dùng học toán .
III/ Các hoạt động dạy học .
 * Hoạt động 1 :Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 3.
 + Mục tiêu :
 Hình thành khái niệm phép trừ, và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 
 + Cách tiến hành :
 a/ Hướng dẫn HS học phép cộng 2 – 1 = 1. 
 - Hướng dẫn HS quan sát mô hình và nêu : “Có hai con gàđang ăn thóc, sau đó một con bỏ đi. Hỏi còn lại mấy con gà ?”
 -Cho HS nêu lại bài toán.(cá nhân)
 -GV hướng dẫn HS trả lời. “Hai con gà, bớt một con gà còn một con gà”.
 -Gọi một số HS nêu lại.
 b/Hướng dẫn HS học phép trừ 3 – 1 = 2. 
 -Hướng dẫn HS quan sát học liệu và nêu : “Trong bến xe có 3 xe ô tô, một lúc sau một ô tô rời khỏi bến. Hỏi bến xe còn lại mấy ô tô ?”
 -GV cho HS nêu lại bài toán. (cá nhân)
 - Hướng dẫn HS trả lời : “3 ô tô, bớt 1 ô tô 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 1 Tuan 9 CKTKN Moi.doc