I. MỤC TIÊU: -
Nắm chắc kiến thức và kĩ năng từ bài 19 đến bài 24- Lễ phép,vâng lời thầy cô giáo và hiểu được thầy cô giáo là những người đã không quản ngại khó nhọc để chăm sóc dạy dỗ các em thành người tốt.
- Vận dụng và biết ứng xử trong cuộc sống hằng ngày
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
a. Bài cũ (5) -Nếu không thực hiện an toàn GT khi đi trên đường thì điều gì sẽ xảy ra?(xảy ra tai nạn GT làm ảnh hưởng đến bản thân và mọi người .)
-Em sẽ làm gì khi thấy bạn chạy nhảy, chơi đùa dưới lòng đường? ( khuyên bạn không nên chơi đùa để tránh tại nạn đáng tiếc xảy ra .)
át cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác. *Nhận xét-dặn dò:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 13: “Chào hỏi và tạm biệt” _HS thảo luận nhóm. _Đại diện nhóm báo cáo. _Cả lớp nhận xét, bổ sung. _HS làm việc theo nhóm: Lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn và ghép với nhị hoa có ghi từ “ Cảm ơn” để làm thành “ Bông hoa cảm ơn”. Đồng thời cũng tương tự như vậy làm thành “Bông hoa xin lỗi”. _Các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình.- nhận xét. _HS làm bài tập. _Cả lớp đồng thanh hai câu đã đóng khung trong vở bài tập. “Nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Nói xin lỗi khi làm phiền người khác”. Thứ ba , ngày 20 tháng 3 năm 2007 THỦ CÔNG Tiết 27 CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG ( Tiết 2 ) I.MỤC TIÊU:_HS biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông _HS cắt, dán được hình vuông theo 2 cách II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: _Chuẩn bị 1 hình vuông mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô _1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn _Bút chì, thước kẻ, hồ dán 2.Học sinh:_Giấy màu có kẻ ô_1 tờ giấy vở có kẻ ô _Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .Học sinh thực hành: _GV nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để HS nhớ lại. _GV nhắc nhở HS lật mặt trái tờ giấy để thực hành. _Thực hiện quy trình kẻ ô vuông có độ dài các cạnh 7 ô, theo 2 cách đã học ở tiết 1. _Sau khi kẻ xong hình vuông thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công. Trong lúc, GV theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm. 4.Nhận xét, dặn dò: _GV nhận xét về tinh thần học tập của HS, về sự chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán hình. _Chuẩn bị bài: “Cắt, dán hình tam giác”. _HS tập kẻ, cắt 2 kiểu trên tờ giấy vở có kẻ ô để chuẩn bị cho tiết 2 cắt trên giấy màu _HS thực hành. _Chuẩn bị giấy màu, 1 tờ giấy vở có kẻ ô, thước kẻ, bút chì, hồ dán Thứ tư ,ngày 21 tháng 3 năm 2007 TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 27: CON MÈO I .MỤC TIÊU:Giúp HS biết: _Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo _Nói về một số đặc điểm của con mèo (lông móng vuốt, ria, mắt, đuôi) _Nêu lợi ích của việc nuôi mèo_HS có ý thức chăm sóc mèo II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: _Các hình trong bài 26 SGK_ III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: +Nhà em nào nuôi mèo? +Nói với cả lớp về con mèo của nhà em =Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về con mèo. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát con mèo _Mục tiêu:+HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con mèo thật hoặc các hình con mèo trong SGK.+Biết các bộ phận bên ngoài của con mèo. *Bước 1: _GV hướng dẫn HS: Quan sát tranh, ảnh con mèo trong SGK. +Mô tả màu lông của con mèo. Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào? +Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. +Con mèo di chuyển như thế nào? *Bước 2: _Một số HS trình bày lại kết quả làm việc trong nhóm với cả lớp, các HS khác bổ sung. Kết luận: -Toàn thân mèo được phủ bằng một lớp lông mềm và mượt -Mèo có đầu, mình, đuôi và bốn chân. Mắt mèo to tròn và sáng, con ngươi dãn nở to trong bóng tối và thu lại vào ban ngày khi có nắng. Mèo có mũi và tai thính giúp mèo đánh hơi và nghe được trong khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp _Mục tiêu:+HS biết ích lợi của việc nuôi mèo. +Biết mô tả hoạt động bắt mồi của con mèo. +GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: -Người ta nuôi mèo để làm gì? -Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi. -Tại sao em không nên trêu trọc và làm con mèo tức giận? -Em cho con mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào? Kết luận: -Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. GV cho HS chơi “Bắt chước tiếng kêu và một số hoạt động của con mèo”. 3.Nhận xét- dặn dò:_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 28 “Con muỗi” _Một vài HS nói với cả lớp về con mèo của mình: lông nó màu gì, em có hay chơi với nó không _HS (theo nhóm) quan sát con mèo thật rồi mô tả nó với các bạn trong nhóm hoặc vừa chỉ vào ảnh con mèo vừa nói với các bạn về màu lông và các bộ phận của con mèo. +Các tổ thi ở ngoài sân chơi “Mèo đuổi chuột”. Thứ năm ,ngày 22 tháng 3 năm 2007 THỂ DỤC Bài 27: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: Tiếp tục ôn bài thể dục.Yêu cầu hoàn thiện bài. _ Ôn “ Tâng cầu”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi một cách chủ động II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: _ Trên sân trường. _ GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi HS một quả III. NỘI DUNG: NỘI DUNG Đ. LƯỢNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát -Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. + Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông. 2/ Phần cơ bản: a) Ôn bài thể dục: _ Lần 1-2: Cho HS ôn tập bình thường. _ Lần 3-4: GV cho từng tổ lên kiểm tra thử. b) Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. c) Trò chơi: “Tâng cầu” _ Dành 4-5 phút tập cá nhân (theo tổ). _ Cho từng tổ thi xem trong mỗi tổ ai là người có số lần tâng cầu cao nhất. GV hô: “ Chuẩn bị bắt đầu!” 3/ Phần kết thúc: _ Thả lỏng. + Đi thường theo nhịp và hát. _ Củng cố. _ Nhận xét giờ học. 1-2 phút 1 phút 1-2 phút 50-60m 1 phút 2 phút 3-4 lần 1-2 lần 10-12 phút 1-2 phút 2 phút 1-2 phút - Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số. -Ôn bài thể dục và trò chơi “Tâng cầu”. - Tập hợp hàng dọc. - Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn. - Thực hiện 2 x 8 nhịp mỗi động tác - Mỗi em 1 quả cầu - Tập hợp thành hàng ngang, em nọ cách em kia1-2m. - Đội hình hàng dọc (2-4 hàng) -HS đi thường trên và hát. - Tập lại các động tác đã học. ÂM NHẠC Tiết 27: Học hát: BÀI HOÀ BÌNH CHO BÉ (tiếp theo) I.MỤC TIÊU: _HS hát đúng và thuộc bài _HS biết một số động tác vận động phụ hoạ _HS được giới thiệu về cách đánh nhịp II.GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ:.Hát chuẩn xác, có sắc thái biểu cảm..Nhạc cụ và đồ dùng dạy học:_Đàn và tập đệm _Nhạc cụ gõ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập bài hát. a) Cả lớp cùng hát 2, 3 lượt. b) Các nhóm luân phiên hát 2, 3 lượt. c) Các nhóm hát nối tiếp nhau từng câu hát. d) Phối hợp hát với gõ đệm. Hoạt động 2: Tập vận động phụ hoạ. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS biểu diễn, có vận động phụ hoạ, có đệm theo bằng nhạc cụ gõ. Hoạt động 4: Giới thiệu cách đánh nhịp. +Làm mẫu đánh nhịp 2/4 (bài Hoà bình cho bé). *Củng cố:_Cả lớp hát:+1 em đánh nhịp +Nửa lớp vỗ theo phách+Nửa lớp đánh nhịp *Dặn dò: _Tập hát thuôc lời bài hát _Chuẩn bị ôn bài: “Quả” và “Hoà bình cho bé” Chia nhóm _Cả lớp Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2007 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN 1/ Kiểm điểm tuần 27 : + Nề nếp: - Sinh hoạt giữa giờ chưa nghiêm túc + Học tập : Học bài và làm bài tương đối đầy đủ 2/ Phương hướng T.28 - Thực hiện đi học đúng giờ - Thi đua sinh hoạt giờ chơi nghiêm túc - Thi đua ra về thẳng hàng- Thi đua tập thể dục đúng, nghiêm túc và nhanh TUẦN 28 Thứ HAI, ngày 26 tháng 3 năm 2007 ĐẠO ĐỨC Tiết 28: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. HS hiểu: _Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay_Cách chào hỏi, tạm biệt _Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt 2. HS có thái độ: _Tôn trọng, lễ độ với mọi người_Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng 3. HS có kĩ năng, hành vi: _Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng _Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai _Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hoàng Vân). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (Bài tập 4). _Người điều khiển trò chơi đúng ở tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi. Ví dụ: + Hai người bạn gặp nhau. +HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường. +Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn +Hai người bạn gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn đã bắt đầu. _Sau khi HS thực hiện đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô: “đổi chỗ!” (khi đó, vòng tròn trong đứng im, còn tất cả những người ở vòng tròn ngoài bước sang bên phải một bước, làm thành những đôi mới, học sinh lại đóng vai chào hỏi trong tình huống mới Cứ như thế trò chơi tiếp tục. *Hoạt động 2: Thảo luận lớp _Học sinh thảo luận theo các câu hỏi: +Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào? +Em cảm thấy như thế nào khi: -Được người khác chào hỏi? -Em chào họ và được đáp lại? -Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại? GV kết luận: _Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. _Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 13: “Chào hỏi và tạm biệt” _HS đứng thành hai vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một. _Học sinh đọc câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”. Thứ ba , ngày 24 tháng 3 năm 2007 THỦ CÔNG Tiết 28 CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC ( tiết 1) I.MUC TIÊU: _HS biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác _HS cắt, dán hình tam giác theo 2 cách II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên:_Chuẩn bị 1 hình tam giác mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô _1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn để HS quan sát _Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán 2.Học sinh:_Giấy màu có kẻ ô_1 tờ giấy vở có kẻ ô_Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: _GV ghim hình mẫu lên bảng và hướng dẫn HS quan sát _GV định hướng cho HS quan sát về: Hình dạng, kích thước của hình mẫu. GV gợi ý để HS hiểu hình tam giác có 3 cạnh (H1), trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình chữ nhật có độ dài là 8 ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện (H1). Chú ý: Trong hình 1 có 3 tam giác nhưng chỉ chọn một tam giác có 1 cạnh là 8 ô theo yêu cầu. 2.Giáo viên hướng dẫn mẫu a) GV hướng dẫn cách kẻ hình tam giác _GV ghim tờ giấy kẻ mẫu lên bảng và gợi ý cách kẻ: _Từ nhận xét trên, hình tam giác (H1) là một phần của hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh 8 ô. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó có 2 đỉnh là 2 điểm đầu của canh hình chữ nhật có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác (H1). _Để tiết kiệm thời gian và nguyên vật liệu, chúng ta có thể dựa vào cách kẻ hình chữ nhật đơn giản để kẻ hình tam giác (H2), (H3). b) GV hướng dẫn cắt rời hình tam giác và dán thành sản phẩm _Cắt rời hình chữ nhật, sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC, ta sẽ được hình tam giác ABC _Dán hình tam giác thành sản phẩm. _Khi HS đã hiểu 2 cách kẻ, cắt hình tam giác, GV cho HS tập kẻ, cắt hình tam giác 4.Nhận xét - dặn dò: _GV nhân xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho bài học và kĩ năng, kẻ, cắt, dán của HS. _Chuẩn bị bài: Thực hành _Quan sát _ Thứ tư ,ngày 28 tháng 3 năm 2007 TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 28 CON MUỖI I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết: _Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi _Nơi sống của con muỗi _Một số tác hại của con muỗi- _Một số cách diệt trừ muỗi _Có ý thức tham gia diệt trừ muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:_Các hình trong bài 28 SGK _HS có thể đập chết một vài con muỗi, ép vào giấy và mang đến lớp _Mỗi nhóm chuẩn bị một vài con cá thả trong lọ hoặc bình làm bằng thủy tinh hoặc nhựa trong: một lọ hoặc túi ni-lon đựng bọ gậy (cung quăng). III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát con muỗi _Mục tiêu: +HS biết đặt câu hỏi và trả lời dựa trên việc quan sát con muỗi. +Biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi. *Bước 1: _Chia nhóm. _Từng nhóm quan sát con muỗi thật hoặc hình ảnh của con muỗi và trả lời các câu hỏi sau: +Con muỗi to hay nhỏ (có thể so sánh với con ruồi)? +Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm? +Con muỗi dùng vòi để làm gì? +Con muỗi di chuyển như thế nào? *Bước 2: _GV yêu cầu một vài cặp lên hỏi và trả lời dựa theo các câu hỏi gợi ý trên (mỗi cặp chỉ hỏi và trả lời một câu ) Kết luận: Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng vòi để hút máu người và động vật để sống. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm _Mục tiêu: +HS biết nơi sống của muỗi và tập tính của con muỗi. +Nêu một số tác hại của con muỗi, cách diệt trừ muỗi và cách phòng chống muỗi đốt. *Bước 1: _Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: +Nhóm 1 và nhóm 2: +Muỗi thường sống ở đâu? +Vào lúc nào em thường nghe thấy tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt nhất? +Nhóm 3 và nhóm 4: +Bị muỗi đốt có hại gì? +Nhóm 5 và nhóm 6: +Trong SGK trang 59 đã vẽ những cách diệt muỗi nào? Em còn biết cách nào khác? +Em cần làm gì để không bị muỗi đốt? Bước 2: GV kết luận: “Muỗi thường sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp. Muỗi cái hút máu người và động vật để sống GV giảng thêm: “Muỗi cái đẻ trứng ở nơi nước đọng như chum, bể nước, cống, rãnh Trứng muỗi nở thành bọ gậy (cung quăng). Bọ gậy sống dưới nước một thời gian rồi trở thành muỗi” _GV yêu cầu HS quan sát con bọ gậy do các em mang đến lớp. GV kết luận: Muỗi đốt không những hút máu của chúng ta mà nó còn là vật trung gian để truyền nhiều bệnh nguy hiểm từ người này sang người khác. Ví dụ: bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết GV kết luận: Muốn không bị muỗi đốt ta phải mắc màn khi đi ngủ. Có nhiều cách diệt muỗi như dùng thuốc trừ muỗi, dùng hương diệt muỗi, giữ nhà cửa sạch sẽ, thông thoáng và có ánh sáng chiếu vào, khơi thông cống rãnh, đậy kín bể, chum đựng nước không cho muỗi đẽ trứng. 2.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 29 “Nhận biết cây cối và con vật” _HS thực hiện theo lời GV _Mỗi nhóm 2 em _Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận Đại diện các nhóm lên trình bày HS thả bọ gậy vào lọ cá và quan sát xem điều gì xảy ra. Thứ năm , ngày 29tháng 3 năm 2007 THỂ DỤC Bài 28: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG. I. MỤC TIÊU: _ Kiểm tra bài thể dục.Yêu cầu thuộc và thực hiện được động tác tương đối chính xác. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: _ Trên sân trường _ GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi HS một quả . _ 5 dấu chấm hoặc 5 dấu nhân, dấu nọ cách dấu kia 1-1.5m III. NỘI DUNG: NỘI DUNG Đ. LƯỢNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Khởi động: +Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. +Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. +Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối và hông. - Ôn bài thể dục. - Chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. 2/ Phần cơ bản: a) Nội dung kiểm tra: Bài thể dục phát triển chung. b) Tổ chức và phương pháp kiểm tra: _Kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi đợt từ 3-5 HS. + GV gọi tên những HS đến lượt kiểm tra lên đứng vào vị trí đã chuẩn bị. + GV nêu tên động tác và hô: “ Chuẩn bị bắt đầu!” + GV hô nhịp để HS thực hiện. c) Cách đánh giá: Theo mức thực hiện động tác của HS. Có 2 mức đánh giá: _ Đạt yêu cầu: Những HS thực hiện ở mức cơ bản đúng 4 / 7 động tác. d) Trò chơi: “Tâng cầu” 3/ Phần kết thúc: _ Thả lỏng. + Đi thường theo nhịp và hát. _ Tập động tác điều hòa của bài thể dục. _ Nhận xét giờ học. 1-2 phút 1 phút 1-2 phút 50-60m 1 phút 2 phút 1 lần 1-2 phút 2-3 lần 10-12 phút 4-5 phút 1-2 phút 1-2 phut - Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số. -Kiểm tra bài thể dục. - Tập hợp hàng dọc. - Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn. - Mỗi động tác 2 x 8 nhịp Mỗi động tác tập 2 x 8 nhịp - Đội hình (2-4) hàng dọc 2 x 8 nhịp - Công bố kết quả kiểm tra. ÂM NHẠC Tiết 28: Ôn tập 2 bài hát: -QUẢ -HOÀ BÌNH CHO BÉ I.MỤC TIÊU:_HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca _Biết hát đối đáp (bài Quả) và hát kết hợp vận động phụ họa _Nghe gõ tiết tấu, nhận ra bài hát II.GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ: _Nhạc cụ, tập đệm bài hát _Một số nhạc cụ gõ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập bài Quả. _Cả lớp ôn tập bài hát. _Tổ chức một vài nhóm biểu diễn trước lớp: Hoạt động 2: Ôn bài hát Hoà bình cho bé_Cho HS hát _Tổ chức cho vài nhóm HS biểu diễn trước lớp Hoạt động 3: Nghe hát (hoặc nghe nhạc). _GV chọn một bài hát thiếu nhi hoặc trích đoạn một bài nhạc không lời cho HS nghe qua băng nhạc. *Củng cố: _Cho HS hát kết hợp với gõ tiết tấu *Dặn dò: _Chuẩn bị: Học bài hát “Đi tới trường” _Tập hát theo hình thức đối đáp: Đố và trả lời _1 em đơn ca (câu hát đố: quả gì?...) +Cả nhóm hát trả lời _Hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo phách hoặc đệm theo tiết tấu lời ca. _HS biểu diễn có vận động phụ hoạ Thứ sáu ngày 30 tháng 03 năm 2007 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN 1/ Kiểm điểm tuần 28 : + Nề nếp: - Sinh hoạt giữa giờ chưa nghiêm túc + Học tập : Học bài và làm bài tương đối đầy đủ 2/ Phương hướng T.29 - Thực hiện đi học đúng giờ - Thi đua sinh hoạt giờ chơi nghiêm túc - Thi đua ra về thẳng hàng- Thi đua tập thể dục đúng, nghiêm túc và nhanh TUẦN 29 Thứ HAI, ngày 2 tháng 4 năm 2007 ĐẠO ĐỨC Tiết 29 : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. HS hiểu: _Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay_Cách chào hỏi, tạm biệt _Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt 2. HS có thái độ: _Tôn trọng, lễ độ với mọi người_Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng 3. HS có kĩ năng, hành vi: _Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng _Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai _Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hoàng Vân). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: _Hát tập thể 2.Các hoạt động: * Hoạt động 1: HS làm bài tập 2. GV chốt lại: +Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo, cô giáo +Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 3). _GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận bài tập 3. GV kết luận: Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. * Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1 _GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm (một nhóm đóng vai tình huống 1, một số nhóm đóng vai tình huống 2) _GV chốt lại cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống * Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ _GV nêu yêu cầu liên hệ 3.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng”
Tài liệu đính kèm: